I. Mục tiêu:
A. Tập đọc.
- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: sếu, u sầu, nhgẹn ngào.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng, buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn.( trả lời được các CH 1,2,3,4 )
B. Kể Chuyện.
- Kể lại được từng đọan của câu chuyện .
- HS khá, giỏi kể được chuyện theo lời của bạn nhỏ.
Tập đọc – Kể chuyện Tiết 22+23: Các em nhỏ và cụ già I. Mục tiêu: A. Tập đọc. - Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: sếu, u sầu, nhgẹn ngào. - Hiểu nội dung câu chuyện : Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng, buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn.( trả lời được các CH 1,2,3,4 ) B. Kể Chuyện. - Kể lại được từng đọan của câu chuyện . - HS khá, giỏi kể được chuyện theo lời của bạn nhỏ. II. Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * PP : Quan sát, hỏi đáp, giảng giải, luyện đọc, kể chuyện, * HS: Đọc và trả lời các câu hỏi của bài trước ở nhà, SGK. III. Các hoạt động dạy – học : Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ:4’ 3.Bài mới:50’ 4.Củng cố:3’ 5. Dặn dò:2’ -Hát. Bận. - GV mời 2 HS đọc bài thơ và hỏi. + Mọi vật mọi người xung quanh bé bận việc gì? + Béø bận những việc gì ? - GV nhận xét- ghi điểm. - Giới thiiệu bài – ghi tựa bài. Tranh vẽ các em nhỏ, và một cụ già qua đường. Khi đi chơi, nhìn thấy cụ già ngồi buồn rầu bên vệ cỏ ven đường, các bạn nhỏ này đã ân cần hỏi thăm cụ. Chúng ta cùng tìm hiểu về câu chuyện để biết diễn biến bài học mà câu chuyện muốn nói với chúng ta. * Luyện đọc. -GV đọc mẫu bài văn. - GV cho HS xem tranh minh họa. - GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. GV mời HS đọc từng câu nối tiếp. GV mời HS đọc từng đoạn nối tiếp . GV mời HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài. GV mời HS giải thích từ mới: u sầu, nghẹn ngào.. GVcho HS đọc từng đoạn trong nhóm. Năm nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 5 đoạn. - GV mời 1 HS đọc lại toàn truyện. * Hướng dẫn tìm hiểu bài. - GV đưa ra câu hỏi: - HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi: + Các bạn nhỏ đi đâu ? + Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại? + Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào? + Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy? - Cả lớp đọc thầm đoạn 3, 4. - GV cho HS thảo luận từng nhóm đôi(1’) để trả lời câu hỏi : + Ông cụ gặp chuyện gì buồn? + Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ cảm thấy nhẹ nhàng hơn? + Câu chuyện nói với em điều gì? - GV chốt lại: Con người phải quan tâm giúp đỡ nhau. Sự quan tâm giúp đỡ nhau là rất cần thiết, rất đáng quý. * Luyện đọc lại. GV chia HS thành 3 nhóm. HS sẽ phân vai (người dẫn truyện, ông cụ, 4 bạn nhỏ). - 4 HS tiếp nối nhau thi đọc các đoạn 2, 3, 4, 5. - GV nhận xét, bạn nào đọc tốt. * Kể chuyện. - GV mời 1 HS chọn kể mẫu một đoạn của câu chuyện. - Đoạn 1: kể theo lời 1 bạn nhỏ . - Đoạn 2: kể theo lời bạn trai. - GV mời 1 HS kể . - Từng cặp HS kể chuyện. - GV mời 3 HS thi kể một đoạn bất kì của câu chuyện. - GV nhận xét, công bố bạn nào kể hay. - GV yêu cầu HS nêu lại nội dung bài. - Theo dõi – bổ sung. - GV dặn HS về nhà luyện đọc và kể lại chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài: Tiếng ru. - GV nhận xét tiết học – tuyên dương HS đọc tốt và thuộc chuyện. - Hát. - 2 HS đọc và TLCH. + Trời thu bận xanh; Sông Hồng bận chảy;. + Bé bận bú, bận ngủ, bận chơi, - Nhận xét. - Lắng nghe. - HS đọc thầm theo GV. - HS xem tranh minh họa. - HS đọc từng câu. - HS đọc từng đoạn trước lớp. - 5 HS đọc 5 đoạn trong bài. - HS giải thích và đặt câu với từ - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trong bài. - 1 HS đọc lại toàn truyện. - Cả lớp đọc thầm. + Đi về sau một cuộc dạo chơi. + Các bạn gặp 1 cụ già đang ngồi ven đường, vẻ mệt mỏi, cặp mắt lộ vẻ u sầu. + Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau. + Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan, nhânâ hậu. - HS đọc đoạn 3, 4. - HS thảo luận nhóm đôi. - HS đứng lên trả lới. + Bà cụ ốm nặng phải vào viện. + Ông cảm thấy nỗi buồn được chia sẻ. + Con người phải yêu thương nhau. - HS nhận xét. - HS thi đọc toàn truyện theo vai. -Nhận xét. - HS thi kể. - HS nhận xét. HS lắng nghe. - Một HS kể . - Từng cặp HS kể. - Ba HS thi kể chuyện. - HS nhận xét. - HS nêu lại nội dung của truyện. - Theo dõi . - Lắng nghe. - Xem ở nhà. - Theo dõi. Tập viết Tiết 8: Ôn chữ hoa G I. Mục tiêu: -Viết đúng chữ hoa G ( 1 dòng), C ,Kh ( 1 dòng), viết đúng tên riêng Gò Công (1 dòng) và câu ứng dụng trong bài ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ. -Rèn kĩ năng viết cho HS . -Hiểu nghĩa của từ, câu ứng dụng. II. Chuẩn bị: * GV: Mẫu viết hoa G. Các chữ Gò Công và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. * PP : Quan sát, hỏi đáp, giảng giải, * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết. III. Các hoạt động dạy – học : Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ: 4’ 3.Bài mới :30’ 4.Củng cố :3’ 5. Dặn dò: 2’ Hát. - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà. - Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước. - GV nhận xét bài cũ. - Giới thiệu bài - ghi tựa bài. Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em viết đúng chữ hoa G ( 1 dòng), C ,Kh ( 1 dòng), viết đúng tên riêng Gò Công (1 dòng) và câu ứng dụng trong bài ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ. * Giới thiệu chữ G hoa. - GV treo chữõ mẫu cho HS quan sát. - GV nêu cấu tạo chữ G: Gồm 2 nét: nét 1 là kết hợp của nét cong dưới và cong trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ( giống chữ cái c viết hoa); nét 2 là nét khuyến ngược. * Hướng dẫn HS viết trên bảng con. Luyện viết chữ hoa. - GV cho HS tìm các chữ hoa có trong bài: G, C, K. - GV viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ. - GV yêu cầu HS viết chữ “G, K” vào bảng con. HS luyện viết từ ứng dụng. - GV gọi HS đọc từ ứng dụng: Gò Công . - GV giới thiệu: Gò Công là một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang, trước đây là nơi đóng quân của ông Trương Định . - GV yêu cầu HS viết vào bảng con. Luyện viết câu ứng dụng. GV mời Hs đọc câu ứng dụng. Khôn ngoan đá đáp người ngoài. Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. - GV giải thích câu tục ngữ: Anh em trong nhà phải yêu thương đoàn kết. - Cho 3 HS đọc lại. * Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu: + Viết chữ G: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết chữ C, Kh: 1 dòng cỡ nhỏ. +áViết chữ Gò Công : 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu tục ngữ: 1 lần. - GV theo dõi, uốn nắn. - Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. * Chấm chữa bài. - GV thu bài để chấm. - GV nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. - Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. - Cho HS viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là G. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp. - GV công bố nhóm thắng cuộc. - Về luyện viết thêm phần bài ở nhà. - Chuẩn bị bài: Ôn tập GHKI. - Nhận xét tiết học- tuyên dương HS viết đúng và đẹp. - Hát. - Thực hiện . - HS nêu. - Nhận xét. - Lắng nghe. - HS quan sát. - HS nêu lại. - HS tìm: G, C, K. - HS quan sát, lắng nghe. - HS viết các chữ vào bảng con. G, K. - HS đọc: tên riêng Gò Công. - Một HS nhắc lại. - HS viết trên bảng con. Gò Công - HS đọc câu ứng dụng: - Một HS nhắc lại. - HS viết trên bảng con các chữ: Khôn , gà. - 3 HS đọc lại các từ viết bảng con. - HS nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. - HS viết vào vở(5’). - Nộp bài. - Theo dõi. - Đại diện 3 dãy lên tham gia. - HS nhận xét. - Lắng nghe. - Xem lại bài. - Theo dõi. Thứ ba, ngày 05 tháng 10 năm 2010 Chính tả( Nghe – viết) Tiết 15: Các em nhỏ và cụ già I. Mục tiêu: - Nghe –viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2b. - Nhớ lại nội dung của bài “ Các em nhỏ và cụ già”. II.Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết BT2 * PP : Quan sát, hỏi đáp, giảng giải, phân tích, thực hành, * HS: VBT, VHS, bảng con, phấn. II.Các hoạt động dạy – học : . Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ: 4’ 3.Bài mới:30’ 4. Củng cố :3’ 5.Dặn dò:2’ Hát. Bận. - GV mời 2 HS lên viết bảng : nhoẻn miệng cười, hèn nhát, nhanh nhẹn . - GV mời 2 HS đọc thuộc bảng chữ. - Theo dõi – ghi điểm. - GV nhận xét bài cũ. - Giới thiệu bài - ghi tựa bài. Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng BT 2b. * Hướng dẫn HS nghe – viết. GV hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc đoạn viết chính tả. - GV yêu cầu 2 HS đọc lại đoạn viết. - GV hướng dẫn HS nhận xét. Gv hỏi: + Không kể đầu bài đoạn văn có mấy câu? + Những chữ nào trong đoạn viết hoa? + Lời của ông cụ được đánh dấu bằng những dấu gì? - GV hướng dẫn HS viết ra nháp những chữ dễ viết sai: ngừng lại, nghẹn ngào, xe buýt. - Cho HS đọc. GV đọc cho HS viết bài vào vở. - GV đọc thông thả từng cụm từ. - GV theo dõi, uốn nắn. GV chấm chữa bài. - GV yêu cầu HS tự chữ lỗi bằng bút chì. - GV chấm bài. - GV nhận xét bài viết của HS. * Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 2: Tìm các từ. - GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - GV mời 3 HS lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lại: b. ... dòng , từng khổ thơ. GV mời 2 HS đại diện 2 nhóm tiếp nối nhau đọc 2 khổ thơ. - GV nhận xét đội thắng cuộc. - GV mời 3 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ . - GV nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. - GV yêu cầu HS nêu nội bài. - Theo dõi. - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị bài: Tiếng ru. - Nhận xét tiết học – tuyên dương HS đọc tốt. - Hát. - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Cả lớp theo dõi. + Khi thấy một cụ già đang ngồi ở vệ cỏ ven đường, cụ mệt mỏi, cặp mắt u sầu. + Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau.Có bạn đoán cụ bị ốm, có bạn đoán cụ bị mất cái gì đó. Cuối cùng, cả tốp đến tận nơi hỏi thăm ông cụ. + Vì cụ bà bị ốm nặng, đang nằm trong bệnh viện, rất khó qua khỏi. - Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc thầm. - HS xem tranh. - HS đọc từng dòng thơ. - HS đọc tiếp nối mỗi em đọc 2 dòng thơ. - HS đọc từng khổ thơ trước lớp. - HS giải thích và đặt câu với những từ. - HS nhóm tiếp nối nhau đọc . - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - Một HS đọc khổ 1: +Con ong yêu hoa. Con cá yêu nước, con chim yêu trời - HS đọc khổ 2. - HS thảo luận nhóm đôi. - HS trình bày - 1 HS đọc trước lớp. +Vì núi nhờ có đất mới bồi cao. Biển nhờ có nước muôn dòng sông mà đầy. +Con người muốn sống con ơi. Phải yêu đồng chí , yêu người anh em. - Theo dõi. - HS đọc thuộc tại lớp từng khổ thơ. - 2 HSđọc 2 khổ thơ. - HS nhận xét. - HS đại diện 3 HS đọc thuộc cả bài thơ. - HS nhận xét. - 2 HS nêu lại nội dung bài thơ. - Nhận xét. - Lắng nghe. - Xem ở nhà. - Theo dõi. Thứ tư, ngày 06 tháng 10 năm 2010 Luyện từ và câu Tiết 8: Từ ngữ về cộng đồng. Ôn tập câu Ai làm gì? I.Mục tiêu: - Hiểu và phân loại được moat số từ ngữ về cộng đồng(BT1). - Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi : Ai ( cái gì, con gì )? Làm gì ?(BT3). - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định (BT4). II. Chuẩn bị: * GV:. Bảng phụ viết BT1. Bảng lớp viết BT3, * PP:Trực quan, thảo luận, giảng giải, thực hành * HS: Xem trước bài học, VBT. III. Các hoạt động dạy – học : Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ:4’ 3. Bàimới:30’ 4. Củng cố:3’ 5.Dặndò:2’ Hát. - GV cho 2 HS làm bài tập 2,3. - GV nhận xét – ghi điểm. - GV nhận xét bài cũ. - Giới thiệu bài - ghi tựa bài. Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em Hiểu và phân loại được moat số từ ngữ về cộng đồng(BT1). Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi : Ai ( cái gì, con gì )? Làm gì ?(BT3). Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định (BT4). * Hướng dẫn các em làm bài tập. Bài tập 1: Dưới đây là một số từ có tiếng; - GV cho HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu mời 1 HS làm mẫu. - Cả lớp làm vào VBT. - GV mời 1 HS lên bảng làm. Đọc kết quả. - GVchốt lại: a.Những người trong cộng đồng: công cộng, đồng bào, đồng đội, đồng hương. b.Thái độ hoạt động trong cộng đồng: cộng tác, đồng tâm. Bài tập 3: Tìm các bộ phận của câu: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS thảo luận nhóm đôi(3’). - GV mời 3 HS lên bảng làm. - GV chốt lại lời giải đúng. Bài tập 4: Đặt câu hỏi cho các bộ phận được in đậm. - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. + Ba câu văn được nêu trong bài tập được viết theo mẫu câu nào? - GV yêu cầu HS làm bài (3’). - Sau đó GV mời 3 HS phát biểu. - GV nhận xét chốt lới giải đúng. - GV yêu cầu HS nêu lại BT 1. - Theo dõi – tuyên dương. - Nhắc HS ghi nhớ những điều đã học. - Chuẩn bị bài: Ôân tập giữa học kì. - Nhận xét tiết học – tuyên dương HS tính cực trong giờ học. - Hát. - 2 HS làm bài, cả lơp theo dõi. - Nhận xét. - Lắng nghe. - HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV mời 1 HS làm mẫu. - Cả lớp làm vào VBT. - 1 HS lên bảng làm. - HS nhận xét. + công cộng, đồng bào, đồng đội, đồng hương. + cộng tác, đồng tâm. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS thảo luận. - HS lên bảng làm - HS nhận xét. -HS làm vào VBT. Đàn sếu / đang sải cánh trên cao. Con gì? Làm gì? Sau một cuộc chơi, đám trẻ/ ra về. Ai? Làm gì? Các em /ới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi. Ai? Làm gì? - HS đọc yêu cầu của bài. + Ai làm gì? - HS làm bài. - HS phát biểu ý kiến - HS nhận xét. Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân? Ông ngoại làm gì ? Mẹ bạn làm gì? - HS chữa bài vào VBT. - HS đọc lại các từ BT 1. - Nhận xét. - Lắng nghe. - Xem lại bài. - Theo dõi. Chính tả (Nhớ – viết) Tiết 16: Tiếng ru I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dòng thơ , khổ thơ. - Làm đúng bài tập 2b. - Nhớ lại cách trình bày của thơ lục bát. II. Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết BT2. * PP :Hỏi đáp, phân tích, thực hành, đánh giá, trò chơi * HS: VBT, VHS, bảng con, phấn. III.Các hoạt động dạy – học : Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ: 4’ 3.Bài mới:30’ 4.Củng cố:3’ 5.Dặn dò: 2’ Hát. Các em nhỏ và cụ già. - GV mời 3 HS lên bảng viết các từ: + buồn bã, buông tay, diễn tuồng. - GV và cả lớp nhận xét. - Giới thiệu bài - ghi tựa bài. Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em Nhớ –viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dòng thơ , khổ thơ. Làm đúng bài tập 2b.Nhớ lại cách trình bày của thơ lục bát. * Hướng dẫn HS chuẩn bị. GV hướng dẫn HS chuẩn bị. GV đọc một lần khổ thơ viết. GV mời 2 HS đọc thuộc lòng lại khổ thơ sẽ viết. - GV hướng dẫn HS nắm nội dung bài thơ: + Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy? + Dòng thơ nào có dấu gạch nối? + Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi? + Dòng thơ nào có dấu chấm than? - hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai. HS viết bài vào vở. - GV quan sát HS viết. - GV theo dõi, uốn nắn. GV chấm chữa bài - GV yêu cầu HS tự chữ lỗi bằng bút chì. - GV chấm bài. - GV nhận xét bài viết của HS. * Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 2: Tìm các từ. b. Chứa tiếng có vần uon hoặc uong, có nghĩa như sau: - GV cho 1 HS nêu yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS cả lớp làm vào VBT(2’). - GV mời 2 HS lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Cho 3 HS đọc lại. - GV đọc các từ viết HS viết sai chính tả. - Theo dõi – sửa sai. - Về xem và tập viết lại từ khó. - Những HS viết chưa đạt về nhà viết lại. - Chuẩn bị bài:Ôn tập giữa kì. - Nhận xét tiết học – tuyên dương HS tích cực . - Hát. - 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. + buồn bã, buông tay, diễn tuồng. - Nhận xét. - Lắng nghe. - HS lắng nghe. - Hai HS đọc lại. + Dòng thơ thứ 2. + Dòng thơ thứ 7. + Dòng thơ thứ 7. + Dòng thơ thứ 8 - HS viết ra nháp: buồn bã, buông tay, nhàn rỗi, giặt giũ. - HS nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. - HS viết vào vở.(15’) - HS soát lại bài. - HS tự chữa bài. - Nộp bài. - Theo dõi. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo. - Cả lớp làm vào VBT. - Hai HS lên bảng làm. - HS nhận xét. Cuồn cuộn - chuồng – luống. - Cả lớp chữa bài vào VBT. - 3 HS đọc lại. - 2 HS lên bảng viết lại. - Nhận xét. - Lắng nghe. - Xem lại bài. - Theo dõi. Tập làm văn Tiết 8: Kể về người hàng xóm I. Mục tiêu: - Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý.(BT1) - Biết viết lại những điều mình kể thành một đoạn văn ngắn, diễn đạt rõ ràng.( khoảng 5 câu) BT2 - Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý. II. Chuẩn bị: * GV: Bảng lớp viết 4 câu hỏi gợi ý. * PP: Quan sát, thảo luận, thực hành, hỏi đáp, giảng giải, * HS: VBT, SGK, III. Các hoạt động dạy – học : Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ:4’ 3.Bài mới:30’ 4.Củng cố:3’ 5.Dặn dò:2’ Hát. - GV gọi 1 HS : Kể lại câu chuyện “ Không nỡ nhìn”. - GV gọi 1 HS đọc bài viết của mình. - GV nhận xét bài cũ. - Giới thiệu bài - ghi tựa bài. Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý.(BT1).Biết viết lại những điều mình kể thành một đoạn văn ngắn, diễn đạt rõ ràng.( khoảng 5 câu) BT2.Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý. * Hướng dẫn làm bài tập 1. GV giúp HS xác định yêu cầu của bài tập. - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV hướng dẫn: + Người đó tên là gì? Bao nhiêu tuổi? + Người đó làm nghề gì? + Tình cảm gia đình em đối với người hàng xóm thế nào? + Tình cảm của người hàng xóm đối với gai đình em thế nào? - GV mời 1 HSkhá kể lại. - GV rút kinh nghiệm - GV mời từng cặp HSkể. - GV mời 4 HS thi kể trước lớp. - GV nhận xét, công bố bạn nào kể hay. GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài. GV yêu cầu HS làm bài vào vơ(10’) - Sau đó GV mời 5 HS đọc bài. - GV nhận xét, rút kinh nghiệm, chấm điểm một số tập . - GV đọc lại các bài có cách viết hay . - Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại. - Chuẩn bị bài: Ôn tập giữa học kì. - Nhận xét tiết học – tuyên dương HS kể đúng, viết bài hay. - Hát. - 1 HS kể. - 1 HS đọc. - HS nhận xét. - Lắng nghe. - HSđọc. Cả lớp đọc thầm theo. - HS lắng nghe. - HS trả lời. - 1 HS kể lại. - Từng cặp HS kể. - 4 HSthi kể trước lớp. - HS nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài - HS làm bài vào vở. - HS đứng lên đọc bài. - HS lắng nghe. - Lắng nghe. - Theo dõi. - Xem lại bài. - Lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: