Giáo án môn Toán học Lớp 3 - Học kì 1

Giáo án môn Toán học Lớp 3 - Học kì 1

Hoạt động 1: Làm bài 1, bài 2.

 - Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs cách viết, đọc số. Viết số thích hợp vào ô trống.

- Cách tiến hành:

+ Bài 1:

- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.

- Gv mời 1 Hs làm một bài mẫu.

- Gv yêu cầu Hs làm bài.

- Gv mời 10 Hs đứng lên nối tiếp đọc kết quả.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

 + Bài 2:

- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài.

- Gv yêu cầu Hs làm bài.

- Gv mời 10 Hs nối tiếp nhau viết kết quả câu a).

- Tiếp tục 10 Hs viết kết quả câu b)

- Gv nhận xét chố lời giải đúng.

 

doc 175 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 395Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán học Lớp 3 - Học kì 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1:
Ngày day: 30 -8 -2010
MÔN	 : TOÁN
TIẾT 1: ĐỌC ,VIẾT , SO SÁNH CÁC SỐ CĨ BA CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu:
Củng cố lại cho Hs đọc, viết, so sánh số có ba chữ số.
Đọc viết số , so sánh số thành thạo.
Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/Đồ dùng dạy học
	* GV: Bảng phụ.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ:.
- Gv kiểm tra đồ dùng học tập của Hs.
- Gv nhận xét.
3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Làm bài 1, bài 2. 
 - Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs cách viết, đọc số. Viết số thích hợp vào ô trống.
- Cách tiến hành: 
+ Bài 1:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv mời 1 Hs làm một bài mẫu.
- Gv yêu cầu Hs làm bài.
- Gv mời 10 Hs đứng lên nối tiếp đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 + Bài 2:
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài.
- Gv mời 10 Hs nối tiếp nhau viết kết quả câu a).
- Tiếp tục 10 Hs viết kết quả câu b)
- Gv nhận xét chố lời giải đúng.
 Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết so sánh các số, biết tìm số lớn nhất, số bé nhất.
Cách tiến hành: 
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu các em tự làm bài.
- Gv mời 3 Hs lên bảng sữa bài.
- Gv hỏi: Vì sao 303 < 330?
- Gv yêu cầu Hs nêu cách so sánh các số có 3 chữ số?
Bài 4: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu củ đề bài
- Gv yêu cầu Hs làm bài.
- Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào?
- Vì sao nói số 735 là số lớn nhất?
- Số nào là số bé nhất? Vì sao?
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Hoạt động 3: Làm bài 5.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại.
Cách tiến hành: 
 Bài 5:
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv mời chia Hs thành các nhóm nhỏ. Cho Hs thi trò “ Ai nhanh”.
Yêu cầu: Hs làm bài chính xác.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng và nhanh.
Hs đọc đề bài.
Một Hs đứng lên làm mẫu.
Hs làm bài.
Lần lượt 10 em đứng lên đọc kết quả.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài.
10 Hs nối tiếp nhau điền kết quả vào câu a).
10 hs viết kết quả câu b).
hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, gợi mở, hỏi đáp.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh tự giải vào VBT.
3 Hs lên bảng sữa bài.
Hs trả lời.
Hs trả lời.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs tự giải vào VBT.
Số 735.
Vì số 735 có số hàng trăn lớn nhất.
Số 142. Vì số này có hàng trăm bé nhất.
Một Hs lên bảng sữa bài.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Các nhóm thi đua làm bài.
Đại diện các nhóm lên viết kết quả.
4.Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 3.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
	RÚT KINH NGHIỆM :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy :31 -8 -2010
MÔN	: TOÁN
Tiết 2. Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ)
I/ Mục tiêu:
Ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số. Củng cố giải toán (có lời văn) về ít hơn, nhiều hơn.
Tính nhanh, thành thạo.
Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/Đồ dùng dạy học
	* GV: Bảng phụ.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 4, 5 trang 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
Bài mới: 
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2
- Mục tiêu: Giúp các em biết đặt tính đúng.
Cách tiến hành: 
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv mời 1 vài em lên đứng lên đọc kết quả.
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Yêu cầu Hs tự đặt tính, rồi giải.
- Gv mời 2 Hs lên bảng sữa bài.
 352 732 418 395
 + 416 - 511 + 201 - 44 
 768 221 619 351
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4
- Mục tiêu: Giúp Hs biết giải toán về “ nhiều hơn, ít hơn”.
Cách tiến hành: 
Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi
+ Đề bài cho ta những gì?
+ Đề bài hỏi gì?
+ Để tính khối lớp 2 có bao nhiêu học sinh ta phải làm sao?
- Gv mời 1 em sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại bài làm đúng:
 Số học sinh khối lớp Hai là:
 245 – 32 = 213 (học sinh)
 Đáp số : 213 học sinh.
Bài 4: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
+ Đề bài cho ta những gì?
+ Đề bài hỏi gì?
+ Để tính giá tiền của một tem thư ta làm cách nào?
- Gv nhận xét, chốt lại.
* Hoạt động 3: Làm bài 5.
- Mục tiêu: Giúp cho các em tự mình có thể lập được các phép tính.
Cách tiến hành: 
Bài 5:
- Gv chia lớp thành 4 nhóm. Cho các em chơi trò : Ai nhanh.
Yêu cầu: Lập nhanh đúng.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh tự giải.
Vài hs đứng lên đọc kết quả.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs tự đặt tính.
2 Hs lên bảng sữa bài.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Khối 1 có 245 học sinh; khối 2 ít hơn khôí 1 32 học sinh.
Tìm số học sinh khối 2.
Ta lấy số Hs khối 1 trừ đi.
Hs làm vào VBT.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Giá tiền 1 phong bì là 200 đồng, giá tiền tem thư nhiều hơn phong bì 600.
Tính giá tiền của một tem thư.
Ta lấy giá yiền 1 phong bì cộng với số tiền tem thư nhiều hơn.
Hs làm vào VBT.
Hs sữa bài
Đại diện các nhóm lên thi.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 4, 5.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
	RÚT KINH NGHIỆM :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy: 1/09/2010
MÔN	: TOÁN
TIẾT 3. LUYỆN TẬP.
I/ Mục tiêu:
Ôn tập bài toán về “ Tìm x” , giải toán có lời văn và biết ghép hình.
Tính cộng, trừ (không nhớ) các số có ba chữ số thành thạo.
Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Đồ dùng dạy học
	* GV: Bảng phụ.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Cộng, trừ các số có ba chữ số.
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2, 4
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
Bài mới:
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2
- Mục tiêu: Giúp Hs tính chính xác cộng số có 3 chữ số. Biết tìm số trừ, số hạng chưa biết.
Cách tiến hành: 
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu các em tự đặt tính.
- Gv cho Hs đổi chéo vở để kiểm tra bài làm của nhau rồi chữa bài.
- Gv nhận xét.
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv hỏi:
+ Muốn tìm số bị trừ ta làm cách nào?
+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm cách nào?
- Gv mời 2 Hs lên bảng sữa bài.
 X – 125 = 344 X + 12 = 266
 X = 344 + 125 X = 26 - 125
 X = 469 X = 141
* Hoạt động 2: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết giải đúng baỳ toán và trình bày giải bài toán có lời văn.
Cách tiến hành: 
 Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi
+ Đề bài cho ta những gì?
+ Đề bài hỏi gì?
+ Để tính đội đồng diễn có bao nhiêu nữ ta phải làm sao?
- Gv mời 1 em sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại bài làm đúng:
* Hoạt động 3: Làm bài 5.
- Mục tiêu: Giúp Hs xếp ghép các hình tam giác thành con cá.
Cách tiến hành: 
Bài 5: Xếp 4 hình tam giác thành hình con cá.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm. Cho các em chơi trò : Ai xếp hình nhanh hơn.
Yêu cầu: xếp đúng, đẹp.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh tự giải.
Hs đổi vở kiểm tra chéo nhau.
Ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Hai Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm vào VBT.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài vào VBT.
Đại diện các nhóm lên thi.
Hs nhận xét.
5.Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 2,3.
Chuẩn bị bài: Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần).
Nhận xét tiết học.
	RÚT KINH NGHIỆM :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy: 2/09/2010(dạy bù 11-9 -2010)
MÔN	: TOÁN
	TIẾT 4. CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN).
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Giúp Hs biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số( có nhớ một la ...  những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Yêu cầu 1 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
* Hoạt động 3: Làm bài 3, 4.
-Mục tiêu: Giúp đo độ dài và tính chu vi.
Cách tiến hành: 
Bài 3: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, 2 Hs thi làm bài trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
Bài 4 :
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình vẽ.
- Gv hỏi: Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta phải biết được điều gì?
+ Hình chữ nhật được tạo bởi 4 viên gạch hoa có chiều rộng là bao nhiêu?
+ Chiều dài hình chữ nhật mới như thế nào so với cạnh của viên gạch hình vuông?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Hai Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại. 
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs tính chu vi hình vuông ABCD: 
3 + 3 + 3 + 3 = 12dm.
Chu vi hình vuông ABCD:
3 x 4 = 12 dm.
3 là độ dài cạnh của hình vuông ABCD.
Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau.
Hs 
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nhắc lại.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
4 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm.
Một đoạn dây đồng vừa đủ thành một hình vuông cạnh 15cm.
Tính độ dài đoạn dây đồng đó.
Học sinh cả lớp làm vào VBT.
1 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài.
2 Hs lên bảng thi làm bài.Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs quan sát hình vẽ.
Ta phải biết chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.
Chiều rộng hình chữ nhật chính lá độ dài cạnh viên gạch hình vuông.
Gấp 4 lần cạnh của viên gạch hình vuông.
Hs làm vào VBT. Hai Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
Làm bài 2,3.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
	Rút kinh nghiệm:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 	: 18	
MÔN	: TOÁN
Bài dạy	 :TIẾT 88: LUYỆN TẬP.
I/ Mục tiêu:
Giúp Hs củng cố:
- Tính chu vi hình chữ nhật,hình vuông.
- Giải các bài toán có nội dung hình học.
 Rèn Hs tính các phép tínhnhân, chia chính xác, thành thạo.
Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu .
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Chu vi hình vuông
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.
Hai Hs dọc lại quy tắc tính chu vi hình vuông.
Một Hs sửa bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới: 
 * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
 -Mục tiêu Giúp Hs tính chu vi hình vuông, chu vi hình chữ nhật.
Cách tiến hành: 
Cho học sinh mở vở bài tập: 
Bài 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại quy tắc tính chu vi hình chữ nhật.
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm .
- Gv nhận xét, chốt lại. 
Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs nhắc lại quy tắc tính chu vi hình vuông.
- Yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Hai Hs lên bảng thi làm bài làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Hs biết tính cạnh của hình vuông, chiều rộng hình chữ nhật, tính nữa chu vi.
Cách tiến hành: 
Bài 3:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gỉ?
+ Muốn tính cạnh của hình vuông ta làm như thế nào? Vì sao?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. 1 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 4:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài:
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Nữa chu vi hình chữ nhật là gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Làm thế nào để tính chiều rộng của hình chữ nhật?
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, 4 thi đua làm bài,
- Gv nhận xét, chốt lại: 
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Hs nhắc lại.
Hs cả lớp làm vào VBT.
2 Hs lên bảng làm.
Hs cả lớp nhận xét bài trên bảng.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
1 Hs nhắc lại. 
2 Hs lên bảng thi làm bài làm. Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm.
Một hình vuông có chu vi 140cm.
Cạnh của hình vuông.
Ta lấy chu vi chia cho 4. vì chu vi bằng cạnh nhân với 4 nên cạnh bằng chu vi chia cho 4.
1 Hs lên bảng thi làm bài làm. Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Chu vi hình chữ nhật là 200cm ; chiều dài 70cm.
Tổng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó.
Nữa chu vi, ; chiều rộng của hình chữ nhật.
Lấy nửa chu vi trừ đi chiều dài.
Cả lớp làm vào VBT.
4 thi đua làm bài.
. Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 3, 4.
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. 
Nhận xét tiết học.
	Rút kinh nghiệm:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 	: 18	
MÔN	: TOÁN
Bài dạy	 :TIẾT 89: LUYỆN TẬP CHUNG.
I Mục tiêu:
Giúp Hs củng cố về :
- Nhân, chia các số có hai, ba chữ số cho số có một chữ số.
- Tính giá trị biểu thức.
- Tính chu vi hình vuông, chu vi hình chữ nhật ; Giải bài toán về tím một phần mấy của của số.
Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo.
Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu .
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.
Một Hs sửa bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới: 
 * Hoạt động 1: Làm bài 1.
 - Mục tiêu : Giúp Hs tính đúng các phép nhân, chia có 3 chữ số cho số có một chữ số.
Cách tiến hành: 
Cho học sinh mở vở bài tập: 
Bài 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv chia Hs thành 4 nhóm. Cho các em chơi trò tiếp sức.
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại. 
* Hoạt động 2: Làm bài 2, 3.
- Mục tiêu: Hs biết tính chu vi hình vuông, chu vi hình chữ nhật ; Giải bài toán về tím một phần mấy của số
Cách tiến hành: 
Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 2 Hs nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. 2 Hs lên bảng thi làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận theo cặp. Câu hỏi:
+ Bài toán cho ta biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
 +Muốn biết sau khi bán 1/3 số xe đạp thì còn lại bao nhiêu xe đạp ta phải biết được gì?
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
* Hoạt động 3: Làm bài 4.
- Mục tiêu: Hs biết giải tính giá trị biểu thức.
Cách tiến hành: 
Bài 4:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách tính giá trị biểu thức:
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập. Ba em lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm vào VBT.
4 nhóm chơi trò tiếp sức.
Hs cả lớp nhận xét bài trên bảng.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nhắc lại.
Hs nêu.
2 Hs lên bảng thi làm bài làm. Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs thảo luận theo cặp.
Có 87 xe đạp, bán 1/3 xe đạp đó.
Số xe đạp còn lại.
Ta phải biết được số xe đạp đã bán, sau đó lấy số xe đạp ban đầu trừ đi số xe đạp đã bán.
Hs cả lớp làm bài. 1 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nhắc lại cách tính giá trị biểu thức.
3 Hs lên bảng thi làm bài làm. Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
5.Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 3, 4.
Chuẩn bị bài: Kiểm tra một tiết. 
Nhận xét tiết học.
	Rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 	: 18	 
MÔN	: TOÁN
Bài dạy	 :TIẾT 90: KIỂM TRA CUỐI HK1 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_hoc_lop_3_hoc_ki_1.doc