1.Bài cũ: Đặt tính rồi tính: 87 : 3 ; 92 : 5
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
HĐ1: HD HS thực hiện phép chia:
*Ghi phép tính 648 : 3 = ? lên bảng.
+ Em có nhận xét về phép chia trên?
- KL: Đây là phép chia số có 3CS cho số có 1 chữ số. Cách chia như chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện.
- GV ghi bảng như SGK.
TOÁN: T 71 CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU: - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. (chia hết và chia có dư). - Giáo dục HS thích học toán. II. CÁC HOẠÏT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: Đặt tính rồi tính: 87 : 3 ; 92 : 5 - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ1: HD HS thực hiện phép chia: *Ghi phép tính 648 : 3 = ? lên bảng. + Em có nhận xét về phép chia trên? - KL: Đây là phép chia số có 3CS cho số có 1 chữ số. Cách chia như chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện. - GV ghi bảng như SGK. * Giới thiệu phép chia : 236 : 5 - Ghi lên bảng phép tính: 236 : 5 = ? - Y/C HS làm bảng con. 1 em lên bảng. - Nhận xét, chữa bài. - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện. HĐ2: Luyện tập: Bài 1: - Y/C HS thực hiện trên bảng con. - Nhận xét chữa bài. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Gọi 1 em lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. Giải : Số hàng có tất cả là: 234 : 9 = 26 hàng Đ/ S: 26 hàng Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài tập 3. + Muốn giảm đi 1 số lần ta làm thế nào? - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. HĐ3: Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - 2 em lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài - SBC là số có 3 chữ số; SC là số có 1 chữ số. - Lớp thực hiện phép tính theo cặp. - Hai em nêu cách chia. - 1 em xung phong lên bảng, lớp thực hiện trên bảng con. 236 5 236 : 5 = 47 (dư 1) 36 47 1 - Cả lớp thực hiện làm vào bảng con. - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vơ.û - Một học sinh lên bảng giải, lớp bổ sung. - Đổi chéo vở kiểm tra bài nhau. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. + Ta chia số đó cho số lần. - Cả lớp làm vào vở. TOÁN: T 72 CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TT) I.MỤC TIÊU: - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có một chữ số 0 ở hàng đơn vị. - Giáo dục HS thích học toán, cẩn thận khi làm bài. III. CÁC HOẠÏT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: Đặt tính rồi tính: 905 : 5 489 : 5 - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ1: HD HS thực hiện phép chia: - Ghi phép tính 560 : 8 lên bảng . - Yêu cầu vài em nêu lại cách chia. - GV ghi bảng như SGK. * Giới thiệu phép chia : 632 :7 - GV ghi bảng: 632 : 7 = ? - Yêu cầu lớp tự thực hiện, 1 em lên bảng. - Gọi HS nêu cách thực hiện. GV KL. HĐ2: Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Y/C HS tự làm bài. 2 em lên bảng. - Y/C lớp theo dõi đổi vở và tự chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Phép tính sai ở chỗ nào, hãy thực hiện lại cho đúng. - Thực hiện phép chia 365 : 7 - 1 HS lên bảng làm bài. Lớp làm bài vào vở. Bài giải Ta có: 365 : 7 = 56 (dư 1) Vậy năm đó có 52 tuần lễ và một ngày. Đáp số: 52 tuần lễ và một ngày Bài 3: - Thảo luận làm bài. - Một số cặp trình bày. - Giáo viên nhận xét đánh giá. HĐ3: Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - 2HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi,nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - HS nêu cách chia. - Lớp dựa vào ví dụ 1 đặt tính rồi tính. 632 7 63 90 02 0 2 632 : 7 = 90 (dư 2) - Một em nêu đề bài 1. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Hai HS thực hiện trên bảng. - Đổi chéo vở kiểm tra bài nhau. - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Lớp thực hiện làm vào vở. - Một em lên bảng thực hiện, lớp bổ sung. - Cả lớp làm vào vào vở. - HS nêu kết quả, lớp bổ sung: TOÁN: T 73 GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN I.MỤC TIÊU: - Biết cách sử dụng bảng nhân. (BT1, 2, 3). - GDHS ý thức tự giác học bài. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng nhân như trong sách giáo khoa. III. CÁC HOẠÏT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: Đặt tính rồi tính: 432 : 8 ; 489 : 5 - Giáo viên nhận ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ1: Giới thiệu cấu tạo bảng nhân: - Treo bảng nhân và giới thiệu: - Hàng đầu tiên, cột đầu tiên đều gồm 10 số từ 1 đến 10 là các thừa số. - Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số trong 1 ô là tích của 2 số: 1 số ở hàng và 1 số ở cột tương ứng. - Mỗi hàng ghi lại một bảng nhân. HĐ2: Hướng dẫn cách sử dụng bảng nhân: - Nêu ví dụ: muốn tìm kết quả 3 x 4 = ? ta tìm số 4 ở cột đầu tiên, tìm số 3 ở hàng đầu tiên, dùng thước đặt dọc theo hai mũi tên gặp nhau ở ô có số 12. Số 12 là tích của 4 và 3 . Vậy 3 x 4 = 12 HĐ3: Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Y/C tự tra bảng nhân và nêu kết quả tính. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 3 em lên bảng chữa bài. - Nhận xét, chốt kiến thức. Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài 3. - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. HĐ4: Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò. - 2HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Lớp quan sát lên bảng theo dõi GV hướng dẫn. - Lớp thực hành tra bảng nhân theo GV hướng dẫn. - HS nêu VD khác. - Một HS nêu yêu cầu bài tập 1. - Cả lớp tự làm bài. Nêu kết quả tính. - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện nhẩm kết quả. - 3 em lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung. - Một em đọc đề bài 3. - Phân tích bài toán. - Cả lớp làm vào vở. Một em lên bảng giải bài, lớp bổ sung: TOÁN: T 74 GIỚI THIỆU BẢNG CHIA I.MỤC TIÊU: - Biết cách sử dụng bảng chia. (BT1, 2, 3). *HSKG làm thêm BT4. - GDHS ý thức tự giác học bài. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng chia như trong sách giáo khoa . III. CÁC HOẠÏT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: 2.Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ1: Giới thiệu cấu tạo bảng chia: - Treo bảng chia đã kẻ sẵn lên bảng hướng dẫn học sinh quan sát. - Các hàng số bị chia, hàng số chia, cột thương và cách tìm các bảng chia. - Lần lượt giới thiệu tương tự như đã giới thiệu bảng nhân. HĐ2: Hướng dẫn cách sử dụng bảng chia: - Giáo viên nêu ví dụ muốn tìm kết quả 12 : 4 = ? - Hướng dẫn cách dò: ( Như SGK) HĐ3: Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập 1. - Y/C HS tự tra bảng và nêu kết quả tính. - Y/C lớp theo dõi đổi vở và tự chữa bài . - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu đề bài 2. - Treo bảng đã kẻ sẵn. - Yêu cầu HS quan sát tự làm bài. - Gọi 3 em lên điền kết quả vào ô trống. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài 3. - Y/C HS làm bài vào vở, GV HD thêm cho HS yếu. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. *HSKG: BT4 Tự làm, GV chữa. HĐ4: Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. - Lớp quan sát theo dõi GVHD để nắm về cấu tạo của bảng chia. - Lớp thực hành tra bảng chia theo hướng dẫn. - Một em nêu yêu cầu đề bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Đổi vở kiểm tra bài nhau. - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp tự làm bài. - Ba em lên bảng tính rồi điền số thích hợp vào ô trống. Lớp theo dõi bổ sung. - Một em đọc đề bài 3. Cả lớp phân tích bài toán rồi làm vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung. - Theo dõi. TOÁN: T 75 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Biết làm tính nhân, tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính. (BT1 a, c; BT2 a, b, c và BT3, 4); *HSKG làm hết các bài còn lại. - GDHS ý thức tự giác học. III. CÁC HOẠÏT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: Gọi 2HS làm BT2, 3 Tr75. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ1: Luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Yêu cầu 2 em lên bảng tự đặt tính và tính kết quả, cả lớp làm vào bảng con. - GV và HS nhận xét, đánh giá. Bài 2: Đặt tính rồi tính ( theo mẫu) - GV hướng dẫn HS làm phép chia 948 : 4. - HD HS tự trừ nhẩm rồi viết số dư dưới số chia. - Yêu cầu HS tự làm bài các phép tính còn lại theo mẫu. - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. - GV cùng cả lớp nhận xét. Bài 3: Gọi HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - HS phân tích bài toán. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng giải. GV cùng HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Quãng đường BC là: 172 x 4 = 688 ( m) Quãng đường AC dài: 172 + 688 = 860 (m) Bài 4: - Y/C HS trao đổi nhóm2 làm bài. HĐ2: Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà xem lại các bài tập đã làm. - Hai học sinh lên bảng làm. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Một em nêu yêu cầu đề. - Cả lớp làm vào bảng con. 2 em thực hiện trên bảng lớp. - Em khác nhận xét bài bạn. - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện vào vở. - 2 học sinh lên bảng thực hiện . 396 3 630 7 09 132 00 90 06 0 0 - Một học sinh đọc đề bài . - Nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. - Cả lớp làm vào vở. - Một em giải bài trên bảng, lớp nhận xét bổ sung. - Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - HS trao đổi làm bài vào vở.
Tài liệu đính kèm: