Giáo án môn Toán học Lớp 3 - Tuần 12 - Trần Thị Hai

Giáo án môn Toán học Lớp 3 - Tuần 12 - Trần Thị Hai

I. MỤC TIÊU:

 - Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.

 - Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ sốvà biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần

 

doc 7 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 366Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán học Lớp 3 - Tuần 12 - Trần Thị Hai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Tiết 56
LUYỆN TẬP
Người dạy : Trần Thị Hai
Môn dạy : TOÁN
 I. MỤC TIÊU:
 - Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
 - Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ sốvà biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần.
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
( 5 phút)
2.Bài mới:
a)Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn thực hành : 
(30 phút)
3. Củng cố - Dặn dò:
( 5 phút)
*Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
-Đặt tính rồi tính
121 x 4 201 x 3
117 x 5 270 x3
- Nhận xét, ghi điểm
* Bài 1: (cột 1,3,4)
* Bài 2: 
* Bài 3: 
* Bài 4: 
* Bài 5: Rèn luyện kỹ năng thực hiện "gấp", "giảm" đi một số lần.
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau:So sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
- 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính và nêu cách 
tính.
- HS nêu yêu cầu.
- HS thực hiện phép nhân, điền kết quả vào ô trống.
- HS khá giỏi làm thêm cột 2,5.
- HS nêu yêu cầu.
- HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
a) 	x : 3 = 212
	 x = 212 x 3
	 x = 636	
b) 	x : 5 = 141
	 x = 141 x 5
	 x = 705
- HS đọc đề bài.
-1 HS giải bảng lớp – cả lớp giải vào vở
Bài giải:
Số kẹo trong 4 hộp là:
120 x 4 = 480 (cái)
 Đáp số: 480 cái
- HS đọc đề bài.
-1 HS giải bảng lớp – cả lớp giải vào vở
Bài giải:
Số lít dầu trong 3 thùng là:
125 x 3 = 375 (lít)
Số lít dầu còn lại là:
375 – 185 = 190 (lít)
 Đáp số: 190 lít dầu
- HS nhẩm và viết phép tính theo mẫu SGK
Tuần 12
Tiết 57
SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ
Người dạy : Trần Thị Hai
Môn dạy : TOÁN
 I. MỤC TIÊU:
 - Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. 
II. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
( 5 phút)
2.Bài mới:
a)Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
(15 phút)
c) Thực hành:
(15 phút)
3. Củng cố - Dặn dò:
( 5 phút)
* Luyên tập
Bài 3 VBTT
Tóm tắt:
Có: 5 thùng, mỗi thùng 150 lít dầu
Bán : 345 lít
Còn : ...lít dầu ?
- Phân tích bài toán:(SGK)
+ Muốn biết độ dài đoạn thẳng AB (dài 6cm) gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng CD (dài 2cm) ta thực hiện phép chia:
	6 : 2 = 3 (lần)
+ Kết luận ¨
* Bài 1: Hướng dẫn HS thực hiện theo 2 bước.
* Bài 2: Thực hiện như bài học
* Bài 3: Tương tự bài 2.
* Bài 4: (Dành cho HS khá giỏi)
* Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào?
Chuẩn bị bài sau : Luyện tập
- 2, 3 HS đọc bảng nhân 8.
- 1 HS chữa bài 3 VBBT
Bài giải :
Số lít dầu trong 5 thùng là :
150 x 5 = 750 (lít)
Số lít dầu còn lại là :
750 – 345 = 405 (lít)
Đáp số : 405 lít
- 1HS đọc bài toán
- Vẽ sơ đồ minh họa.
	6cm
A B
C D
 2cm
- HS nhận xét: Đoạn thẳng AB dài gấp 3 lần đoạn thẳng CD.
+ Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé, ta lấy số lớn chia cho số bé.
+ Bước 1: Đếm số hình tròn màu xanh, đếm số hình tròn màu trắng.
+ Bước 2: So sánh
- HS đọc đề bài.
-1 HS giải bảng lớp – cả lớp giải vào vở
 Bài giải:
- Số cây cam gấp số cây cau một số lần là:
	20 : 5 = 4 (lần)
	Đáp số: 4 lần
 Bài giải:
Con lợn nặng gấp con ngỗng một số lần là:
	42 : 6 = 7 (lần)
	Đáp số: 7 lần
a) Tính tổng độ dài các cạnh hình vuông MNPQ: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
- Có thể tính: 3 O 4 = 12 (cm)
b) Tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác : 3 + 4 + 5 + 6 = 18 (cm)
- HS trả lời.
Tuần 12
Tiết 58
LUYỆN TẬP
Người dạy : Trần Thị Hai
Môn dạy : TOÁN
 I. MỤC TIÊU:
 - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng giải toán có lời văn.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
( 5 phút)
2.Bài mới:
a)Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn thực hành : 
(30 phút)
3. Củng cố - Dặn dò:
( 5 phút)
* So sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
- GV nhận xét – Ghi điểm.
* Bài 1: 
* Bài 2: 
* Bài 3: 
 127kg
Thửa ruộng 1:
Thửa ruộng 2: ?kg 
 ?kg
-Hướng dẫn HS làm theo 2 bước. 
- Bước 1: Tìm số kg cà chua thu hoạch được ở thửa ruộng thứ hai:
	127 O 3 = 381 (kg)
- Bước 2: Tìm số kg cà chua thu hoạch được ở cả hai thửa ruộng:
	127 + 381 = 508 (kg)
* Bài 4: Gúp HS ôn tập và phân biệt "So sánh số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị" ;"So sánh số lớn gấp mấy lần số bé".
- Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau : Bảng chia 8
- Một HS lên bảng chữa bài 2 VBTT.
	Bài giải:
Ngăn dưới có số sách gấp ngăn trên một số lần là:
	21 : 7 = 3 (lần)
	Đáp số: 3 lần
- Lớp nhận xét – Chữa bài.
- HS nêu yêu cầu
- HS thực hiện phép chia rồi trả lời:
a) 18 : 6 = 3 (lần), b) 35 : 5 = 7 (lần)
- Trả lời: 
a)18 mét dài gấp 3 lần 6 mét.
b) Bao gạo 35kg nặng gấp 7 lần bao gạo 5kg 
- HS đọc đề bài.
-1 HS giải bảng lớp – cả lớp giải vào vở
	Bài giải:
- Số con bò gấp số con trâu một số lần là: 20 : 4 = 5 (lần)
	Đáp số: 5 lần
- HS đọc đề bài.
-1 HS giải bảng lớp – cả lớp giải vào vở
Bài giải:
Số kg cà chua thu hoạch được ở thửa ruộng thứ hai là:
127 O 3 = 381 (kg)
Số kg cà chua thu hoạch được ở cả hai thửa ruộng là:
127 + 381 = 508 (kg)
Đáp số : 508 kg
 - HS có thể giải theo cách 2 
Bài giải:
- Tổng số phần bằng nhau là:
	1 + 3 = 4 (phần)
- Số kg cà chua thu hoạch được ở cả hai thửa ruộng là:
	127 O 4 = 508 (kg )
	Đáp số: 508 kg cà chua
- HS tính nhẩm và viết kết quả vào ô trống theo mẫu (SGK)
Tuần 12
Tiết 59
BẢNG CHIA 8
Người dạy : Trần Thị Hai
Môn dạy : TOÁN
 I. MỤC TIÊU:
 - Bước đầu thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán ( có một phép chia 8)
II. ĐỒ DÙNG: Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
( 5 phút)
2.Bài mới:
a)Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn lập bảng chia 8: 
(15 phút)
c)Thực hành:
3. Củng cố - Dặn dò:
( 5 phút)
* Luyện tập.
- Bài 3 VBTT:
 136kg
Thửa ruộng 1:
Thửa ruộng 2 ?kg
 ?kg
a) Cho HS lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn.
- GV hỏi: 8 lấy 1 lần bằng mấy? 
- GV viết:	 8 O 1 = 8
- GV nêu 8 chia 8 được 1 rồi viết:
	 8 : 8 = 1
b) Cho HS lấy 2 tấm bìa mỗi tấm có 8 chấm tròn.
	8 lấy 2 lần = ?
c) Tiến hành tương tự đối với các trường hợp tiếp theo.
* Bài 1:(cột 1,2,3)
 GV hướng dẫn HS tính nhẩm rồi chữa bài.
* Bài 2:(cột 1,2,3)
- Tiên hành tương tự bài 1
 * Bài 3: 
* Bài 4: Hướng dẫn HS làm bài 4.
Nhận xét giờ học
Chuẩn bị bài sau : Luyện tập
- HS lên bảng làm bài 3 VBTT.
Bài giải:
Số kg rau thu hoạch được ở thửa ruộng thứ hai là:
136 O 2 = 272 (kg)
Số kg rau thu hoạch được ở cả hai thửa ruộng là:
136 + 272 = 408 (kg)
Đáp số : 408 kg
- Dựa vào bảng nhân 8 lập bảng chia 8.
+ 8 lấy 1 lần bằng 8
- HS quan sát và đọc 2 phép tính sau: 
	8 O 1 = 8 ;	8 : 8 = 1
+ 8 lấy 2 lần bằng 16
	8 O 2 = 16 ;	16 : 2 = 8
- HS nêu yêu cầu
- HS tính nhẩm rồi chữa bài.
- HS khá giỏi làm thêm cột 4
- HS đọc đề bài.
-1 HS giải bảng lớp – cả lớp giải vào vở
Bài giải:
 Số mét vải mỗi mảnh vải dài là:
	32 : 8 = 4 (m)
	Đáp số: 4 mét vải
- HS đọc đề bài.
-1 HS giải bảng lớp – cả lớp giải vào vở
Bài giải:
 Số mảnh vải cắt được là:
	32 : 8 = 4 (mảnh)
	Đáp số: 4 mảnh vải
Tuần 12
Tiết 60
LUYỆN TẬP
Người dạy : Trần Thị Hai
Môn dạy : TOÁN
 I. MỤC TIÊU:
 - Thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán ( có một phép chia 8)
II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
( 5 phút)
2.Bài mới:
a)Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn thực hành : 
(30 phút)
3. Củng cố - Dặn dò:
( 5 phút)
* Bảng chia 8.
- GV nhận xét – Ghi điểm.
* Bài 1: (cột 1,2,3)
- Thực hiện 2 phép tính trong cùng 1 cột.
* Bài 2:(cột 1,2,3)
- Tiên hành tương tự bài 1
* Bài 3: GV gợi ý HS giải bài toán theo 2 bước.
- Bước 1: Tìm số thỏ còn lại 
 (42 – 10 = 32 con)
- Bước 2: Tìm số thỏ trong mỗi chuồng 
 (32 – 8 = 4 con)
* Bài 4: 
 Gợi ý:
Nhận xét giờ học
Chuẩn bị bài sau : So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
- Một số em đọc thuộc bảng chia 8.
- Lớp nhận xét.
- HS nêu yêu cầu
- HS tính nhẩm rồi chữa bài.
a) 	8 O 6 = 48
	48 : 8 = 6
b) 	16 : 8 = 2
	16 : 2 = 8
- HS khá giỏi làm thêm cột 4
Bài giải:
Số con thỏ còn lại là:
42 – 10 = 32 (con)
Số con thỏ trong mỗi chuồng là:
32 – 8 = 4 (con)
 Đáp số: 4 con thỏ
-HS nêu yêu cầu
a) Đếm số ô vuông (có 16 ô vuông)
- Chia nhẩm (16 : 8 = 2 ô vuông)
b) Đếm số ô vuông (có 24 ô vuông hoặc tính: 4 O 6 = 24 ô vuông)
- Chia nhẩm (24 : 8 = 3 ô vuông)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_hoc_lop_3_tuan_12_tran_thi_hai.doc