Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 7

Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 7

Tiết 19+20: Trận bóng dưới lòng đường

I. Mục tiêu:

 A. Tập đọc.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuện với lời các nhân vật.

- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: cánh phải, cầu thủ, khung thành.

- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luận giao thông, tôn trọng luận lệ quy tắc chung của cộng đồng.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 B. Kể Chuyện.

 - Kể lại được một đoạn câu chuyện.

 - HS khá ,giỏi kể lại được một đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật.

 

doc 16 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 402Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc – Kể chuyện.
Tiết 19+20:	 Trận bóng dưới lòng đường
I. Mục tiêu:
 A. Tập đọc.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuện với lời các nhân vật. 
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: cánh phải, cầu thủ, khung thành.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luận giao thông, tôn trọng luận lệ quy tắc chung của cộng đồng.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 B. Kể Chuyện.
 ï - Kể lại được một đoạn câu chuyện.
 - HS khá ,giỏi kể lại được một đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật.
II. Chuẩn bị:
 * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
 * PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải, luyện đọc, kể chuyện,
 * HS : Sách TV3/T1. Đọc và trả lời các câu hỏi của bài trước ở nhà.
III. Các hoạt động dạy – học :
Các bước
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Ổn định: 1’ 
2.Bài cũ:4’
3.Bài mới:50’
4.Củng cố:3’
5.Dặn dò:2’
- Hát.
Nhớ lại buổi đầu đi học.
- GV mời 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
 + Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựa trường?
 + Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựa trường? 
- GV nhận xét, ghi điểm. 
- GV nhận xét việc kiểm tra bài cũ.
- Giới thiiệu bài – ghi tựa bài. 
 Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em tìm hiểu bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường. Đây là bài học mở đầu chủ điểm Cộng đồng, chủ điểm nói về quan hệ giữa con người với XH.
* Luyện đọc.	
- GV đọc mẫu bài văn.
- Giọng đọc nhanh, dồn dập ở đoạn 1, 2.
- Nhịp chậm hơn ở đoạn 3.
- GV cho HS xem tranh minh họa.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- GV mời HS đọc từng câu.
- GV mời HS đọc từng đoạn trước lớp.
- GV mời HS giải thích từ mới: cánh phải, cầu thủ, khung thành.
- GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.(3’).
- Ba nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 3 đoạn.
- GV mời 1 HS đọc lại toàn truyện.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- GV đưa ra câu hỏi:
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
 + Các bạn nhỏ chơi bóng ở đâu ?
 + Vì sao trận bóng phải dừng lần đầu
- GV mời 1 HS đọc đoạn 2. 
 + Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn?
 + Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi thấy tai nạn xảy ra?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
- GV cho HS thảo luận từng nhóm đôi để trả lời câu hỏi :(2’).
 + Tìm những chi tiết cho thấy quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra?
 + Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
 + Bài học giúp em hiểu điều gì?
* Luyện đọc lại.	
- GV chia HS thành 4 nhóm. HS sẽ phân vai (người dẫn chuyện, bác đứng tuổi, Quang).
- GV nhận xét.
* Kể chuyện.
- GV gợi ý:
 + Câu chuyện vốn được kể theo lời ai?
 + Có thể kể từng đoạn của câu chuyện theo lời nhân vật nào?
- Kể đoạn 1: theo lời Quang, Vũ, Long, bác đi xe máy .
- Kể đoạn 2: theo lời quang, Vũ, Long, cụ già, bác đứng tuổi.
- Kể lần 3: theo lời quang, ông cụ, bác đứng tuổi, bác xích lô.
- GV nhắc HS thực hiện đúng yêu cầu: chọn vai, cách xưng hô, nhập vai.
- GV mời 1 HS kể mẫu.
- Từng cặp HS kể chuyện.
- GV mời 3 HS thi kể một đoạn bất kì của câu chuyện.
- GV nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
- GV yêu cầu HS nêu lại nội dung bài.
- Theo dõi – sửa sai.
- Về nhà luyện đọc lại câu chuyện, xem lại câu hỏi.
- Chuẩn bị bài: Bận
- Nhận xét bài học – tuyên dương HS đọc trôi chảy, tích cực trả lời câu hỏi.
- Hát. 
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
 + lá ngoại đường rụng nhiều, lòng tôi lại nao nức, những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường.
 + bỡ ngỡ đứng nép bên người thân;
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS đọc thầm theo GV.
- HS xem tranh minh họa.
- HS nối tiếp nhau đọc 11 câu trong đoạn.
- HS đọc từng đoạn trước lớp.
- HS giải thích và đặt câu với từ 
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài.
- 1 HS đọc lại toàn truyện.
- Cả lớp đọc thầm.
 + Chơi bóng ở lòng lề đường .
 + Vì Long mải đá bóng suýt tông phải xe gắng máy.
- HS đọc đoạn 2.
 + Quang sút bóng chệnh lên vĩa hè, đập vào đầu một cụ già qua đường.
 +Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy.
- HS đọc đoạn 3.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS trả lới.
 + Cậu sợ tái cả người
 + Không được đá bóng dưới lòng đường.
 +Câu chuyện khuyên các em không được chơi bóng dưới lòng đường vì sẽ gây tai nạn cho chính mình, cho người đi đường.
- HS nhận xét.
- HS thi đọc toàn truyện theo vai.
- HS nhận xét.
- HS lắngnghe.
- Một HS kể mẫu.
- Từng cặp HS kể.
- Ba HS thi kể chuyện.
- HS nhận xét.
- 2 HS nêu lại nội dung của bài.
- Lắng nghe.
- Xem ở nhà.
- Theo dõi.
Tập viết
Tiết 7 :	 Ôn chữ hoa E, Ê. 
I. Mục tiêu:
 - Viết đúng chữ hoa E (1 dòng), Ê(1 dòng). 
 - Viết đúng tên riêng Ê-đê (1 dòng) và câu ứng dụng trong bài ( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 
 - Rèn kĩ năng viết cho học sinh.
II. Chuẩn bị:	
 * GV: Mẫu viết hoa E, Ê. Các chữ Ê– đê. và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
 * PP: Quan sát, thực hành, trực quan, vấn đáp,...
 * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết, SGK,...
III. Các hoạt động dạy – học :
Các bước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:1’ 
2.Bài cũ:4’ 
3.Bài mới:
 30’
4.Củng cố:3’
5.Dặn dò:2’
- Hát.
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà.
- Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
- GV nhận xét bài cũ.
- Giới thiệu bài - ghi tựa bài.
 Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em viết đúng chữ hoa E (1 dòng), Ê(1 dòng). Viết đúng tên riêng Ê-đê (1 dòng) và câu ứng dụng trong bài ( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 
* Giới thiệu chữ E, Ê hoa.
- GV treo chữõ mẫu cho HS quan sát.
- GV nêu cấu tạo chữ Ê: Gồm có 3 nét cơ bản: 1 nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau, tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
* Hướng dẫn HS viết trên bảng con. 
Luyện viết chữ hoa.
- GV cho HS tìm các chữ hoa có trong bài: E, Ê.
- GV viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- GV yêu cầu HS viết chữ “E, Ê” vào bảng con.
HS luyện viết từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng:
 Ê – đê .
- GV giới thiệu: Ê – đê là một dân tộc tiểu số, có trên 270000 người, số chủ yếu ờ các tỉnh Dắk Lắk và Phú Yên, Khánh Hoà .
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
- GV mời HS đọc câu ứng dụng.
 Em thuận anh hòa là nhà có phúc.
- GV giải thích câu tục ngữ: Anh em thương yêu nhau, số hòa thuận là hạnh phúc lớn của gia đình.
- Cho 3 HS đọc lại các chữ vừa viết bảng.
* Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. 
- GV nêu yêu cầu:
 + Viết chữ E: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết chữ Ê: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viếtá chữ Ê – đê : 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết câu tục ngữ: 1 lần.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
- GV thu từ 6 bài để chấm.
- GV nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho HS viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là Ê. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- GV công bố nhóm thắng cuộc.
- Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
- Chuẩn bị bài: Gò Công.
- Nhận xét tiết học – tuyên dương HS viết đúng và đẹp.
- Hát. 
- Theo dõi.
- HS nêu.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS quan sát.
- HS nêu lại. 
- HS tìm.
 E, Ê. 
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS viết các chữ vào bảng con. 
 E, Ê.
- HS đọc: tên riêng Ê – đê .
- Một HS nhắc lại.
- HS viết trên bảng con Ê – đê. 
- HS đọc câu ứng dụng:
- HS viết trên bảng con các chữ: Em.
- Lắng nghe.
- 3 HS đọc. 
- HS nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
- HS viết vào vở(5’).
- HS nộp bài.
- Theo dõi.
- Đại diện 3 dãy lên tham gia.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- Xem ở nhà.
- Theo dõi.
Thứ ba, ngày 28 tháng 09 năm 2010
Chính tả (Tập – chép)
Tiết 13 : Trận bóng dưới lòng đường
I. Mục tiêu:
 - Chép và trình bày đúng bài chính tả. 
 - Làm đúng bài tập 2b. 
 - Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3).
II. Chuẩn bị:
 * GV: Bảng lớp viết BT2 b. Bảng phụ kẻ bảng chữ BT3.
 * PP : Phân tích, thực hành, quan sát, hỏi đáp, giảng giải, kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
. * HS: VBT, VHS.
III. Các hoạt động dạy – học :
Các bước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1.Ổn định:1’ 
2.Bài cũ:4’ 
3.Bài mới:
 30’
4.Củngcố:3’
5.Dặn dò:2’
- Hát.
Nhớ lại buổi đầu đi học.
- GV mời 2 HS lên viết bảng :nhà nghèo, ngoằn ngoèo, ngoẹo đầu .
- GV mời 1 HS đọc thuộc bảng chữ.
- GV nhận xét – ghi điểm .
- Giới thiệu bài - ghi tựa bài.
 Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em chép và trình bày đúng bài chính tả. Làm đúng bài tập 2b. Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3).
* Hướng dẫn HS nhìn - viết.
- GV đọc một đoạn chép trên bảng.
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại đoạn viết.
- GV hướng dẫn HS nhận xét. GV hỏi:
 + Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa?
 + Lời của nhân vật được đặt sau dấu câu gì?
- GV cho HS đọc thầm tìm những chữ dễ viết sai: xích lô, quá quắt, bỗng (1’)
- Cho HS viết bảng.
- Theo dõi – sửa sai.
- Cho 3 HS đọc lại.
- Cho cả lớp viết bài.
- GV theo dõi, uốn nắn.
GV chấm chữa bài.
- GV yêu cầu HS tự chữ lỗi bằng bút chì.
- GV chấm vài bài (6 b ...  - Giúp HS nắm được nội dung bài thơ : Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời.
 ( trả lời được câu hỏi 1,2,3 ; thuộc được một số câu thơ trong bài )
 - Hiểu các từ : sông Hồng, vào mùa, đánh thù.
II. Chuẩn bị:
 * GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK. Bảng phụ ghi đoạn thơ hướng dẫn học thuộc lòng.
 * PP: Hỏi đáp, giảng giải, luyện đọc, kiểm tra, đánh giá, trò chơi,..
. * HS: Đọc và trả lời các câu hỏi của bài trước ở nhà, SGK.
III. Các hoạt động dạy – học :
Các bước
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Ổn định:1’ 
2.Bài cũ: 4’ 
3.Bài mới:30’
4.Củng cố:3’
5.Dặn dò:2’ 
- Hát.
Trận bóng dưới lòng đường
- GV gọi 2 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi:
 + Các bạn nhỏ chơi bóng ở đâu ?
 + Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẵn.
- GV nhận xét – ghi điểm.
- Giới thiệu bài - ghi tựa bài.
 Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em bài thơ Bận của nhà thơ Trinh Đường sẽ cho các em biết thêm nhiều điều thú vị về công việc của mọi người, mọi vật xung quanh.
* Luyện đọc. 
- GV đọc bài thơ.
- Giọng vui, khẩn trương.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- GV mời đọc từng dòng thơ.
- GV yêu cầu lần lược từng em đọc tiếp nối đến hết bài thơ.
- GV gọi HS đọc từng khổ thơ trước lớp.
- GV yêu cầu HS giải nghĩ các từ mới: sông Hồng, vào mùa, đánh thù.
- GV cho HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- GV theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài. 
- GV mời 1 HS đọc thành tiếng 2 khổ thơ đầu và trả lời các câu hỏi:
 + Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận những việc gì?
 + Bé bận làm những việc gì?
- GV mời 1 HS đọc thành tiếng 3 khổ thơ cuối: 
 + Vì sao mọi người bận mà vui?
- GV nhận xét, chốt lại: 
* Học thuộc lòng bài thơ. 
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng tại lớp.
- GV xoá dần từ dòng , từng khổ thơ.
- GV mời 3 HS đại diện 3 nhóm tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ.
- GV nhận xét đội thắng cuộc.
- GV mời 2 HS thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ .
- GV nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị bài:Các em nhỏ và cụ già.
- Nhận xét tiết học – tuyên dương HS phát huy trong giờ học.
- Hát. 
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
 + Dưới lòng lề đường.
 + Quang sút bóng chệch lên vỉa hè,  chúng hoảng sợ bỏ chạy hết.
- Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm.
- HS đọc từng dòng thơ.
- HS đọc tiếp nối mỗi em đọc 2 dòng thơ.
- HS đọc từng khổ thơ trước lớp.
- HS giải thích những từ.
- Ba nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 3 khổ thơ.
 - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- Một HS đọc 2 khổ. 
 + Trời thu – bận xanh, sông Hồng bận chảy 
 + Bé bận bú, bận ngủ, bận chơi.
- HS đọc 3 khổ.
 +Vì những công việc có ích luôn mang lại niềm vui.
 . Bận rộn chân tay, con người thấy khỏe hơn.
 . Vì làm được việc tốt.
- HS nhận xét.
- HS đọc thuộc tại lớp từng khổ thơ.
- 3 HS đọc 3 khổ thơ.
- HS nhận xét.
- 2 HS đọc thuộc cả bài thơ.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- Xem ở nhà.
- Theo dõi.
 Chính tả( Nghe – viết)
Tiết 14:	 Bận
I. Mục tiêu:
 - Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ. 
 - Làm đúng bài tập 2.
 - Làm đúng BT3b ( chọn 4 tiếng đầu ).
II. Chuẩn bị:
 * GV: Bảng phụ viết BT2.
 * PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành, giảng giải,.
 * HS: VBT, VHS, SGK.
III.Các hoạt động dạy – học :
Các bước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: 1’
2.Bài cũ: 4’
3.Bài mới:30’
 4.Củng cố:3’ 
5.Dặn dò:2’
- Hát. 
 Trận bóng dưới lòng đường. 
- GV mời 3 HS lên bảng viết các từ:
 giếng nước, viên phấn, thiên nhiên.
- Một HS đọc thuộc 11 bảng chữ cái.
- GV nhận xét – ghi điểm.
- Giới thiệu bài - ghi tựa bài.
 Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ. Làm đúng bài tập 2.
Làm đúng BT3b .
* Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc một lần khổ thơ viết.
- GV mời 2 HS đọc lại khổ thơ sẽ viết.
- GV hướng dẫn HS nắm nội dung bài thơ:
 + Bài viết theo thể thơ gì?
 + Những chữ nào cần viết hoa?
 + Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
- GV hướng dẫn HS viết ra nháp những từ dễ viết sai.
- GV theo dõi – sửa sai.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- GV đọc từng cụm từ.
- GV đọc.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- GV chấm chữa bài
- GV yêu cầu HS tự chữ lỗi bằng bút chì.
- GV chấm vài bài (6bài).
- GV nhận xét bài viết của HS.
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
+ Bài tập 2: 
- GV cho 1 HS nêu yêu cầu của đề bài.
- GV yêu cầu HS cả lớp làm vào VBT (3’).
- GV mời 2 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
+ Bài tập 3:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV chia lớp thành 4 nhóm. Thảo luận:
- Cho HS làm vào VBT(3’).
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- GV đọc các từ HS viết sai chính tả.
- GV theo dõi - nhận xét.
- Về xem và tập viết lại từ khó. Những HS viết chưa đạt về nhà viết lại.
- Chuẩn bị bài: Các em nhỏ và cụ già.
- Nhận xét tiết học – tuyên dương HS viết bài và làm BT tốt.
- Hát. 
- 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết nháp.
 + giếng nước, viên phấn, thiên nhiên.
- 1 HS đọc.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp đọc thầm.
- Hai HS đọc lại.
 + Thơ bốn chữ.
 + Các chữ đầu mỗi dòng thơ.
 + Viết lùi vào 2 ô.
- HS viết ra nháp:
 + thổi nấu, ánh sáng, chảy.
- 3 HS đọc lại.
- HS nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
- HS viết vào vở.
- HS soát lại bài.
- HS tự chữa bài.
- Nộp bài. 
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo
- Cả lớp làm vào VBT.
- Hai HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- Cả lớp chữa bài vào VBT.
- 3 HS đọc .
Nhanh nhẹn, nhoẻo miệng cười, sắt hoen gỉ, hèn nhát.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài theo nhóm.
- HS làm vào VBT.
- Đại diện các nhóm lên viết lên bảng.
- HS nhận xét.
- 3 HS đọc.
 .Trung: trung thành, trung kiên, kiên trung, trung bình, tập trung, trung hậu.
 .Chung : chung thủy, thủy chung, chung chung, chung sức, chung lòng, chung sống, của chung.
 .Trai : con trai, ngọc trai.
 .Chai: chai sạn, chai tay, chai lọ, cái chai.
- HS chữa bài đúng vào VBT.
- 2 HS lên bảng viết lại. 
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- Xem ở nhà.
- Theo dõi.
 Tập làm văn.
Tiết 7:	 Nghe kể: Không nở nhìn. Tập tổ chức cuộc họp
 I. Mục tiêu: 
 - Nghe – kể lại được câu chuyện không nỡ nhìn (BT1). 
 - Bước đầu biết cùng các bạn tổ chức cuộc họp trao đổi về một vấn đề liên quan đến trách nhiệm của HS trong cộng đồng (BT2).
 - Giáo dục HS biết nhớ lại những kỉ niệm về buổi đầu đi học. 
 II. Chuẩn bị:	
 * GV: Tranh minh họa trong SGK. Bốn gợi ý kể chuyện của BT1 viết bảng phụ. 
 Trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp.
 * PP: Quan sát, thảo luận, thực hành, kể chuyện,...
 * HS: VBT, SGK.
 III. Các hoạt động dạy – học :
Các bước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: 1’
2.Bài cũ: 4’ 
3.Bài mới:30’
4.Củng cố:3’
5.Dặn dò:2’
- Hát. 
- GV gọi 1 HS : Kể về buổi đầu mình đi học.
- GV gọi 1 HS đọc bài viết của mình.
- GV nhận xét bài cũ.
- Giới thiệu bài - ghi tựa bài.
 Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em nghe - kể lại được câu chuyện không nỡ nhìn (BT1). Bước đầu biết cùng các bạn tổ chức cuộc họp trao đổi về một vấn đề liên quan đến trách nhiệm của HS trong cộng đồng (BT2).
* Hướng dẫn làm bài tập 1. 
- GV giúp HS xác định yêu cầu của bài tập.
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh họa.
- GV kể chuyện lần 1.
- GV hướng dẫn:
 + Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt?
 + Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì?
 + Anh trả lời thế nào?
 + Em có nhận xét gì về anh thanh niên?
- Nhận xét – tuyên dương.
- GV kể lần hai.
- GV mời 1 HS khá kể lại.
- GV mời từng cặp HS kể.
- GV mời 4 HS thi kể trước lớp.
- GV nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
* Từng HS làm việc.
- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV mời 1 HS đọc 5 bước tổ chức cuộc họp viết trên bảng.
- Sau đó GV cho từng tổ làm việc theo trình tự.
 + Chỉ định người đóng vai tổ trưởng.
 + Tổ trưởng chọn nội dung họp.
 + Họp tổ.
- GV mời hai tổ trưởng thi điều khiển cuộc họp của tổ mình trước lớp.
- GV nhận xét, chọn những người viết tốt.
- GV yêu cầu HS kể lại.
- Theo dõi – bổ sung.
- Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại.
- Chuẩn bị bài: Kể về một người hàng xóm mà em quý mến.
- Nhận xét tiết học – tuyên dương HS nhớ chuyện kể lại được.
- Hát. 
- HS kể.
- HS đọc.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
- HS quan sát tranh minh họa.
- HS lắng nghe.
 + Anh ngồi hai tay ôm mặt.
 + Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không?
 + Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng.
 + Nếu không nỡ nhìn người già và phụ nữ đứng , thì anh thanh niên đứng lên nhường chỗ;
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 1 HS kể lại.
- Từng cặp HS kể.
- 4 HS thi kể trước lớp.
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS đọc.
- Từng tổ tiến hành cuộc họp.
- Hai tổ lên thi.
- HS nhận xét.
- 2 HS kể lại truyện: Không nỡ nhìn.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Xem ở nhà.
- Theo dõi.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_lop_3_tuan_7.doc