Giáo án môn Toán học Lớp 3 - Tuần 2 - Trần Thị Hai

Giáo án môn Toán học Lớp 3 - Tuần 2 - Trần Thị Hai

I. MỤC TIÊU

 - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc ở hàng trăm).

 - Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép trừ)ì.

 

doc 9 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 398Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán học Lớp 3 - Tuần 2 - Trần Thị Hai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Tiết 6
TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
Người dạy : Trần Thị Hai
Môn dạy : Toán
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc ở hàng trăm).
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép trừ)ì.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
(5 phút)
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu:
b/ HD tìm hiểu bài:
(15 phút)
c/ Thực hành:
(15 phút)
3. Củng cố - dặn dò:
(5 phút)
- Kiểm tra vở bài tập 3, 4, 5..
365
123
-
276
193
-
- Gọi HS làm 2 bài.
- Nhận xét - ghi điểm.
- GV nêu mục tiêu, ghi bài lên bảng.
- Hướng dẫn thực hiện phép trừ các số có ba chữ số có nhớ một lần.
a/ Phép trừ: 432 - 215 = ?
- Gọi HS lên bảng đặt tính.
- Gọi HS nêu cách tính.
- Nhận xét bài bảng. Bài tập HS.
b/ Phép trừ: 627 - 143 = ?
- Gọi HS nêu cách đặt tính.
- Gọi HS nêu cách tính.
- Lớp làm vào bảng con.
- Nhận xét bài bảng.
- Kết luận: 
+ Phép trừ 432 - 215 = 217 là phép trừ có nhớ một lần ở hàng chục.
+ Phép trừ 627 - 143 = 484 là phép trừ có nhớ một lần ở hàng trăm.
Bài 1: (Cột 1,2,3)
 Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và ghi điểm.
Bài 2:(cột 1,2,3)
 -Tương tự như bài 1.
Bài 3: Gọi HS đọc đề.
- Tổng số tem của hai bạn là ?
- Bạn Bình có bao nhiêu con tem?
- Bài toán yêu cầu ta làm gì?
- Gọi HS lên bảng giải.
- Lớp làm vào vở.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:(Dành cho HS khá giỏi)
- HS đọc thầm phần tóm tắt.
- HS tự giải vào vở.
-Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- 3 HS.
- 2 HS làm bảng,
- Lớp bảng con.
- 3 HS đọc đề.
- 1 HS lên bảng làm.
- Lớp bảng con.
- 3 HS nêu cách tính.
- 2 HS nêu.
- 3 HS nêu.
- 3 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở.
- HS giỏi làm cột 4,5
- HS giỏi làm cột 4,5
- 2 HS đọc.
- Tổng số tem của 2 bạn là 335 con tem.
- Bình có 128 con tem.
- Tìm số tem của Hoa.
Bài giải:
Số tem của bạn Hoa là:
 335 - 128 = 207 (con tem)
 Đáp số: 207 con tem.
- HS đọc thầm.
Bài giải:
Phần còn lại dài là:
243 - 27 = 216 (cm)
 Đáp số: 216 cm. 
Tuần 2
Tiết 7
LUYỆN TẬP
Người dạy : Trần Thị Hai
Môn dạy : Toán
 I. MỤC TIÊU
 - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc ở hàng trăm).
 - Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép trừ)ì.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
( 5 phút)
- Kiểm tra bài tập về nhà.
-
485
137
358
-
763
428
336
-
628
373
255
-
857
574
283
- Nhận xét, tuyên dương.
- 3 HS.
- 4 HS lên bảng. Mỗi tổ làm một bài.
II - Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. HD tìm hiểu bài.
( 30 phút)
3. Củng cố dặn dò
( 5 phút)
- GV nêu mục tiêu, ghi đề bài. 
Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm.
Bài 2: (cột a)
- Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- Gọi HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện.
- Tự làm bài vào vở.
- Chấm chữa bài, ghi điểm.
- HS giỏi làm cột b
Bài 3: (cột 1,2,3)
- Bài toán yêu cầu làm gì ?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS giỏi làm thêm cột 4
Bài 4:
- Yêu cầu HS cả lớp đọc phần tóm tắt của bài toán.
- Bài toán cho ta biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt để đọc thành đề bài hoàn chỉnh.
- Gọi HS lên bảng giải, lớp làm vào vở.
- Chữa bài và cho điểm.
Bài 5:( Dành cho HS giỏi)
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập các bảng nhân.
- 3 HS đọc đề.
- 2 HS nêu.
- 4 HS lên bảng.
- Lớp làm vào vở.
- 2 HS nêu.
- 2 HS nêu.
- 2 HS lên bảng.
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở BT.
- 1 HS đọc: Lớp đọc thầm.
- Ngày thứ nhất bán được 415 kg gạo.
- Ngày thứ hai bán được 325 kg gạo.
- Cả hai ngày bán được bao nhiêu kg gạo?
- Thảo luận nhóm đôi.
- HS đọc đề.
Bài giải:
- Số kg gạo bán hai ngày:
415 + 325 = 740 (kg).
Đáp số: 740 kg gạo
- HS đọc thầm đề và giải bài toán vào vở.
Bài giải:
Số HS nam của khối Ba là:
165 - 84 = 81 (học sinh).
 Đáp số: 81 học sinh.
Tuần 2
Tiết 8
ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN
Người dạy : Trần Thị Hai
Môn dạy : Toán
 I. MỤC TIÊU :
 -Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5.
 - Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức.
 -Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn (có một phép nhân).
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
(5 phút)
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu:
b/ H D Ôn tập:
(30 phút)
3. Củng cố dặn dò: 
(5 phút)
- Kiểm tra bài tập 3, 4.
- Gọi HS đọc bảng nhân và chia 2, 3, 4.
- GV nhận xét, tuyên dương, ghi điểm
- Nêu mục tiêu bài học, ghi đề.
- Ôn tập các bảng nhân.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng các bảng nhân chia : 2, 3, 4, 5.
Bài 1: 
Phần 1a:
- Gọi HS nối tiếp đọc kết quả.
Phần 1b:
- Thực hiện nhân nhẩm với số tròn trăm.
- GV phân tích cách nhẩm: 
 200 2 = Bằng cách nhẩm.
 2 2 = 4, Vậy 2 trăm 2 = 4 trăm.
Viết là: 2 = 400.
 - Gọi HS làm phần còn lại.
 - Chữa bài và cho điểm.
Bài 2: ( a,c )
Tính gá trị biểu thức:
 - 4 x 3 + 10 : Yêu cầu cả lớp suy nghĩ tính giá trị biểu thức này.
 - Gọi HS giải cột a,c.
 - Chữa bài và cho điểm.
 - HS giỏi làm cột b.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Trong phòng ăn có mấy cái bàn ?
+ Mỗi cái bàn xếp mấy cái ghế ?
+ Vậy 4 cái ghế được lấy mấy lần?
+ Muốn tính số ghế trong phòng ăn ta làm thế nào ?
- Gọi HS làm bài trên bảng.
- Chữa bài và cho điểm.
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài.
- Hãy nêu cách tính chu vi của một hình tam giác.
- Hãy nêu độ dài của các cạnh hình tam giác ABC.
- Thảo luận nhóm đôi để tính chu vi hình tam giác này bằng 2 cách.
- HS làm bài vào vở. 
- Chữa bài và cho điểm HS.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập các bảng chia.
- 2 HS lên bảng.
- 3 HS đọc.
- HS đọc đề. 
- HS đọc. 
- HS đọc nối tiếp.
- HS nối tiếp nêu kết quả đến hết..
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
- 1 HS thực hiện: 
 4 x 3 + 10 = 12 + 10 = 22.
- HS lên bảng. 
- Lớp làm vào vở.
- 3 HS đọc đề.
- Có 8 cái bàn, mỗi bàn xếp 4 ghế.
- 4 ghế lấy 8 lần.
- Ta thực hiện tính 4 8. 
- 1 HS lên bảng. Lớp làm vào vở.
Bài giải:
Số ghế có trong phòng ăn là:
4 8 = 32 (cái ghế).
Đáp số: 32 cái ghế.
- 3 HS đọc.
- Muốn tính chu vi hình tam giác ta tính tổng độ dài các cạnh của tam giác đó.
 AB = 100, BC = 100,
 CA = 100.
- 2 HS thảo luận.
- 1 HS lên bảng.
Tuần 2
Tiết 9
ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA
Người dạy : Trần Thị Hai
Môn dạy : Toán
 I. MỤC TIÊU :
 - Thuộc các bảng chia (chia cho 2, 3, 4, 5).
 -Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4 (phép chia hết).
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
(5 phút)
2. Bài mới: 
a/ Giới thiệu:
b/ HD Ôn tập: 
Ôn tập các bảng chia.
(30 phút)
4. Củng cố - dặn dò
(5 phút)
- 3 HS đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5.
- GV nhận xét, tuyên dương, cho điểm.
- Giới thiệu bài ghi đề lên bảng 
Bài 1: HS thi nhau đọc nối tiếp bảng chia : 2, 3, 4, 5.
- HS tự làm bài tập 1.
- Đổi vở chấm bài.
Bài 2: Thực hiện chia nhẩm các phép chia có số bị chia là số tròn trăm.
- HD HS nhẩm như SGK
- Gọi HS tự nhẩm.
- Gọi HS nối tiếp nhẩm.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Tất cả có bao nhiêu cái cốc ?
- Xếp đều vào 4 hộp là xếp như thế nào ?
- Bài toán yêu cầu tính gì ?
- HS làm bài trên bảng. Lớp làm vào vở.
- Chữa bài, chấm điểm.
Bài 4 : ( Dành cho HS khá, giỏi)
 Tổ chức trò chơi: Thi nốïi nhanh phép tính với kết quả.
- Chia lớp làm 4 đội. Mỗi đội có 4 em. Chơi theo hình thức tiếp sức.
- Mỗi phép tính đúng 10 điểm.
- Xong trước thưởng 20 điểm.
- Tuyên dương đội thắng cuộc.
- HS về nhà học thuộc bảng nhân và chia.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- 3 HS đọc . 
- HS nối tiếp đọc.
- HS làm vào vở.
- HS tự chấm.
- 2 đến 3 HS nhẩm.
- HS đọc kết quả.
- 2 HS đọc đề.
- Có tất cả 24 cái cốc.
- Nghĩa là chia 24 cái cốc thành 4 phần bằng nhau.
- Tìm số cốc trong 1 hộp.
- 1 HS lên bảng làm.
Giải:
- Số cốc trong mỗi chiếc hộp là: 
 24 : 4 = 6 (cái cốc)
Đáp số: 6 cái cốc.
- HS chơi theo hướng dẫn của GV.
.
Tuần 2
Tiết 10
LUYỆN TẬP
Người dạy : Trần Thị Hai
Môn dạy : Toán
 I. MỤC TIÊU :
 - Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân,phép chia .
 - Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có một phép nhân).
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
(5 phút)
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu:
b/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
(30 phút)
3. Củng cố dặn dò:
(5 phút)
 - Kiểm tra vở bài tập
 - Gọi HS đọc bảng nhân, chia 2, 3, 4, 5.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
- GV nêu mục tiêu bài học, ghi đề.
 - Củng cố về tính giá trị biểu thức: 
Bài 1: GV đưa ra biểu thức sau:
 4 5 + 215 = ?
 - GV nêu ra 2 phương án tính:
 Cách 1: 4 5 + 215 = 20 + 215 = 235. 
 Cách 2: 4 5 + 215 = 4 220 = 880.
 - Trong hai cách trên, cách nào đúng, cách nào sai ?
 - Gọi HS lên bảng.
- Chấm chữa bài, ghi điểm.
Bài 2: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và hỏi: Hình nào đã khoanh vào một phần tư số con vịt? Vì sao ?
 - Hình b đã khoanh vào một phần mấy số con vịt ? Vì sao ? 
- Vậy hình a đã khoanh vào 1/4 số con viût
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài.
- Gọi HS lên bảng.
- Chữa bài và cho điểm.
Bài 4: (Dành cho HS khá, giỏi)
Tổ chức cho HS thi xếp hình..
- Trong thời gian 2 phút, nhóm nào có nhiều bạn xếp đúng nhất là nhóm đó thắng cuộc.
- Xếp thành hình như sau:
 - Tuyên dương đội xếp nhiều nhất.
 - HS về nhà tập xếp hình như SGK.
 - Luyện tập thêm nhân và chia.
 - Học thuộc lòng bảng nhân và bảng chia.
 - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về hình học
- 3 HS.
- 2 HS.
- 3 HS đọc đề.
- HS trả lời.
- 3 HS làm bảng.
- Lớp làm vào vở.
- Hình a/ đã khoanh vào 1/4 số con vịt.
Vì: 12 con vịt chia làm 4 phần bằng nhau thì một phần có 3 con.
- Vì có 12 con chia làm 3 phần bằng nhau thì một phần được 4 con.
- 2 HS đọc.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
Bài giải:
Bốn bàn có số HS là:
 4 x 2 = 8 (học sinh).
 Đáp số: 8 học sinh. 
- HS xếp thành hình.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_2_tran_thi_hai.doc