T1 : ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU:
- Biết cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số. (Làm các BT1,2,3,4). HSKG làm thêm BT5.
- Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ ghi nội dung BT1
TOÁN: T1 : ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU: - Biết cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số. (Làm các BT1,2,3,4). HSKG làm thêm BT5. - Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi nội dung BT1. III. CÁC HOẠÏT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài: -Để củng cố các kiến thức đã học về số TN. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài “Đọc, viết, so sánh số có 3 chữ số”. 2. Luyện tập: Bài 1: Viết ( theo mẫu) - GV treo bảng, Yêu cầu 1 em lên bảng điền và đọc kết quả. -Gọi học sinh nhận xét bài của bạn. -Giáo viên nhận xét đánh giá, KL. Bài 2 :Viết số thích hợp vào ô trống: - GV viết sẵn BT lên bảng. -Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện. -Gọi hai HS lên bảng chữa bài. -Gọi học sinh khác nhận xét. -GV nhận xét chung về bài làm của HS. Bài 3: >, <, = -Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. -Gọi 1 HS lên bảng điền dấu thích hợp và giải thích cách làm . -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 4 :-Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài -Yêu cầu cả lớp làm vào vở . -Yêu cầu HS chỉ ra số lớn nhất có trong các số và giải thích vì sao? -Gọi học sinh khác nhận xét. -Nhận xét chung về bài làm của học sinh. Bài 5: HD HS viết số theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé. Gọi HS lên bảng chữa. GV nhận xét, KL. 3. Củng cố - Dặn dò: -Nêu cách so sánh các có 3 chữ số? -Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò. -Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. -Vài học sinh nhắc lại đề bài -1 em lên bảng điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm. -Cả lớp thực hiện làm vào vở nháp. -Học sinh nhận xét bài bạn. -Cả lớp cùng thực hiện vào bảng con. -Hai HS lên bảng chữa bài. a/ Mỗi lần thêm 1 đơn vị b/ Mỗi lần giảm 1 đơn vị -Hai học sinh nhận xét bài bạn. -HS làm vào vở ô ly. -Một học sinh lên bảng thực hiện. 330 = 330 ; 30 +100 < 131 615 > 516 ; 410 – 10 < 400 + 1 199 < 200 ; 243 = 200 + 40 + 3 -HS làm và giải thích. -Học sinh khác nhận xét bài bạn. - 2 HS đọc. - HS làm bài vào vở. -1 em nêu kết quả: số lớn nhất là số: 735 vì chữ số hàng trăm của số đó lớn nhất trong các chữ số hàng trăm của các số đã cho. -HSKG tự làm bài vào vở. -1 HS làm bài a, 1 HS làm bài b. -Lớp nhận xét bài của bạn. - 2 HS trả lời TOÁN: T2 : CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (KHÔNG NHỚ) I.MỤC TIÊU: -Biết cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) (BT1 cột a,c; BT2) và giải toán có lời văn về nhiều hơn ít hơn (BT3,4). HSKG làm thêm BT5. -Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠÏT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng làm BT So sánh các số: 375...385; 143...243; 500...501 -Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi bảng b) Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm -Yêu cầu HS tính nhẩm kết quả theo N2. - Gọi 2 em đọc kết quả, lớp nhận xét. -Giáo viên nhận xét, KL. Bài 2: Đặt tính -Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện vào vở. -Gọi hai HS lên bảng chữa bài. -Lớp, Giáo viên nhận xét chung. Bài 3 - GV gọi HS đọc bài trong SGK. -Yêu cầu HS nêu dự kiện và YC đề bài . -Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. -Gọi một học sinh lên bảng giải . -Giáo viên chấm một số bài. Bài 4: Tiến hành tương tự bài 3. *HSKG: làm thêm BT5. 3. Củng cố - Dặn dò: -Nêu cách cộng, trừ cácsố có 3 chữ số không nhớ? -Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò. -2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bảng con. -Cả lớp nhận xét . -HS thực hiện. -2 học sinh nêu. HS khác nhận xét. -Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở. -2 HS lên bảng thực hiện . 352 732 418 395 +416 -511 +201 - 44 768 221 619 351 -1 em đọc đề bài sách giáo khoa. -Cả lớp làm vào vở ô ly . -1HS lên bảng thực hiện. Số học sinh khối lớp Hai là : 245 – 32 = 213 ( học sinh ) Đ/S: 213 học sinh -HS khác nhận xét bài bạn. -HS thực hiện. -HS trả lời. TOÁN : T3 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Biết cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ)(BT1). - Biết giải bài toán về "Tìm x" (BT2), giải toán có lời văn (có một phép trừ)(BT3). -Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình tam giác (4 hình) III. CÁC HOẠÏT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: -Gọi 2HS làm bài tập sau: Tính 242 + 546; 832 - 611; 595 - 54 -Nhận xét đánh giá phần bài cũ. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi bảng b) Luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính. -Yêu cầu HS tự đặt tính và tính kết quả. -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: Tìm x . - x là thành phần nào chưa biết ? -Yêu cầu cả lớp tự làm bài. -Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. -GV nhận xét chung về bài làm của HS. Bài 3 - GV gọi HS đọc bài trong SGK. -HS nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. -HD HS làm bài vào vở. -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên, HS nhận xét đánh giá k/quả. 3. Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò. -2HS lên bảng làm bài. -Cả lớp nhận xét . -Lớp theo dõi GV giới thiệu bài -Cả lớp thực hiện làm vào b/con. -3 HS lên bảng làm, mỗi em1 cột. -1HS nêu yêu cầu bài tìm x . - x là SBT, số hạng chưa biết. -Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở -2HS lên bảng làm bài. -1 em đọc đề bài sách giáo khoa. -Cả lớp giải bài vào vở . -1HS lên bảng giải . Số nữ trong đội đồng diễn là: 285 – 140 = 145 ( người ) Đ/S: 145 nữ -HS lắng nghe. TOÁN : T4 : CỘNG SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN) I.MỤC TIÊU: -Biết cách thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm). (BT1,2,3a) - Tính được độ dài đường gấp khúc.(BT4).HSKG làm thêm các bài còn lại. -Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠÏT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : Gọi 2HS lên bảng làm BT: Tính: 999- 444; 35+ 831 2.Bài mới Giới thiệu bài: ghi bảng HĐ1: Hướng dẫn thực hiện phép cộng: *Giới thiệu phép cộng 435 + 127. GV ghi bảng : 435 + 127 = ? -Yêu cầu học sinh đặt tính. - Hướng dẫn học sinh cách tính. - Gọi HS nêu cách cộng, GV ghi bảng -Phép cộng này có gì khác so với các phép cộng đã học? * Phép cộng 256 + 163 -Yêu cầu HS thực hiện tương tự như phép tính trên. -Vậy ở VD này có gì khác so với phép tính ở VD 1 chúng ta vừa thực hiện ? HĐ2: Luyện tập: Bài 1: Tính ( cột 1,2,3) -Yêu cầu lớp làm vào b/ con. -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: Tính ( cột 1,2,3) -HD HS làm vào vở, lưu ý đặt tính. -Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. GV, HS nh/ xét bài làm của HS. Bài 3 : Đặt tính rồi tính. (bài a) -Gọi học sinh đọc bài trong SGK . -Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở, lưu ý bước đặt tính -Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 4 :-GV gọi HS đọc yêu cầu BT. -YC HS nhắc lại cách tính độ dài đgk. - HD HS tự làm bài vào vở. -Giáo viên nhận xét . 3. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn dò. -Hai học sinh lên bảng làm bài -Cả lớp nhận xét. *Lớp theo dõi GV giới thiệu bài -Vài HS nhắc lại phép tính -1HS đứng tại chỗ nêu cách đặt tính. -Lớp theo dõi giáo viên hướng dẫn. -1 em đứng tại chỗ nêu miệng. -HS trả lời. - Cả lớp làm b/ con. - phép tính này khác với phép tính trên là cộng có nhớ ở hàng trăm. -HS vận dụng cách tính qua hai VD để làm bài. Chẳng hạn: 256 417 +125 +168 381 585 - Thực hiện vào vở, tương tự bài 1. - 1 em lên bảng làm BT. -HS nêu đề bài trong SGK. -HS làm bài vào vở. -2HS lên bảng đặt tính và tính. -Cả lớp nhận xét bài bạn . -HS đọc bài tập trong SGK. -1 em nhắc lại. -Cả lớp làm bài.1HS lên bảng tính: 126+ 137= 263 (cm) -HS khác nhận xét bài bạn . TOÁN : T5 : LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: -Biết thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm). -Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠÏT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm BT: Tính: 327+ 237; 266+183 -Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: Giới thiệu bài: ghi bảng HĐ1: Luyện tập: Bài 1: Tính -HD HS làm vào b/ con. -Giáo viên, HS nhận xét k/ quả. Bài 2 : Đặt tính rồi tính -GV gọi HS nêu yêu cầu, GV ghi bảng. -HD HS tự làm bài vào vở, lưu ý đặt tính -Gọi HS chữa bài. -GV chấm bài, nhận xét. Bài 3 - Gọi HS đọc bài trong SGK. -Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở. -Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4 :Tính nhẩm -HD HS tự nhẩm kết quả. -Nhận xét chung về bài làm của học sinh 3.Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò. - Hai học sinh lên bảng làm bài . - HS khác nhận xét . -Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. -Vài học sinh nhắc lại đề bài - Làm b/ con mỗi lần 2 phép tính. - 2 HS nhắc lại đề bài. - Cả lớp thực hiện vào vở. -2HS lên bảng thực hiện. -1 em nêu bài toán trong SGK. -HS nhìn sơ đồ tóm tắt nêu đề toán. -Cả lớp làm vào vở. -1HS lên bảng giải bài: Số lít dầu cả hai thùng có tất cả là 125 + 135 = 260 ( lít ) -Cả lớp cùng thực hiện tính nhẩm. -3 HS nêu miệng kết quả nhẩm.
Tài liệu đính kèm: