Tập đọc - Kể chuyện : NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I/ Mục tiêu :
A) TẬP ĐỌC
1 - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Chú ý đọc đúng các từ ngữ: lững thững, huýt sáo, tảng đá.
- Biết đọc thể hiện được lời dẫn chuyện và lời của các nhân vật .
2 - Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu được nghĩa các từ khó được chú giải cuối bài .
- Hiểu nội dung chuyện: Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.
TUẦN 14 : Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2007. Tập đọc - Kể chuyện : NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I/ Mục tiêu : A) TẬP ĐỌC 1 - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng - Chú ý đọc đúng các từ ngữ: lững thững, huýt sáo, tảng đá... - Biết đọc thể hiện được lời dẫn chuyện và lời của các nhân vật . 2 - Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu được nghĩa các từ khó được chú giải cuối bài . - Hiểu nội dung chuyện: Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. B) KỂ CHUYỆN: 1- Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện Người liên lạc nhỏ. - Giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện. */ Điều chỉnh : Kể lại từng đoạn của câu chuyện 2- Rèn kỹ năng nghe: II/ Đồ dùng - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. III/ Hoạt động trên lớp : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò TẬPĐỌC A) Kiểm tra bài cũ: - 2 Học sinh tiếp nối nhau đọc bài Cửa Tùng và trả lời câu hỏi 2 và 3 trong bài. - GV nhận xét - ghi điểm. B) Dạy bài mới: 1- Giới thiệu chủ điểm và bài đọc : 2- Luyện đọc: GV đọc diễn cảm toàn bài: - Đọc từng câu: - Đọc từng đoạn trước lớp: - Đọc từng đoạn trong nhóm. 3- Hướng dẫn Học sinh tìm hiểu bài: + Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ? + Vì sao lúc cán bộ phải đóng vai một cụ già Nùng ? + Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào ? + Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch. * Giáo viên chốt lại: -> Sự nhanh trí, thông minh của Kim Đồng khiến bọn giặc không hề nghi ngờ nên đã để cho hai bác cháu đi qua. 4- Luyện đọc lại: - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 3. Hướng dẫn Học sinh đọc phân biệt lời người dẫn chuyện, bọn giặc, Kim Đồng. - Cả lớp và Giáo viên nhận xét , bình chọn bạn đọc tốt nhất. KỂ CHUYỆN 1- GV nêu nhiệm vụ: Dựa theo 4 tranh minh hoạ nội dung 4 đoạn truyện Học sinh kể lại từng đoạn của câu chuyện. 2- Hướng dẫn Học sinh kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Học sinh quan sát 4 tranh minh hoạ - Giáo viên treo 4 tranh lên bảng - giới thiệu từng tranh. Tranh 1: Hai bác cháu đi trên đường Tranh 2: Kim Đồng và ông Ké gặp Tây Đồn đem lính đi tuần. Tranh 3: Kim Đồng bình tĩnh, thản nhiên đối đáp với bọn lính. Tranh 4: Bọn lính bị lừa, hai bác cháu ung dung đi tiếp đoạn đường. 5- Củng cố, dặn dò: - Qua câu chuyện em thấy anh Kim Đồng là một người thiếu niên như thế nào ? - GV nêu nhận xét tiết học. - Dặn dò:Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. * Chuẩn bị bài : Nhớ Việt Bắc - HS quan sát tranh minh hoạ - Học sinh nối nhau đọc - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài. - Học sinh đọc đoạn trong nhóm 4 - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 và 2 + ...Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới. + Vì vùng này là vùng người Nùng ở . Đóng vai ông già Nùng để dễ hoà đồng với mọi người, dễ dàng che mắt địch, làm chúng tưởng ông cụ là người địa phương . + Đi rất cẩn thận. Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước một quãng. Ông Ké lững thững đằng sau. Gặp điều gì đáng ngờ, Kim Đồng sẽ huýt sáo làm hiệu để ông ké kịp tránh vào con ven đường. HS trả lời . 1 số nhóm Học sinh ( mỗi nhóm 3 em) thi đọc đoạn 3 theo cách phân vai. - 1 Học sinh đọc cả bài. 1 học sinh khá, giỏi kể mẫu đoạn 1 theo tranh 1. Nhận xét - Từng cặp Học sinh tập kể - 4 Học sinh tiếp nối nhau thi kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - 1 HS kể toàn chuyện Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2007. Chính tả : Nghe viết : NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I/ Mục tiêu : Rèn kỹ năng viết chính tả: - Nghe - viết chính xác, một đoạn trong bài Người liên lạc nhỏ.Viết hoa các tên riêng: Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảg - Làm đúng các bài tập phân biệt cặp vần dễ lẫn (au / âu). II/ Đồ dùng Chép sẵn nội dung bài tập 2, 3 . III/ Hoạt động trên lớp : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A) Kiểm tra bài cũ : - Giáo viên đọc: huýt sáo, suýt ngã, nghỉ ngơi, vẻ mặt. - GV nêu nhận xét . B) Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục tiêu yêu cầu tiết học. 2- Hướng dẫn học sinh viết chính tả: a) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị : - Giáo viên đọc mẫu đoạn viết chính tả + Trong đoạn vừa đọc có những tên riêng nào viết hoa ? Hướng dẫn HS viết những chữ khó viết b) Giáo viên đọc cho Học sinh viết. c) Chấm, chữa bài: - Giáo viên thu 1 số vở chấm điểm. - Giáo viên nhận xét chữa lỗi chính tả cho những Học sinh viết sai. 3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: a) Bài tập 2: Chốt lại lời giải đúng. - Giáo viên giải nghĩa: + Đòn bẩy: vật bằng tre, gỗ, sắt giúp nâng hoặc nhấc một vật nặng theo cách: tì đòn bẩy vào 1 điểm tựa rồi dùng sức nâng, nhấc vật nặng đó lên. + Sậy: cây có thân cao, lá dài, thường mọc ở bờ nước, dáng khẳng khiu. Bài tập 3: Lựa chọn bài 3 b. - Giáo viên chia lớp 2 đội, mỗi đội cử 5 bạn lên thi tiếp sức. - Cả lớp và Giáo viên nhận xét - Câu b: tìm nước - dìm chết - Chim Gáy - thoát hiểm. 4- Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - 2 Học sinh lên bảng viết - Cả lớp viết bảng con. - 2 Học sinh đọc lại - Học sinh viết bảng con - HS nghe - viết vào vở. - Học sinh soát lỗi. Nêu yêu cầu của bài tập. - Học sinh viết vào vở BT. - 1 học sinh lên bảng làm bài, đọc kết quả. - Học sinh nêu yêu cầu bài. - Học sinh làm vào vở bài tập ( 1 phút). Thứ tư ngày 5 tháng 12 năm 2007. Tập đọc : NHỚ VIỆT BẮC I/ Mục tiêu : 1- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Chú ý đọc đúng các từ ngữ: , chuốt, rừng phách, đổ vàng . - Biết ngắt nghỉ hơi đúng , linh hoạt giữa các dòng,các câu thơ lục bát Biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm 2 - Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài. - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi. 3- Học thuộc lòng 10 câu thơ đầu . II/ Đồ dùng:- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III/ Hoạt động trên lớp Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A) Kiểm tra bài cũ: - Kể lại 4 đoạn của câu chuyện “ Người liên lạc nhỏ” theo 4 tranh minh hoạ truyện. - Trả lời câu hỏi : Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm như thế nào ? - GV nhận xét - ghi điểm . B) Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Luyện đọc: GV đọc diễn cảm bài thơ: - Đọc từng câu thơ: ( 2 dòng thơ). - Đọc từng khổ thơ trước lớp. 3- Hướng dẫn tìm hiểu bài: + Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc ? - Nhớ hoa: Hiểu rộng ra là nhớ cảnh vật, núi rừng Việt bắc, nhớ người: Con người Việt Bắc với cảnh sinh hoạt dao gài thắt lưng, đan nón, chuốt giang, hái măng, tiếng hát ân tình. - Giáo viên nói thêm: Ta chỉ người về xuôi; mình chỉ người Việt Bắc. Thể hiện tình cảm thân thiết. + tìm những câu thơ cho thấy: a) Việt bắc rất đẹp ? b) Việt bắc đánh giặc giỏi ? -> Các hình ảnh trên rất đẹp và tràn ngập sắc màu: xanh, đỏ, trắng, vàng. + Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người Việt bắc ? 4- Học thuộc lòng bài thơ - Hướng dẫn Học sinh đọc thuộc lòng 10 dòng thơ đầu (theo hình thức xoá dần bảng). - Cả lớp và Giáo viên nhận xét , bình chọn những bạn đọc hay nhất. 5- Củng cố, dặn dò: - GV nêu nhận xét tiết học. - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng cả bài thơ *Chuẩn bị bài sau :Hũ bạc của người cha - 4 Học sinh kể 4 đoạn theo tranh. - Học sinh theo dõi SGK - Học sinh nối tiếp nhau mỗi em đọc 2 dòng thơ. - HS nối tiếp nhau đọc 2 khổ thơ trong bài.(khổ 1 dài 2 Học sinh đọc). - HS đọc đồng thanh. - ...Nhớ hoa; nhớ người. + Núi rừng Việt bắc rất đẹp với cảnh: Rừng xanh...Ngày... Ve kêu...; Rừng thu... + Việt bắc đánh giặc giỏi với những hình ảnh: Rừng cây...đánh Tây Núi giăng...Rừng che bộ đội... Đèo cao...Nhớ người...Nhớ cô Tiếng hát ân tình ... - 1 Học sinh đọc lại toàn bài - Học sinh luyện đọc. - 1 số Học sinh thi đọc thuộc lòng . Thứ tư ngày 5 tháng 12 năm 2007. Luyện từ và câu : ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM . ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO I/ Mục tiêu : 1- Ôn về từ chỉ đặc điểm: Tìm được các từ chỉ đặc điểm; vận dụng hiểu biết về từ chỉ đặc điểm, xác định đúng phương diện so sánh trong phép so sánh. 2- Tiếp tục ôn kiểu câu Ai thế nào ? Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai ( con gì, cái gì) ? và Thế nào ? II/ Đồ dùng - Bảng lớp chép sẵn bài tập 1 , 2, 3. III/ Hoạt động trên lớp : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A) Kiểm tra bài cũ: - HS1: Làm lại bài tập 2 - HS2: Làm lại bài tập 3 - GV nhận xét - ghi điểm. B) Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn Học sinh làm bài tập. a) Bài tập 1: - Giúp Học sinh hiểu thế nào là các từ chỉ đặc điểm. + Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì ? - Giáo viên gạch dưới các từ xanh. + Sông máng ở dòng thơ 3 & 4 có đặc điểm gì ? - Giáo viên gạch dưới các từ : xanh.mát - Tương tự: Tìm các từ chỉ đặc điểm của các sự vật tiếp theo : Trời mây, mùa thu. - Giáo viên gạch dưới các từ : bát ngát, ( chỉ đặc điểm của bầu trời); xanh ngắt ( chỉ màu sắc của bầu trời mùa thu.) - Giáo viên: Các từ xanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt là các từ chỉ đặc điểm của tre, lúa, sông máng, trời mây, mùa thu. Giống như thơm đặc điểm của hoa, ngọt: đặc điểm của đường. b) Bài tập 2: + Tác giả so sánh những sự vật nào với nhau? + Tiếng suối và tiếng hát được so sánh với nhau về đặc điểm gì ? - Tương tự, Học sinh sẽ suy nghĩ, làm bài b, c, d. c) Bài tập 3: - Cho 1 Học sinh nói cách hiểu của mình. Cả 3 câu văn trong bài tập đều viết theo mẫu. Ai ( cái gì, con gì) thế nào ? - Học sinh tìm đúng bộ phận chính trong mỗi câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì ?), và bộ phận trả lời Thế nào ? - Gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai ( con gì, cái gì) ?, gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Thế nào ? 3- Củng cố - dặn dò: - GV nêu nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại nội dung các bài tập học thuộc lòng so sánh đẹp ở bài tập 2. + 1 Học sinh đọc nội dung của bài tập . - 1 Học sinh đọc lại 6 dòng thơ trong bài Vẽ quê hương - Xanh - Xanh mát - Học sinh phát biểu. - 1 Học sinh nhắc lại các từ chỉ đặc điểm của từng sự vật trong đoạn thơ. - Học sinh làm vào vở bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập . ... Tiếng suối với tiếng hát. - Đặc điểm trong -> Tiếng suối trong như tiếng hát xa. - Học sinh phát biểu ý kiến. - HS làm bài vào vở bài tập. + Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài. - Học sinh làm vào vở bài tập. - 1 số học sinh lên bảng làm. Thứ năm ngày 6 tháng 12 năm 2007. Chính tả : Nghe viết : NHỚ VIỆT BẮC I/ Mục tiêu : Rèn kỹ năng viết chính tả: - Nghe - viết đúng chính tả, rõ ràng,trình bày đúng đúng ( thể thơ lục bát) 10 dòng đầu của bài thơ Nhớ Việt bắc. - Làm đúng các bài tập phân biệt: cặp,vần dễ lẫn (au / âu). II/ Đồ dùng : - Bảng lớp chép sẵn bài tập 2, 3b. III/ Các hoạt động trên lớp : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A) Kiểm tra bài cũ : - Giáo viên đọc: giày dép, dạy học, kiếm tìm, niên học. - GV nêu nhận xét . B) Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn học sinh nghe -viết : a) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị : - GV đọc 1 lần đoạn thơ. - Hướng dẫn Học sinh nhận xét : + Bài có mấy câu thơ ? Đây là thơ gì ? b) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở: c) Chấm, chữa bài: - GV thu 1 số vở chấm điểm. Nhận xét chữa lỗi chính tả học sinh viết . 3- Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả: a) Bài tập 2: - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. - Giáo viên chia lớp 2 đội, mỗi đội cử 3 em lên tiếp nối nhau thi làm bài trên bảng lớp - Học sinh cuối cùng đọc kết quả làm bài của cả nhóm. - Cả lớp và Giáo viên nhận xét ( về chính tả, phát âm) chốt lời giải đúng. - Giáo viên sửa lỗi phát âm cho Học sinh. Hoa mẫu đơn - mưa mau hạt Lá trầu - đàn trâu Sáu điểm - quả sấu b)Bài tập 3b: Lựa chọn. - Giáo viên chia lớp làm 3 đội, mỗi đội 4 em tiếp nối nhau điền vào 4 chỗ trống. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp và Giáo viên nhận xét , chốt lại lời giải đúng. - Giáo viên giải nghĩa từ: + tay quai: cách nói hình tượng, hai tay chống nạnh hai bên hông như quai nồi, không chịu lao động. + Miệng trễ: Trễ, từ cổ xưa, có nghĩa là lười biếng ( trễ nãi) -> miệng không có gì ăn. 4/ Củng cố : - Giáo viên nêu nhận xét tiết học. - Nêu yêu cầu về nhµ đọc lại bài tập 2, (3) ghi nhớ chính tả, häc các câu tục ngữ ở bài tập (3). 2 học sinh lên bảng , lớp làm bảng con . - 2 Học sinh đọc thuộc lòng 2 khổ thơ. - Cho Học sinh đọc thầm lại 5 câu thơ. Tự viết ra nháp các chữ dễ mắc lỗi khi viết bài. - Học sinh nghe - viết vào vở. - HS soát lỗi trong vở. Học sinh làm vào vở bài tập - 2 Học sinh lên bảng làm, từng em đọc lại kết quả. - Học sinh đọc yêu cầu bài tËp. Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2007. Tập làm văn : Nghe kể : TÔI CŨNG NHƯ BÁC . GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG I/ Mục tiêu : Rèn kỹ năng nói: 1- Nghe và kể lại đúng, tự nhiên truyện vui Tôi cũng như Bác. 2- Biết giới thiệu một cách mạnh dạn, tự tin với đoàn khách đến thăm lớp về các bạn trong tổ và hoạt động của các bạn trong tháng vừa qua. Làm cho Học sinh thêm yêu mến nhau. II/ Đồ dùng : - Tranh minh hoạ truyện vui Tôi cũng như bác. III/ Hoạt động trên lớp : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A) Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét , ghi điểm B) Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn làm bài tập: a) Bài tập 1: - Cho Học sinh quan sát tranh minh hoạ và đọc lại 3 câu hỏi gợi ý. - Giáo viên kể chuyện lần 1. Hỏi: + Câu chuyện này xảy ra ở đâu ? + Trong câu chuyện có mấy nhân vật ? + Vì sao nhà văn không đọc được bản thông báo? + «ng nói gì với người đứng cạnh ? + Người đó trả lời ra sao ? + Câu trả lời có gì đáng buồn cười ? - Giáo viên kể tiếp lần 2. - Lưu ý : nhớ truyện, kể phân biệt lời các nhân vật. Lời nhà văn: lịch sự;lời bác đứng cạnh: buồn rầu một cách chân thành. a) Bài tập 2: - Giáo viên chỉ bảng lớp đã viết các gợi ý, nhắc học sinh: + Các em phải tưởng tượng đang giới thiệu với một đoàn khách đến thăm vÒ các bạn trong tổ mình. Khi giới thiệu về tổ mình, các em cần dựa vào các gợi ý a, b, c đã nêu (trong SGK) nhưng cũng có thể bổ sung nội dung. + Nói năng đúng nghi thức với người trên: lời mở đầu (thưa gửi); Lời giới thiệu: các bạn ( lịch sự, lễ phép); Có lời kết. + Em cÇn giới thiệu về các bạn trong tæ theo đầy đủ các gợi ý a, b, c; Giới thiệu một cách mạnh dạn, tự tin, nói được những điểm tốt và điểm riêng trong tính nết của mỗi bạn, những việc tốt các bạn làm được trong tháng vừa qua. + Giáo viên cho 1 nhóm Học sinh đóng vai các vị khách đến thăm lớp. - Cả lớp và Giáo viên nhận xét bình chọn người giới thiệu chân thực, đầy đủ, gây ấn tượng nhất về các bạn trong tổ mình. 3- Củng cố - dặn dò: - Giáo viên: Ở lớp 2 các em đã học tự thuật, tự giới thiệu về mình và bạn mình. Hôm nay là Học sinh lớp 3, các em đã học tự giới thiệu về tập thể của mình. Các em cần chú ý thực hành tốt bài tập này trong học tập và đời sống. - GVnêu nhận xét tiết học - Biểu dương những Học sinh học tốt. - 3 HS đọc bức thư viết gửi bạn - 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài . + Ở nhà ga . ...Hai nhân vật : nhà văn già và người đứng cạnh. + ...Vì ông quên không mang theo kính. + “ Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo này với !”. + “ Xin lỗi. Tôi cũng như bác thôi, vì lúc bé không được học nên bây giờ đành chịu mù chữ. + Người đó tưởng nhà văn cũng không biết chữ như mình. - Học sinh nhìn gợi ý trên bảng kể lại câu chuyện. - 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài tập. 1 Học sinh khá giỏi làm mẫu . - Học sinh làm việc theo tổ, từng em tiếp nối nhau đóng vai người giới thiệu. ( Thời gian 3 phút) - Đại diện tổ thi giới thiệu về tổ mình trước lớp Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2007. Tập viết : ÔN CHỮ HOA K I/ Mục tiêu :- Củng cố cách viết chữ viết hoa K ( viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định) thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng: “Yết Kiêu” bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng: “ Khi đói cùng chung một dạ, khi rét cùng chung một lòng. ” bằng chữ cỡ nhỏ. */ Điều chỉnh : Viết từ ứng dụng 1 dòng, câu ứng dụng 1 dòng. II/ Đồ dùng : - Mẫu chữ viết hoa K III/ Hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A) Kiểm tra bài cũ: - Học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: ‘ Ông Ích Khiêm” , Ít. - Giáo viên nhận xét. B) Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn viết trên bảng con: a) Luyện viết chữ hoa - Tìm các chữ hoa có trong bài ? - GV viết mẫu,vừa viết vừa hướng dẫn cách viết từng chữ. b) Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng) - Học sinh đọc từ ứng dụng ( tên riêng: Yết Kiêu) - Giáo viên treo chữ mẫu tên riêng và giới thiệu. Yết Kiêu là một tướng tài của Trần Hưng Đạo. Ông có tài bơi lặn như rái cá dưới nước nên đã đục thủng được nhiều thuyền chiến của giặc, lập nhiều chiến công trong cuộc kháng chiến chống giặc Nguyên Mông thời nhà Trần. - Giáo viên viết mẫu. c)- Học sinh luyện viết câu ứng dụng: - Giúp Học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ của dân tộc Mường: Khuyên con người đoàn kết, giúp đỡ nhau trong gian khổ, khó khăn. Càng khó khăn thiếu thốn thì càng phải đoàn kết, đùm bọc nhau. 3- Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: - Cho Học sinh quan sát vở tập viết của Giáo viên. 4- Chấm, chữa bài: - GV thu vở chấm điểm 1 số em, nhận xét và sửa chữa cho Học sinh. 5- Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Biểu dương những em viết đẹp - Khuyến khích Học sinh học thuộc câu ứng dụng - Luyện viết thêm ở nhà. Học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước - Học sinh mở SGK - Y, K - HS tập viết trên bảng con. - Học sinh viết bảng con - Học sinh đọc câu ứng dụng Học sinh tập viết trên bảng con: Khi - Học sinh quan sát - Học sinh viết vào vở.
Tài liệu đính kèm: