Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 16

Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 16

 I/ Mục tiêu:

A. Tập đọc.

- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng.

- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê (những người sẵn sàng giúp đỡ người khác, hi sinh vì người khác) và vì tính cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn.

- Đọc đúng các kiểu câu.

- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: sơ tán, san sát, nườm mượt, lấp lánh, lăn lăn, that thanh, vùng vẫy, lướt thướt, hốt hoảng

- Biết phân biệt lời dẫn truyện và lời nhân vật.

 - Giáo dục HS biết yêu quí lao động.

 

doc 16 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 506Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Tiết : 31 	Tuần: 16 
 Ngày dạy:	 Lớp : 3 
Tập đọc – Kể chuyện
ĐÔI BẠN
 I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê (những người sẵn sàng giúp đỡ người khác, hi sinh vì người khác) và vì tính cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn.
Đọc đúng các kiểu câu.
Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: sơ tán, san sát, nườm mượt, lấp lánh, lăn lăn, that thanh, vùng vẫy, lướt thướt, hốt hoảng 
Biết phân biệt lời dẫn truyện và lời nhân vật.
 - Giáo dục HS biết yêu quí lao động.
B. Kể Chuyện.
- Biết sắp xếp tranh theo đúng thứ tự trong truyện.
Biết dựa vào tranh kể lại toàn bộ câu truyện.
 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
 II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: SGK, vở.
 III/ Các hoạt động:
Hoạt động của Trò
Hoạt động của Thầy
* MT: Giúp HS bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
+ HT: cá nhân, nhóm, lớp.
-HS đọc thầm theo Gv.
-HS đọc từng câu.
-HS đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.
-HS đọc từng đoạn trước lớp.
-3 HS đọc 3 đoạn trong bài.
-HS giải thích các từ khó trong bài. 
-HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Đọc từng đoạn trước lớp.
-Các nhóm đọc từng đoạn trước lớp.
-Một HS đọc cả bài.
* MT: Giúp HS nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
+ HT: lớp, nhóm.
-HS đọc thầm đoạn 1.
+Thành và Mến kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố, sơ tán về quê mến ở nông thôn.
+Thị xã có nhiều phố, phố nào cũng nhà ngói san sát, cái cao cái thấp không giống nhà quê ; những dòng xe cộ đi lại nườm nượp ; ban đêm, neon điện lấp lánh như sao sa.
-HS đọc đoạn 2ø.
+Có cầu trượt, đu quay.
+Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.
Mến rất dũng cảm và sẵn sáng giúp đỡ người khác, không sợ nguy hiểm đến tính mạng.
-HS thảo luận nhóm đôi.
-Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình.
-HS lắng nghe.
+Bố Thành về lại nơi sơ tán trước đây đón Mến ra chơi.. những suy nghĩ tốt đẹp về người nông dân.
-HS phát biểu.
* MT: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật.
+ HT: cá nhân, lớp.
-HS lằng nghe.
-2HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
-3HS thi đọc 3 đoạn của bài.
-HS nhận xét.
* MT: HS biết dựa vào gợi ý Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
+ HT: cá nhân, lớp, nhóm.
-HS quan sát.
-3HS nối tiếp kể.
-Từng cặp HS kể.
- Một HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-HS nhận xét.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc diễm cảm toàn bài.
GV mời HS đọc từng câu.
GV mời HS đọc từng đoạn trước lớp.
GV mời HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
 - GV mời HS giải thích từ mới: sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng.
- GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Một HS đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Thành và Mến kết bạn vào dịp nào?
+ Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ?
- GV mời HS đọc thành tiếng đoạn 2. Thảo luận câu hỏi:
+ Ở công viên có những trò chơi gì ?
+ Ở công viên, Mến đã có những hành động gì đáng khen ?
+ Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý?
- GV mời 1 HS đọc đoạn 3.
 + Em hiểu lời nói của bố như thế nào?
- GV chốt lại
+ Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy chung của gia đình Thành đối với những người đã giúp đỡ mình?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- GV đọc diễn cảm đoạn 2, 3.
- GV cho 2 HS thi đọc đoạn 3.
- GV yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- GV mở bảng phụ đã ghi sẵn gợi ý.
- GV mời 3 HS kể nối tiếp từng đoạn .
- GV cho từng cặp Hs kể.
- GV mời 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét, tuyên dương những HS kể hay.
* Hoạt động 5: Dặn dò.
- Về luyện đọc lại câu chuyện.
- Chuẩn bị bài: Về quê ngoại.
- Nhận xét bài học.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Tiết : 16 	 Tuần: 16 
 Ngày dạy:	 Lớp : 3 
	 Tập viết
M – Mạc Thị Bưởi
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố cách viết chữ hoa M.Viết tên riêng “Mạc Thị Bưởi” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ.
- Rèn HS viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.
II/ Chuẩn bị:	
	* GV: Mẫu viết hoa M
	 Các chữ Mạc Thị Bưởi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
 * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động của Trò
Hoạt động của Thầy
* MT: Giúp cho HS nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ M.
+ HT: lớp
-HS quan sát.
-HS nêu.
* MT: Giúp HS viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng.
+ HT: cá nhân
-HS tìm: M, B, T.
-HS quan sát, lắng nghe.
-HS viết các chữ vào bảng con.
-HS đọc: tên riêng Mạc Thị Bưởi .
-HS lắng nghe.
-HS viết trên bảng con.
-HS đọc câu ứng dụng:
 Một cây làm chẵn lên non.
 Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
-HS viết trên bảng con các chữ: Một, Ba.
* MT: Giúp HS viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
+ HT: lớp
-HS lắng nghe.
-HS nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
-HS viết vào vở
* MT: Giúp cho HS nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng.
+ HT: lớp, nhóm.
-Đại diện 2 dãy lên tham gia.
-HS nhận xét.
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ M hoa.
- GV treo chữõ mẫu cho HS quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ M.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
Luyện viết chữ hoa.
 GV cho HS tìm các chữ hoa có trong bài.
- GV viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- GV yêu cầu HS viết chữ “M, B, T” vào bảng con.
Luyện viết từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng.
- GV giới thiệu: Mạc Thị Bưởi quê ở Hải Dương, là một nữ du kích hoạt động ở vùng địch tạm chiếm trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. Bị địch bắt, tra tấn dã man, chị vẫn không khai. Bọn giặc tàn ác đã cắt cổ chị.
 - GV yêu cầu HS viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
GV mời HS đọc câu ứng dụng.
- GV giải thích câu tục ngữ: Khuyên con người phải đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh.
- Yêu cầu HS viết bảng con.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu:
 + Viết chữ M: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết chữ T, B: 1 dòng.
 + Viế chữ Mạc Thị Bưởi : 2 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết câu tục ngữ 2 lần.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
- GV thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- GV nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là M. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- GV công bố nhóm thắng cuộc.
* Hoạt động 4: Dặn dò.
- Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
- Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa N.
- Nhận xét tiết học.

 KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Tiết : 31 	Tuần: 16 
 Ngày dạy:	 Lớp : 3 
	 Chính tả
Đôi bạn
I/ Mục tiêu:
- Nghe và viết chính xác , trình bày đúng một đoạn 3 trong bài “ Đô bạn” .
- Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu. 
- Làm đúng bài tập chính tả, điền vào chỗ trống tiếng có âm tr/ ch hoặc dấu hỏi, dấu ngã.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết BT2.	 
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
Hoạt động của Trò
Hoạt động của Thầy
* MT: Giúp HS nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
+ HT: lớp, cá nhân.
-HS lắng nghe.
-1 – 2 HS đọc lại bài viết.
+Đoạn viết có 6 câu.
+Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng.
+Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi vào 1 ô, gạch đầu dòng.
-HS viết bảng con từ khó.
Học sinh viết vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-HS tự chữa lỗi.
* MT: Giúp HS biết điền vào chỗ trống tiếng có âm tr/ ch hoặc dấu hỏi, dấu ngã.
+ HT: cá nhân, nhóm.
-Một HS đọc yêu cầu của đề bài.
-Các nhóm thi đua điền các từ vào chỗ trống.
-Các nhóm làm bài theo hình thức tiếp sức.
-HS nhận xét.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe - viết.
- GV đọc toàn bài viết chính tả.
 - GV yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết viết.
 - GV hướng dẫn HS nhận xét. 
+ Đoạn viết có mấy câu.
+ Từ nào trong đoạn văn phải viết hoa? 
+ Lời của bố nói thế nào?
- GV hướng dẫn HS viết bảng con những chữ dễ viết sai.
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì.
- GV chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- GV nhận xét bài viết của HS.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
+ Bài tập 2: 
- GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài.
- GV chia lớp thành 3 nhóm.
- GV cho các tổ thi làm bài tiếp sức, phải đúng và nhanh.
 - GV nhận xét, chốt lại:
Bạn em đi chăn trâu, bắt được nhiều châu chấu.
Phòng họp chật chội và nóng bức nhưng mọi người vẫn rất trật tự.
Bọn trẻ ngồi chầu gẫu, chờ bà ăn trầu ăn trầu rồi kể chuyện cổ tích.
Mọi người bảo nhau dọn dẹp đường làng sau cơn bão.
E ... m rãi, nhẹ nhàng.
c) Thái độ: Hs biết yêu thích cảnh sinh hoạt cộng đồng.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. 
	* HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. (1’)
Bài cũ: Về quê ngoại. (4’)
	- GV kiểm tra 3 Hs đọc bài thơ đọc thuộc lòng khổ thơ mà em thích của bài: “Nhà bố ở”.
+ Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Câu nào cho em biết điều đó?
+ Quê ngoại bạn ở đâu?
+ Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ?
 - GV nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’)
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động. (28’)
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu, đoạn văn.
Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời đọc từng câu .
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv hướng dẫn Hs chia đoạn. Gv hỏi: Hãy tìm các đoạn của bài. Nói lên từng đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Rít bỏ cung điện ra đi.
+ Đoạn 2: Từ Lần kia  đến cũng chẳng làm chàng vui.
+ Đoạn 3: Từ Chỉ còn điều ước  đến được trở về quê.
+ Đoạn 4: Còn lại. 
- Gv gọi Hs đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp.
 - Gv cho Hs giải thích các từ khó : đe.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv cho 4 Hs thi đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Gv yêu cầu cả lớp đọc thầm các đoạn 1, 2, 3. Trả lời câu hỏi:
 + Nêu 3 điều ước của chàng thợ rèn?
+ Vì sao ba điều ước thực hiện vẫn không mang lại hạnh phúc cho Chàng?
- Gv yêu cầu Hs đọc đoạn 4.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận theo tổ. Câu hỏi:
+ Cuối cùng chàng hiểu điều gì mới đáng mơ ước ?
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Làm việc có ích, sống giữa sự quý trọng của dân làng mới là điều đáng mơ ước.
- Gv hỏi: Nếu có 3 điều ước, em sẽ ước những gì ?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Mục tiêu: Giúp các em đọc đúng.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài .
- Gv cho 4 Hs thi đua đọc 4 đoạn trong bài.
- Gv cho một vài Hs đọc lại cả bài.
- Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay.
PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành.
HT: lớp
Học sinh lắng nghe.
Hs quan sát tranh.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Hs chia thành đoạn và nói ý nghĩa từng đoạn.
4 Hs tiếp nối đọc 4 đoạn trước lớp.
Hs giải nghĩa từ khó .
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
4 Hs thi đọc 4 đoạn nối tiếp trong bài.
Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải.
HT: lớp
Hs đọc thầm đoạn 1 và 2, 3.
Chàng ước được làm vua, ước có nhiều tiền, ước bay như mây để được đi đây đó, ngắm cảnh trên trờ dưới biển. 
Rít chán làm vua vì làm vua chỉ được ăn không ngồi rồi. Rít chán tiền vì tiền nhiều luôn bị bọn cướp rình rập, ăn không ngon ngủ không yên. Rít chán cả thú vui bay lên trời vì ngắm cảnh đẹp mãi cũng heat hứng thú.
Hs đọc đoạn 4.
Hs thảo luận.
Đại diện các tổ đứng lên phát biểu ý kiến của tổ mình.
Hs nhận xét.
Hs phát biểu ý kiến cá nhân.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs lắng nghe.
HT: nhóm
4 Hs thi đọc 4 đoạn trong bài.
Một vài Hs đọc lại cả bài.
Hs nhận xét.
5.Tổng kết – dặn dò.
Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi.
Chuẩn bị bài:Mồ Côi xử kiện.
Nhận xét bài cũ.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Tiết : 32 	Tuần: 16 
 Ngày dạy:	 Lớp : 3 
Chính tả
VỀ QUÊ NGOẠI
I/ Mục tiêu:
- Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng 10 câu đầu trong bài “ Về quê ngoại.”
	- Làm đúng các bài tập những tiếng có âm đầu dễ lẫn: ( tr/ch) hay âm dấu hỏi, dấu ngã. 
II/ Chuẩn bị:
	* GV: ba, bốn băng giấy viết BT2.
 Bảng phụ viết BT3.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
Hoạt động của Trò
Hoạt động của Thầy
* MT: Giúp HS nhớ và viết đúng bài vào vở.
+ HT: lớp, cá nhân.
-HS lắng nghe.
-2 HS đọc lại.
+Có 10 câu.
+Câu 6 lùi vào 2 ô so với lề vở. Câu 8 lùi vào 1 ô. 
-HS viết ra bảng con những từ : hương trời, ríu rít, rực màu, lá thuyền, êm đềm.
-Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
-Học sinh viết bài vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-HS tự chữa bài.
* MT: Giúp HS làm đúng bài tập trong VBT.
+ HT: cá nhân, nhóm.
-1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
-Cả lớp làm vào VBT.
-3 HS lên bảng làm.
-HS nhận xét.
-HS đọc lại kết quả theo lời giải đúng.
-Cả lớp chữa bài vào VBT.
-HS đọc yêu cầu của đề bài.
-HS suy nghĩ làm bài vào vở.
-Ba nhóm HS chơi trò chơi.
-HS nhận xét.
-HS sửa bài vào VBT.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS chuẩn bị.
GV đọc 10 dòng đầu của bài : Về quê ngoại.
GV mời 2 HS đọc lại.
 GV hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài thơ.
+ Đoạn viết gồm mấy câu?
+ Nhắc lại cách trình bày đoạn thơ viết theo thể lục bát?
- GV hướng dẫn các em viết bảng con những từ khó.
- GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
- GV yêu cầu HS gấp SGK và viết bài.
- GV đọc từng câu , cụm từ, từ. 
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì.
- GV chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- GV nhận xét bài viết của HS.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
+ Bài tập 2: 
- GV cho 1 HS nêu yêu cầu của đề bài.
- GV yêu cầu HS cả lớp làm vào VBT.
- GV dán 3 băng giấy mời 3 HS.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
 Công cha như núi Thái Sơn.
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
 Một long thờ mẹ kính cha.
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.
+ Bài tập 3:
- GV mời HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ tự làm vào vở.
- GV chia bảng lớp làm 3 phần . cho 3 nhóm chơi trò tiếp sức.
- GV nhận xét, chốt lại:
Cái gì mà lưỡi bằng gang.
Xới lên mặt đất những hàng thẳng băng.
 Giúp nhà có gạo để ăn.
Siêng làm thì lưỡi sáng bằng mặt gương.
 Là cái lưỡi cày.
 Thuở bé em có hai sừng.
Đến tuổi nữa chừng đẹp mặt như hoa.
 Ngoài hai mươi tuổi đã già.
Gần ba mươi lại mọc ra hai sừng.
 Là mặt trăng.
* Hoạt động 3: Dặn dò.
- Về xem và tập viết lại từ khó.
- Những HS viết chưa đạt về nhà viết lại.
- Nhận xét tiết học.
 KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Tiết : 16 	 Tuần: 16 
 Ngày dạy:	 Lớp : 3 
Tập làm văn
 NGHE KỂ: KÉO CÂY LÚA LÊN
 NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN
 I/ Mục tiêu:
- HS biết nghe đúng tình tiết và kể lại đúng, tự nhiên truyện vui: Kéo cây lúa lên.
- Biết kề được những điều em biết về nông thông, thành thị.
- HS kể chuyện với giọng vui, khôi hài.
- Kể đúng, chính xác.
- Giáo dục HS ý thức tự hào về cảnh quang môi trường trên các vùng đất quê hương.
 II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Tranh minh họa truyện vui kéo cây lúa lên
 Bảng lớp viết gợi ý kể lại chuyện vui.
 Bảng lớp viết các câu hỏi của BT2.
 * HS: VBT, bút.
 III/ Các hoạt động:
Hoạt động của Trò
Hoạt động của Thầy
* MT: Giúp cho HS nhớ và kể lại đúng câu chuyện.
+ HT: lớp, cá nhân.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-HS quan sát tranh minh họa.
-HS lắng nghe.
+Chàng ngốc và vợ.
+Kéo cây lúa lên cho cao hơn cây lúa nhà bên cạnh.
+Chàng khoe đã kéo lúa lên cao so với nhà bên cạnh..
+Cả ruộng lúa nhà mình đã héo rũ.
+Cây lúa kéo lên bị đứt rễ nên héo rũ.
-HS lắng nghe.
-Một HS kể lại câu chuyện.
-HS làm việc theo cặp.
-HS thi kể chuyện.
-HS nhận xét.
* MT: Giúp các em biết kể được những điều mình biết về thành thị, nông thôn.
+ HT: cá nhân, lớp.
-HS đọc yêu cầu của bài.
-HS chọ đè tài.
-Một HS đứng lên làm mẫu.
-HS cả lớp viết bài.
-5 HS xung phong trình bày bài nói của mình.
-HS cả lớp nhận xét.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
+ Bài tập 1:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài .
- GV cho cả lớp quan sát tranh minh họa và đọc lại 4 câu hỏi gợi ý. 
- GV kể chuyện lần 1. Sau đó hỏi:
+ Truyện này có những nhân vật nào?
+ Khi thấy lúa ở ruộng mình xấu, chàng ngốa đã làm gì?
+ Về nhà anh chàng khoe gì với vợ ?
+ Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao
+ Vì sao lúa nhà chàng ngốc bị héo?
- GV kể tiếp lần 2. 
- Gọi 1HS kể lại câu chuyện.
- Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe.
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện.
- GV nhận xét.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nói về thành thị và nông thôn.
+ Bài tập 2:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý trong SGK.
- GV yêu cầu HS chọn đềi tài: thành thị hoặc nông thôn.
- GV mời 1 Hs làm mẫu.
- GV yêu cầu cả lớp làm bài.
- GV theo dõi, giúp đỡ các em.
- GV gọi 5 HS xung phong trình bày bài nói của mình.
- GV nhận xét, tuyên dương những bạn nói tốt.
Ví dụ: Tuần trước em được xem một chương trình tivi kể về một bác nông dân làm kinh tế trang trại giỏi. Em là người thành phố, ít được đi chơi, nhìn trang trại rộng rãi của bác nông dân, em rất thích. Em thích nhất là cảnh gia đình bác vui vẻ nói cười khi đánh bắt cá dưới một cái ao rất rộng và lắm cá ; cảnh hai con trai của bác bằng tuổi chúng em cưỡi trên hai con bò vàng rất đẹp, tay vung roi xua đàn bò đi ăn cỏ trên sườn đê.
* Hoạt động 3: Dặn dò.
- Về nhà tập kể lại chuyện.
- Chuẩn bị bài: Viết về thành thị, nông thôn.
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_lop_3_tuan_16.doc