Giáo án môn Toán học Lớp 3 - Tuần 15

Giáo án môn Toán học Lớp 3 - Tuần 15

1. Kiểm tra bài cũ: Sửa bài 3/71

- Kiểm tra vở bài tập về nhà: 5 em

2. Dạy học bài mới:

2.1 Giới thiệu bài:

2.2 Hướng dẫn thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.

a. Phép chia 648 : 3

- Viết lên bảng phép tính 648 : 3 = ? và yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc.

- Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện tính trên. Hướng dẫn HS làm.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.

b. Phép chia 236 : 5

- Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 648 : 3 = 216

- Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.

 

doc 6 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 398Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán học Lớp 3 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 15: 
TOÁN CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU :	
- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ: Sửa bài 3/71
- Kiểm tra vở bài tập về nhà: 5 em
2. Dạy học bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: 
2.2 Hướng dẫn thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
a. Phép chia 648 : 3
- Viết lên bảng phép tính 648 : 3 = ? và yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc.
- Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện tính trên. Hướng dẫn HS làm.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
b. Phép chia 236 : 5
- Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 648 : 3 = 216
- Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
2.3 Luyện tập - thực hành
* Bài 1 (cột 1,3, 4)
- Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho học sinh tự làm bài
- Yêu cầu các học sinh vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình.
* Chữa bài và cho điểm học sinh
* Bài 2 :
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
* Bài 3 
3. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
- 2 em lên bảng làm
- 5 em nộp vở bài tập ở nhà.
- Nghe giáo viên giới thiệu
- 1 HS lên bảng đặt tính. HS cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp.
* 6 chia cho 3 được 2, viết 2; 2 nhõn 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0.
* Hạ 4, 4 chia 3 bằng 1, viết 1; 1 nhõn 3 bằng 3, 4 trừ 3 bằng 1.
* Hạ 8, được 18; 18 chia 3 được 6; 6 nhõn 3 bằng 18, 18 trừ 18 bằng 0.
	648 	 3
	6	216	216
	04
	 3
	 18
	 18
	 0
- 1 học sinh lên bảng, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 học sinh lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 học sinh lên bảng thực hiện, cả lớp cùng theo dõi: Hạ 6, được 36, 36 chia 5 được 7, viết 7; 7 nhân 5 bằng 35; 36 trừ 35 bằng 1.
- 236 chia 5 bằng 47, dư 1
- Cả lớp thực hiện vào giấy nháp, 2 HS nhắc lại cách thực hiện phép chia
- 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 4 học sinh lần lượt nêu trước lớp, cả lớp nghe và nhận xét.
Học sinh làm theo mẫu 
TOÁN CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TT)
I.MỤC TIÊU : 	
- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ: Sửa bài 3/72
- Chấm vở về nhà 5 em
2. Dạy học bài mới
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Hướng dẫn thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
a. Phép chia 560 : 8 (phép chia hết)
- Viết lên bảng phép tính 560 : 8 = ? và yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc.
- Yêu cầu học sinh cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên. Hướng dẫn học sinh làm bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép tính chia trên.
b. Phép chia 632 : 7
- Tiến hành các bước tương tự 
2.3 Luyện tập thực hành
* Bài 1: (cột 1,2.4)
- Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho học sinh tự làm bài
- Yêu cầu các học sinh vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình.
* Bài 2:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
- Một năm có bao nhiêu ngày ?
- Một tuần lễ có bao nhiêu ngày ?
- Muốn biết một năm có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ta phải làm thế nào ?
* Bài 3: Tổ chức trò chơi: “Ai nhanh nhất”
.- Yêu cầu học sinh giải thích đúng, sai
- Phép tính b) sai ở bước nào, hãy thực hiện lại cho đúng ?
3. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm 
- 3 học sinh làm bài trên bảng
- Nghe giới thiệu
* 56 chia cho 8 được 7, viết 7; 7 nhõn 8 bằng 56, 56 trừ 56 bằng 0.
* Hạ 0, 0 chia 8 bằng 0, viết 0; 0 nhõn 8 bằng 0, 0 trừ 0 bằng 0.
- 1 học sinh lên bảng đặt tính, học sinh cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp
	560	 8
	56	 70
	 00
	 0
	 0 
- Cả lớp thực hiện vào giấy nháp, 2 HS nhắc lại cách thực hiện phép chia.
- 4 học sinh lên bảng làm, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 4 học sinh lần lượt nêu trước lớp, cả lớp nghe và nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Có 365 ngày
- Mỗi tuần lễ có 7 ngày
- Ta phải thực hiện phép chia 365 : 7
- 1 HS làm ở bảng, lớp làm vở bài tập.
 - Đọc bài toán
- Học sinh tự kiểm tra hai phép chia
- Phép tính a đúng, phép tính b sai
- Phép tính b chia ở lần chia hai. Hạ 3,3 chia 7 được 0, phải viết 0 vào thương nhưng phép chia này đã không viết 0 vào thương nên bị sai
TOÁN: GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN
I. MỤC TIÊU : 	
- Biết cách sử dụng bảng nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :Bảng nhân như toán 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 4 em lên bảng, cả lớp làm bảng con : 
	356 : 2 ; 	647 : 9 ; 	642 : 8 ; 	277 : 9
2. Dạy học bài mới
2.1 Giới thiệu bài: 
2.2 Giới thiệu bảng nhân
- Yêu cầu HS đếm số hàng, số cột.
- Yêu cầu học sinh đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng
* Giới thiệu: Đây là các thừa số trong các bảng nhân đã học
- Các ô còn lại của bảng chính là kết quả của các phép nhân trong các bảng nhân đã học.
- Yêu cầu HS đọc từ hàng thứ 3 trong bảng.
- Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng nhân nào đã học ?
2.3 Hướng dẫn sử dụng bảng nhân
- Hướng dẫn học sinh tìm kết quả của phép nhân 3 x 4.
+ Tìm số 3 ở cột đầu tiên (hoặc hàng đầu tiên) tìm số 4 ở hàng đầu tiên (hoặc cột đầu tiên) đặt thước dọc theo hai mũi trên gặp nhau ở ô thứ 12. Số 12 là tích của 3 và 4.
- YC thựchànhtìm tích của một số cặp số khác.
2.4 Luyện tập - thực hành:
* Bài 1 : Làm bằng bút chì vào SGK
-	Nêu yêu cầu bài toán và yêu cầu học sinh làm bài.
* Bài 2: Tổ chức trò chơi: “Ai nhanh - ai đúng”. 
- Hướng dẫn học sinh sử dụng bảng nhân để tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia. 
Bài 3: Làm vào vở
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
3. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm 
- 4 học sinh làm bài trên bảng
- Bảng nhân có 11 hàng và 11 cột
- Đọc các số: 1,2,3,...,10
- Đọc các số: 2, 4, 6, 8, 10...,20
- Các số trên chính là kết quả của các phép tính trong bảng nhân 2.
- Các số trong hàng thứ 4 là kết quả của các phép nhân trong bảng nhân 3
- Thực hành tìm tích của 3 và 4
- Một số HS lên tìm trước lớp
- Học sinh tự tìm tích trong bảng nhân, sau đó điền kết quả vào ô trống trong SGK.
- 4 học sinh lần lượt trả lời
- Học sinh trả lời đáp số trong từng ô trống.
-	Học sinh đọc đề.
- Bài toán giải bằng hai phép tính
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
TOÁN: GIỚI THIỆU BẢNG CHIA
I. MỤC TIÊU :	
Biết cách sử dụng bảng chia.
II. ĐD : Bảng chia như trong SGK Chuẩn bị 8 miếng bìa hình tam giác trong SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra kỹ năng sử dụng bảng nhân.
2. Dạy học bài mới:
a/Giới thiệu bảng chia
- Treo bảng chia như trong toán 3.
- Yêu cầu học sinh đếm số hàng, số cột trong bảng.
- Yêu cầu học sinh đọc các số trong hàng đầu tiên của bảng.
2.3 Hướng dẫn sử dụng bảng chia
- Hướng dẫn học sinh tìm thương 12: 4 như SGK
- Yêu cầu học sinh thực hành tìm thương của một số phép tính trong bảng.
2.4 Luyện tập - thực hành
Bài 1: Tìm nhanh và trả lời
- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học sinh làm bài bằng bút chì.
Bài 2: Làm bằng bút chì vào SGK
- Hướng dẫn học sinh cách sử dụng bảng chia để tìm số bị chia hoặc số chia.
Bài 3: Làm vào vở
- Gọi học sinh đọc đề bài
- Quyển truyện dày bao nhiêu trang ?
- Minh đã đọc bao nhiêu phần của quyển truyện ?
- Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ?
- Làm thế nào để tính được số trang Minh còn phải đọc ?
- Chữa bài và cho điểm học sinh
* Bài 4: Dành cho HS K- G
- Tổ chức trò chơi học sinh thi xếp nhanh giữa các tổ.
3. Củng cố dặn dò: 
- 4 học sinh lên bảng thực hành.
- Nghe giới thiệu
- Bảng có 11 hàng và 11 cột, ở góc của bảng có dấu chia.
- Đọc các số: 1, 2, 3,...,10
-Học sinh thực hành tìm thương của một số phép tính trong bảng.
- Một học sinh lên thực hành sử dụng bảng chia để tìm thương.
-	1 HS làm bài ở bảng, học sinh cả lớp làm bài SGK.
- Học sinh nối tiếp nhau lên bảng điền số.
- Học sinh đọc đề.
- Quyển truyện dày 132 trang
- Minh đã đọc một phần tư quyển truyện.
- Bài toán yêu cầu tìm số trang Minh còn phải đọc để đọc hết quyển truyện.
- Lấy tổng số trang của quyển truyện trừ đi một số trang Minh đã đọc.
- Thi đua theo tổ
- Đáp án:
TOÁN LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết làm tính nhân, tính chia ( bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà 
2. Dạy học bài mới
2.1 Giới thiệu bài: 
2.2 Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1(a,c)
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Yêu cầu 3 học sinh vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước tính của mình.
Bài 2: (a,b,c)
* Hướng dẫn học sinh đặt tính sau đó nêu yêu cầu: Chia nhẩm, mỗi lần chia chỉ viết số dư không viết tích của thương và số chia.
- Yêu cầu học sinh tự làm tiếp các phần còn lại
Bài 3:
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng
- Bài toán yêu cầu tìm gì ?
- Quãng đường AB dài bao nhiêu mét ?
- Quãng đường BC dài bao nhiêu mét?
- Tính quãng đường BC như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài ,nêu cách giải thứ 2
Bài 4: yêu cầu, giải vào vở.
* Bài 5: Dành cho HS giỏi
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
3. Củng cố - dặn dò:
- 3 học sinh làm bài trên bảng
- Nghe giới thiệu
- Đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau.
- Tính nhân từ phải sang trái
- 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.
* 9 chia 4 được 2, viết 2; 2 nhân 4 bằng 8, 9 trừ 8 bằng 1, viết 1.
* Hạ 4 được 14, 14 chia 4 được 3, viết 3; 3 nhân 4 bằng 12, 14 trừ 12 bằng 2, viết 2.
* Hạ 8, được 28, 28 chia 4 được 7, 7 nhân 4 bằng 28, 28 trừ 28 bằng 0, viết0. 
- Học sinh cả lớp thực hành chia theo hướng dẫn:
	948	4
	14	237
	28
	 0
- 4 học sinh lên bảng làm, học sinh cả lớp làm vào vở bài tập.
-	Học sinh đọc đề.
- Quan sát sơ đồ và xác định quãng đường AB, BC, AC.
- Yêu cầu tìm quãng đường AC
- Quãng đường AB dài 172m
- ...	BC chưa biết, phải đi tính
- Lấy độ dài quãng đường AB nhân 4
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Tính số chiếc áo len đã dệt.
- Tính chiếc áo len còn phải dệt.
- Bài toán yêu cầu chúng ta tính độ dài đường gấp khúc ABCDE và KMNPQ.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_hoc_lop_3_tuan_15.doc