Toán
Góc vuông, góc không vuông.
I/ Mục tiêu:
- Làm quen với các khái niệm: góc, góc vuông, góc không vuông.
- Biết dùng êke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ góc vuông.
- Rèn HS làm đúng các bài tập.
- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Eke, thước dài, phấn màu .
* HS: VBT, bảng con.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết : 41 Tuần: 9 Ngày dạy: Lớp : 3 Toán Góc vuông, góc không vuông. I/ Mục tiêu: - Làm quen với các khái niệm: góc, góc vuông, góc không vuông. - Biết dùng êke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ góc vuông. - Rèn HS làm đúng các bài tập. - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Eâke, thước dài, phấn màu . * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy * MT: Giúp HS làm quen với góc. + HT: cá nhân, cả lớp. -HS quan sát đồng hồ thứ nhất. -HS lắng nghe. -HS quan sát đồng hồ thứ hai. -Hai kim của đồng hồ có chung một điểm góc, vậy hai kim đồng hồ này cũng tạo thành một góc. -HS quan sát. -HS trả lời. -HS quan sát. -HS trả lời. -HS lắng nghe. -HS nêu. -HS đọc tên các góc. -HS quan sát. -HS nêu: góc vuông đỉnh là 0; cạnh là 0A và 0B. -HS quan sát và lắng nghe. -HS đọc tên các đỉnh, cạnh . -HS quan sát thước êke. +Hình tam giác. +Có 3 cạnh và 3 góc. -HS quan sát và chỉ vào góc vuông trong êke của mình. -Hai góc còn lại là 2 góc không vuông. -HS quan sát và lắng nghe. * MT: Giúp HS nhận biết góc vuông, góc không vuông. + HT: cá nhân. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS làm vào VBT. -Một HS lên bảng làm. -HS nhận xét. -HS đọc yêu cầu đề bài. +Có 4 góc vuông. -HS vẽ góc vuông CMD. -HS đọc yêu cầu đề bài. -Nghe hướng dẫn. Hai em lên bảng làm. Cả lớp làm vào VBT. -HS nhận xét, sửa bài vào VBT. * MT: HS biết tìm góc vuông trong hình tứ giác. + HT: đôi bạn. -HS đọc yêu cầu của đề bài. +Góc đỉnh M, đỉnh N, đỉnh P, đỉnh Q. -HS thảo luận theo nhóm đôi. -Đại diện các nhóm lên trình bày. -HS nhận xét. -HS đọc yêu cầu đề bài. +Có 6 góc. -Cả lớp làm vào VBT. Một em lên bảng làm. -HS nhận xét. * Hoạt động 1: 1) Làm quen với góc. - GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ thứ nhất. - Hai kim trong các mặt đồng hồ trên có chung một điểm góc, ta nói hai kim đồng hồ tạo thành một góc. - Yêu cầu HS quan sát đồng hồ thứ hai. - GV yêu cầu 1 HS đứng lên nhận xét đồng hồ thứ hai. - GV y/c HS quan sát và nhận xét đồng hồ thứ ba. - Sau đó GV vẽ các hình vẽ về góc gần như các góc tạo bởi hai kim trong mỗi đồng hồ. - GV hỏi: Theo em mỗi hình vẽ trên được coi là một góc không? - Sau đó GV giới thiệu: Góc được tạo bởi 2 cạnh có chung một góc. Góc thứ nhất có hai cạnh OA và OB ; góc thứ 2 có 2 cạnh DE và DG. Yêu cầu HS nêu cạnh góc thứ 3. - GV hướng dẫn HS đọc tên các góc. 2) Giới thiệu góc vuông và góc không vuông. - GV vẽ lên bảng góc vuông A0B và giới thiệu: Đây là góc vuông. - Yêu cầu HS nêu tên đỉnh, các cạnh tạo thành của góc vuông A0B. - Tiếp theo vẽ hai góc MPN ; CED lên bảng và giới thiệu: Góc MPN, CDE là góc không vuông. - Yêu cầu HS nêu tên các đỉnh, các cạnh của từng góc. 3) Giới thiệu êke. - GV cho HS cả lớp quan sát êke và giới thiệu. + Thước êke có hình gì? + Thước êke có mấy cạnh và mấy góc? - GV hướng dẫn HS tìm góc vuông trong thước êke. + Hai góc còn lại có vuông không? * Hướng dẫn HS dùng êke để tìm góc vuông. * Hoạt động 2: Làm bài 1,2. Bài 1: + Phần a). - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài - GV yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - GV mời 1 HS lên bảng làm. - GV nhận xét. + Phần b).( chiều) - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Hình chữ nhật có mấy góc vuông? - HD HS vẽ góc vuông CDM. Bài 2: - Mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV hướng dẫn HS dùng êke kiểm tra góc vuông. - Gv yêu cầu Hs tự kiểm tra. - GV nhận xét. * Hoạt động 3: Làm bài 3, 4. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hỏi: Tứ giác MNPQ có các góc nào? - GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi. - GV mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả . - GV nhận xét, chốt lại. Bài 4:(chiều) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. + Hình bên có bao nhiêu góc? - Yêu cầu HS làm vào VBT. Một em lên bảng làm. - GV nhận xét chốt lại: Có 4 góc vuông. * Hoạt động 4: Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng êke. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết : 42 Tuần: 9 Ngày dạy: Lớp : 3 Toán Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng êke. I/ Mục tiêu: - Thực hành dùng êke để vẽ góc vuông, góc không vuông - Biết cách dùng êkr để vẽ góc vuông. - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Eâke, phấn màu, bảng phụ. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy * MT: Giúp HS biết dùng êke để vẽ góc vuông và để kiểm tra góc vuông. + HT: cá nhân. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS lắng nghe. -HS thực hành vẽ góc vuông đỉnh 0 theo hướng dẫn và tự vẽ các góc còn lại. -HS nhận xét. -HS đọc yêu cầu đề bài. -Cả lớp làm bài vào VBT. -Hai HS đứng lên đọc kết quả. -HS nhận xét. * MT: Giúp HS biết ghép được chữ có góc vuông. + HT: đôi bạn. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS thảo luận nhóm đôi. -Các nhóm lên trình bày kết quả. -HS nhận xét. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS thực hành gấp mảnh giấy để có góc vuông. * MT: Giúp HS vẽ hình đúng. + HT : nhóm. -Đại diện các nhóm lên tham gia trò chơi. -HS nhận xét. * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2. Bài 1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - GV hướng dẫn HS dùng êke để vẽ góc vuông. - GV mời 3 HS lên bảng vẽ. - GV nhận xét. Bài 2: (chiều ) - Mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT - GV mời 2 HS đứng lên đọc kết quả. - GV chốt lại:Hình thứ nhất có 4 góc vuông, hình thứ hai có 2 góc vuông. * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. Bài 3: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - Yêu cầu các nhóm lên trình bày kết quả. - GV chốt lại: + Hình A: 1, 4. + Hình B: 2, 3. Bài 4: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu mỗi em HS lấy một mảnh giấy đễ thực hành gấp. - GV đi đến từng bàn để chỉ cho các em. * Hoạt động 3: Làm bài 5. - GV chia lớp thành 2 nhóm: Cho các em chơi trò “ Ai nhanh hơn”. -Yêu cầu trong 5 phút các em vẽ xong hình. Đề bài: hãy vẽ Hình tam giác có một góc vuông. Hình tứ giác có 2 góc vuông. - GV chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc. * Hoạt động 4: Dặn dò. -Về làm lại bài tập. - Chuẩn bị bài: Đê- ca-mét ; Héc-tô-mét. - Nhận xét tiết học. HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN Dương Văn Hiền KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết : 43 Tuần: 9 Ngày dạy: Lớp : 3 Toán Đề – ca – mét . Héc – tô – mét . I/ Mục tiêu: - Nắm được tên gọi và kí hiệu của đề – ca – mét (dam), héc – tô – mét (hm). - Biết được mối quan hệ giữa dam và hm. - Biết chuyể đổi đơn vị từ dam, ham ra mét. - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, VBT. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy * MT: Giúp HS biết thêm hai đơn vị đo độ dài nữa. + HT: cá nhân, cả lớp. -Mm, cm, dm, m, km. -HS đọc: đề – ca –mét. -1dm = 10m. -HS đọc : héc – tô –mét. -1 hm = 10dam. -1hm = 100m. * MT: Giúp HS biết đổi các đơn vị từ hm, dam, km ra m và ngược lại. + HT: cá nhân, nhóm. -HS đọc yêu cầu đề bài. -1hm = 100 m. -Điền số 100 vào chỗ chấm. -HS làm vào VBT. -Hai HS lên bảng làm. -HS nhận xét. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS quan sát. -HS tìm số thích hợp điền vào chỗ trống và giải thích. 1dam = 10m. 4dam gấp 4 lần. -Các nhóm thảo luận làm bài. -Các nhóm trình bày kết quả. * MT: Giúp HS biết tính theo mẫu. + HT: nhóm. -HS đọc đề bài. -Đại diện các nhóm lên thi. -HS nhận xét. * Hoạt động 1: Giới thiệu đề - ca - mét , héc - tô - méc. - GV hỏi: Các em đã học các đơn vị đo độ dài nào? - Đề – ca – mét là một đơn vị đo độ dài. Đề –ca –mét kí hiệu là dam. - Độ dài của 1 dam bằng độ dài của 10m. - Héc – tô – mét cũng là đơn vị đo độ dài. Héc – tô – méc kí hiệu là hm. - Độ dài của 1 hm bằng độ dài của 100m và bằng độ dài của 10 dam. * Hoạt động 2: Làm bài 1, 2 Bài 1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - GV viết lên bảng 1 hm = m và hỏi: Một hm bằng bao nhiêu mét? - Vậy điền số mấy vào chỗ chấm? - GV yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - GV mời 2 HS lên bảng sửa bài. - GV nhận xét, chốt lại. Bài 2: - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV viết lên bảng: 4 dam = m - Yêu cầu HS tự suy nghĩ tìm số thích hợp điền vào chỗ trống và giải thích. - GV hướng dẫn: + 1dam = ? m. + 4dam gấp mấy lần 1 dam + Vậy muốn biết 4dam dài bằng bao nhiêu mét ta lấy 10m x 4 = 40m. - GV yêu cầu HS làm trong nhóm. - GV nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 3: Làm bài 3. - GV mời HS đọc đề bài. - GV chia HS thành 2 nhóm. Chơi trò: “ Ai nhanh”. Đề: Tính theo mẫu: 25dam + 50dam = 45dam – 16dam = 8hm + 12hm = 67hm – 25 hm = 36hm + 18hm = 72hm – 48hm = - GV nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. * Hoạt động 4: Dặn dò. - Học thuộc các đơn vị. - Chuẩn bị bài: Bảng đơn vị đo độ dài. - Nhận xét tiết học. HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN Phan Thị Hồng Nghi KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết : 44 Tuần: 9 Ngày dạy: Lớp : 3 Toán Bảng đơn vị đo độ dài. I/ Mục tiêu: - Làm quen với bảng đơn vị đo độ dài. - Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ lớn đến be, từ bé đến lớn. - Thực hiện các phép tính nhân, chia đo độ dài. - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy * MT: Giúp HS làm quen với các đơn vị đo độ dài. + HT: cá nhân, cả lớp. -HS quan sát. -Một số học sinh trả lời. +Có 3 đơn vị lớn hơn: km, hm, dam. +Đó là dề – ca – mét. +Héc – tô – mét. +Bằng 10dam. -HS đọc bảng đơn vị đo độ dài. * MT: Giúp HS biết đổi các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé. + HT: cá nhân, đôi bạn. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS tự làm bài. -Hai HS lên bảng làm. 1km = 10hm 1m = 10dm 1km = 1000m 1m = 100cm 1hm = 10dam 1m = 1000mm 1hm = 100m 1dm = 10cm 1dam = 100m 1cm = 100mm -HS nhận xét. -HS đọc yêu cầu đề bài. -2HS thảo luận làm bài. -Hai HS lên bảng làm. 8hm = 800m 8m = 80cm 9hm = 900m 6m = 600m 7dm = 70m 8cm = 80mm 3dam= 30m 4dm = 400mm * MT: Giúp cho HS làm tính theo mẫu cho sẫn. + HT: nhóm. -HS đọc yêu cầu của bài. -HS trả lời. -Nghe hướng dẫn. -HS làm bài trong nhóm, sau đó trình bày. 25cm x 2 = 50cm 36hm : 3 = 12hm 15km x 4 = 60km 70km : 7 = 10km 34cm x 6 = 204cm 55dm : 5 = 11dm -HS nhận xét. * MT: Giúp HS củng cố cách đổi các đơn vị. + HT: nhóm, cả lớp. -Hai nhóm thi làm toán. -HS nhận xét. * Hoạt động 1: Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài. - GV vẽ bảng đo độ dài của SGK lên bảng. - Yêu cầu HS nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học. - GV nêu: Trong các đơn vị đo độ dài thì mét được coi là đơn vị cơ bản. - GV hỏi: Lớn hơn mét thì có những đơn vị đo nào? - Ta sẽ viết các đơn vị này vào phía bên trái của cột mét. - Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị nào gấp mét 10 lần? - Đơn vị nào gấp mét 100 lần? - Viết héc – tô – mét và kí hiệu hm vào bảng. - 1 hm bằng bao nhiêu dam? - GV yêu cầu HS đọc các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. * Hoạt động 2: Làm bài 1, 2. Bài 1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài: - GV yêu HS cả lớp tự làm bài. - GV yêu cầu 2 HsSlên bảng làm - GV nhận xét, cho điểm. * Bài 2: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - GV thảo luận đôi bạn làm bài. - GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm - GV nhận xét chốt lại. * Hoạt động 3: Làm bài 3.( chiều ) Bài 3: - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV viết lên bảng 32 dam x 3 = ? và hỏi: Muốn tính 32 dam nhân 3 ta làm thế nào? - Sau đó GV hướng dẫn phép tính 96cm : 3. - GV yêu cầu HS làm bài trong nhóm. Mỗi HS làm 1 bài, sau đó dính lên bảng phụ. - GV nhận xét, tuyên dương. * Hoạt động 4: Làm bài 4. - GV chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài -Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng. Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 1hm = dam 1dam = m 3hm = m 6dam = m 5m = ..cm 7dm = mm - GV nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. * Hoạt động : Dặn dò. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết : 45 Tuần: 9 Ngày dạy: Lớp : 3 Toán Luyện tập. I/ Mục tiêu: - Làm quen với cách viết số đo độ dài là ghép của hai đơn vị. Làm quen với việc đổi số đo độ dài có 2 đơn vị sang số đo độ dài có một đơn vị. - Xem giờ trên đồng hồ. - Thực hành tính cộng, trừ, nhân, chia các số đo độ dài. - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: * MT: Giúp HS làm quen với số có hai đơn vị đo. + HT: -HS đọc yêu cầu đề bài. -Đoạn thẳng AB dài 1m9cm. -HS đọc: 1mét 9xăng – ti –mét. -HS đọc : 3mét 2 đề – xi –mét bằng đề – xi - mét. +Bằng 30dm. +HS thực hiện phép cộng. -HS cả lớp làm vào VBT. 5HS lên bảng sửa bài. * MT: Giúp cho HS biết cộng, trừ, nhân, chia các số đo độ dài một cách chính xác. + HT: -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS tự làm bài. 3HS lên bảng làm. -HS nhận xét. * MT: Giúp HS biết so sánh các số đo độ dài. + HT: nhóm. -HS đọc yêu cầu. -Hai nhóm thi làm toán. -HS nhận xét. * Hoạt động 1: Làm bài 1. Bài 1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài: - GV vẽ lên bảng đoạn thẳng AB dài 1m9cm và yêu cầu HS đo độ dài đoạn thẳng này bằng thước mét. - GV yêu cầu HS đọc. - GV viết lên bảng 3m2dm = dm. Và yêu cầu HS đọc: - Gv hướng dẫn: + 3m bằng bao nhiêu dm? + Vậy 3m2dm bằng 30dm cộng 2dm bằng 32dm. - GV yêu cầu HS làm các phần còn lại. - GV nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 2: Làm bài 2. Bài 3. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài. - GV chốt lại. 8dam + 5dam = 13dam 720m + 43m = 763m 57hm – 28hm = 29hm 403cm – 52cm = 351cm 12km x 4 = 48km 27mm : 3 = 9mm. * Hoạt động 3: Làm bài 3. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - GV chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài -Yêu cầu: Trong thời gian 8 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng. - GV nhận xét, chốt lại: 6m3cm 5m. 6m3cm > 6m 5m6cm < 6m. 6m3cm = 603cm 5m6dm = 506cm 6m3cm > 630cm 5m6cm > 560cm. - GV nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. * Hoạt động: Dặn dò. - Chuẩn bị bài: Thực hành đo độ dài. - Nhận xét tiết học. HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN Phan Thị Hồng Nghi
Tài liệu đính kèm: