Giáo án môn Toán học Lớp 3 - Tuần 20 - Trần Thị Hai

Giáo án môn Toán học Lớp 3 - Tuần 20 - Trần Thị Hai

I. MỤC TIÊU :

 - Biết khái niệm và xác định trung điểm của một đoạn thẳng cho trước.

II. ĐỒ DÙNG:

- Chuẩn bị cho bài 3: thực hành gấp giấy.

 

doc 10 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 354Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán học Lớp 3 - Tuần 20 - Trần Thị Hai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Tiết 96
ĐIỂM Ở GIỮA – TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
Người dạy : Trần Thị Hai
Môn dạy : TOÁN
 I. MỤC TIÊU :
 - Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước; trung điểm của một đoạn thẳng.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
( 5 phút)
2.Bài mới:
a)GTB:
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
(15 phút)
c) Hướng dẫn thực hành:
(15 phút)
3. Củng cố - Dặn dò:
( 5 phút)
* Số 10 000 – Luyện tập.
- Gọi HS lên bảng chữa bài 3 vở BTT.
- Kiểm tra vở BTT
- Giới thiệu điểm ở giữa.
- Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng.
- Vẽ hình:
1) Điểm ở giữa:
	A	 O B
+ A, O , B là 3 điểm thẳng hàng. 
- O là điểm ở giữa hai điểm A và B.
2) Trung điểm của đoạn thẳng:
	 3cm 3cm 
	A	 M	 B
+ M là điểm ở giữa 2 điểm A và B. 
- Độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng MB.
+ Viết là AM = MB
- M được gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB.
* Bài 1: A	 M	 B
	 O
 C	 N	 D
*Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu:
 GV cho HS giải thích:
- Từ đó khẳng định câu đúng là : a), e) ; câu sai là: b), c), d).
*Bài 3: (Dành cho HS khá giỏi)
- Yêu cầu về luyện tập thêm.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- 2 HS chưa bài trên bảng
- Lớp nhận xét.
- Một số HS nhắc lại.
- Một số HS nhắc lại.
a) Chỉ ra được 3 điểm thẳng hàng, chẳng hạn: A, M, B; M, O, N và C, N, D.
b) Chỉ ra được:
+ M là điểm ở giữa hai điểm A và B.
+ N là điểm ở giữa 2 điểm C và D
+ O là điểm ở giữa 2 điểm M và N
- Câu nào đúng, câu nào sai:
- HS trả lời.
- HS giải thích:
- A là trung điểm của đoạn thẳng AB vì:
+ A, O, B thẳng hàng.
+ AO = OB = 2 cm.
- M không là trung điểm của đoạn thẳng CD và M không là điểm ở giữa hai điểm C và D vì C, M, D không thẳng hàng (tuy có CM = MD = 2 cm).
- H là không là trung điểm của đoạn thẳng EG vì EH không bằng HG (EH = 2 cm, HG = 3 cm), tuy E, H, G thẳng hàng.
Tuần 20
Tiết 97
LUYỆN TẬP
Người dạy : Trần Thị Hai
Môn dạy : TOÁN
 I. MỤC TIÊU :
 - Biết khái niệm và xác định trung điểm của một đoạn thẳng cho trước.
II. ĐỒ DÙNG:
- Chuẩn bị cho bài 3: thực hành gấp giấy.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
( 5 phút)
2.Bài mới:
a)GTB:
b) Hướng dẫn thực hành:
(30 phút)
3. Củng cố - Dặn dò:
( 5 phút)
* Điểm ở giữa. Trung điểm của đoạn thẳng.
- HS chữa bài 2 vở BTT.
- Kiểm tra vở BTT.
* Bài 1: Cho HS biết cách xác định trung điểm của một đoạn thẳng cho trước.
* Bước 1: Đo độ dài cả đoạn thẳng AB (đo được 4cm).
* Bước 2: Chia độ dài đoạn thẳng AB làm 2 phần bằng nhau.
* Bước 3: Xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB.
* Bài 2: HS đọc yêu cầu:
- Mỗi HS chuẩn bị 1 tờ giấy hình chữ nhật. Gấp làm đôi đánh dấu trung điểm I và K của đoạn thẳng AB và DC.
- Lưu ý: Có thể cho HS tìm trung điểm của đoạn dây hoặc trung điểm của thước kẻ có vạch 20 cm.
- HS về nhà tự ôn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: So sánh các số trong phạm vi 10000.
- 2 HS chưa bài trên bảng
- Lớp nhận xét.
- HS đọc đề.
a) Xác định trung điểm của đoạn thẳng (theo mẫu).
- HS tự làm phần b.
b) Xác định trung điểm của đoạn thẳng CD.
- HS đọc đề: 
 - Gấp tờ giấy hình chữ nhật ABCD, rồi đánh dấu trung điểm I của đoạn thẳng AB và trung điểm K của đoạn thắng DC.
Tuần 20
Tiết 98
SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10000
Người dạy : Trần Thị Hai
Môn dạy : TOÁN
 I. MỤC TIÊU :
- Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10000.
- Biết so sánh các đại lượng cùng loại.
II. ĐỒ DÙNG: Phấn màu.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
( 5 phút)
2.Bài mới:
a)GTB:
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
(15 phút)
c) Hướng dẫn thực hành:
(15 phút)
3. Củng cố - Dặn dò:
( 5 phút)
* Luyện tập. 
- Đo độ dài của đoạn thẳng CD.
- Chia độ dài đoạn thẳng CD thành 2 phần bằng nhau.
- GV nhận xét, ghi điểm
1. Hướng dẫn HS nhận biết dấu hiệu và cách so sánh số trong phạm vi 10000.
a) So sánh 2 số có số chữ số khác nhau:
- GV viết bảng: 999...1000.
- Vì sao em chọn dấu ‘’<’’?
- Hướng dẫn HS so sánh 9999 và 10.000 tương tự như trên.
- GV khuyến khích HS tự nêu nhận xét (chẳng hạn: Trong hai số có số chữ số khác nhau, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
b) So sánh hai số có số chữ số bằng nhau.
- So sánh từng cặp chữ số ở một hàng kể từ trái sang phải.
- 6579 < 6580.
c) 9979 = 9979.
- Gọi 2 HS nêu kết luận SGK.
*Bài 1: (cột a)
Gọi HS đọc đề:
- Điền dấu , = vào ...
a) 1942 ... 998 
 1999 ... 2000
 6742 ... 6722
 900 + 9 ... 9009
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 2: 
 a) 1 km ... 985 m
 600 cm ... 6 m
797 mm ... 1 m
b) 60 phút ... 1 giờ
 50 phút ... 1 giờ
 70 phút ... 1 giờ
- Giải thích ... sửa sai.
*Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi)
- HS về nhà tự ôn luyện.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- HS lên bảng thực hiện.
- Độ dài đoạn thẳng CD đo được 6cm.
- Một phần bằng 3cm.
- Xác định trung điểm O của đoạn thẳng CD (xác định điểm O trên đoạn thẳng CD sao cho CO = CD ¨ CO
= 3cm)
- Lớp nhận xét.
- HS theo dõi.
- HS điền dấu (>, <, +)
- Điền dấu : “<” 999 < 1000
- Điền dấu “ <”
Vì: 9999 + 1 = 10000.
.
- Vì các chữ số hàng nghìn đều là 6, các chữ số hàng trăm đều là 5 nhưng ở hàng chục có 7 < 8.
 - Vì từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì 2 số đó bằng nhau.
- 1HS đọc đề
- Gọi 2 em lên bảng làm .
- Cả lớp làm vào vở.
- HS thảo luận theo cặp: 
- Một số em đứng tại chỗ nêu kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
Tuần 20
Tiết 99
LUYỆN TẬP
Người dạy : Trần Thị Hai
Môn dạy : TOÁN
 I. MỤC TIÊU :
 - Biết so sánh các số trong phạm vi 10000, viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
 - Nhận biết về thứ tự các số tròn trăm ( nghìn) trên tia số và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
( 5 phút)
2.Bài mới:
a)GTB:
b) Hướng dẫn thực hành:
(30 phút)
3. Củng cố - Dặn dò:
( 5 phút)
*So sánh các số trong phạm vi 10000.
Gọi 2 HS lên làm bài tập.
3.a) Tìm số lớn nhất trong các số: 
4375, 4735, 4537, 4753.
 b) Tìm số bé nhất trong các số: 6091, 6190, 6901, 6019.
- Nhận xét - ghi điểm.
* Bài 1: 
- Nên cho HS giải thích vì sao chọn dấu nào đó hoặc tại sao số này lớn hơn (bé hơn) số kia.
- Phần b: 1kg = 1000g
Nên viết dấu "=" vào chỗ chấm để có 1000g = 1kg, ..... , hoặc 1 giờ = 60 phút. 1 giờ 30 phút gồm 60 phút và 30 phút, tức là 1giờ30 phút = 90 phút mà 100 > 90 nên ta có 100 phút > 1 giờ 30 phút.
* Bài 2: 
* Bài 3: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
* Bài 4: (a)
 Cho HS xác định trung điểm của mỗi đoạn thẳng rồi nêu số thích hợp ứng với trung điểm là đó.
- Dặn HS về nhà xem kỹ lại các bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Phép cộng các số trong phạm vi 10 000
- Gọi 2 HS lên thực hiện.
- Lớp nhận xét.
- Phần a: Cho Hs tự làm rồi chữa bài.
* Ví dụ: 7766 > 7676 Vì hai số này đều có các chữ số hàng nghìn là 7, nhưng chữ số hàng trăm của 7766 là 7, chữ số hàng trăm của 7676 là 6, mà 7 > 6 nên 7766 > 7676
- 7766 > 7676 hay 7676 < 7766
- Phần b: HS tự làm.
- Cho HS tự làm.
a) 4082 ; 4208 ; 4280 ; 4802
b) 4802 ; 4280 ; 4208 ; 4082
- HS trao đổi ý kiến, kết quả là:
a) 100	b) 1000	c) 999	 d) 9999
- HS làm bài và SGK bằng bút chì.
(HS khá, giỏi làm thêm phần b)
Tuần 20
Tiết 100
PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
Người dạy : Trần Thị Hai
Môn dạy : TOÁN
 I. MỤC TIÊU :
- Biết cộng các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng).
- Biết giải toán có lời văn (có phép cộng các số trong phạm vi 10 000) .
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
( 5 phút)
2.Bài mới:
a)GTB:
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
(15 phút)
c) Hướng dẫn thực hành:
(15 phút)
3. Củng cố - Dặn dò:
( 5 phút)
* Luyện tập. 
- Tìm số lớn nhất có4 chữ số?
- Tìm số bé nhất có 4 chữ số?
- Nhận xét ghi điểm.
* Hướng dẫn HS tự thực hiện phép cộng 3526 + 2759.
- Nêu phép cộng 3526 + 2759 =?
- Cho HS tự nêu cách thực hiện phép cộng:
 - GV gợi ý để HS tập nêu qui tắc.
* Bài 1: 
* Bài 2: (b)
* Bài 3: 
* Bài 4: Gọi HS đọc đề.
- GV chốt ý đúng, chẳng hạn trung điểm của cạnh AB là M, trung điểm của cạnh BC là N, trung điểm của cạnh CD là P, trung điểm của cạnh AD là Q.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- Gọi 2 em lên bảng.
- Cả lớp làm vào vở nháp.
- HS nêu nhiệm vụ phải thực hiện.
- Đặt tính rồi tính.
- 1 HS tự đặt tính và tính ở trên bảng.
3526
3526
+
6285
 3526 + 2759 = 6285.
- Các HS khác góp ý theo dõi.
- Vài HS nêu lại cách tính.
+HS nêu - Muốn cộng hai số có 4 chữ số ta viết số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau: chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục,...rồi viết dấu cộng, kẻ gạch ngang và cộng từ phải sang trái.
- Một số HS nhắc lại qui tắc cộng.
- HS tự làm rồi chữa.
- HS nêu cách tính.
- HS tự làm (đặt tính rồi tính) và chữa tương tự bài 1.
(HS khá, giỏi làm thêm phần b)
- HS tự nêu tóm tắt bài toán.
- HS tự làm bài.
- 1 HS đọc đề.
- HS nêu miệng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_hoc_lop_3_tuan_20_tran_thi_hai.doc