Giáo án môn Toán Lớp 3 - Bài 9: Ôn tập các bảng chia

Giáo án môn Toán Lớp 3 - Bài 9: Ôn tập các bảng chia

1. Ổn định tổ chức lớp.

- Giáo viên cho lớp hát bài hát ngắn.

2. Kiểm tra bài cũ.

- Kiểm tra các bài tập của tiết 8.

- Giáo viên nhận xét, sửa bài và cho điểm học sinh.

3. Dạy bài mới.

a. Giới thiệu bài.

Tiết trước các em đã được ôn tập về các bảng nhân, hôm nay các em sẽ ôn tập tiếp các bảng chia.

b. Ôn tập các bảng chia.

- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng các bảng chia 2,3,4,5.

 

doc 3 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 476Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 3 - Bài 9: Ôn tập các bảng chia", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: Toán Lớp: 3
Bài 9: Ôn tập các bảng chia
Sinh viên: Nguyễn Thị Trường An Lớp: GDTH2-K34
Ngày soạn:25/09/2011
MỤC TIÊU.
Kiến thức.
Giúp học sinh ôn tập các bảng chia (chia cho 2,3,4,5).
Kỹ năng.
Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2,3,4 (phép chia hết).
Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia.
Thái độ.
Vận dụng vào thực tế để tính toán.
Ham thích học môn toán.
CHUẨN BỊ.
Giáo viên.
Sách giáo khoa.
Nghiên cứu và kế hoạch bài dạy.
Bảng phụ.
Học sinh.
Sách giáo khoa.
Vở bài tập.
Bộ đồ dùng học tập.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định tổ chức lớp.
Giáo viên cho lớp hát bài hát ngắn.
Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra các bài tập của tiết 8.
Giáo viên nhận xét, sửa bài và cho điểm học sinh.
Dạy bài mới.
Giới thiệu bài.
Tiết trước các em đã được ôn tập về các bảng nhân, hôm nay các em sẽ ôn tập tiếp các bảng chia.
Ôn tập các bảng chia.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng các bảng chia 2,3,4,5.
Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài tập 1 vào vở, sau đó yêu cầu hai học sinh ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Thực hiện chia nhẩm các phép chia các có số bị chia là số tròn trăm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nhẩm, sau đó yêu cầu các em làm bài tập 2 ( tính 2 trăm : 2 bằng cách nhẩm 2:2 =1, vậy 2 trăm : 2 trăm = 1 trăm, viết là 200:2=100). Giáo viên gọi hai học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập.
Giáo viên gọi một học sinh nhận xét bài của bạn.
Giáo viên sửa bài và cho điểm học sinh.
Bài 3: 
Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài.
Giáo viên hỏi:
+ Có tất cả bao nhiêu cái cốc?
+ Xếp dều vào 4 hộp có nghĩa là làm như thế nào?
+ Bài toán yêu yêu cầu tính gì?
Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng làm, học sinh cả lớp làm vào vở bài tập.
Giáo viên chữa bài bài và cho điểm học sinh.
Bài 4:
Giáo viên tổ chức trò chơi “ thi nối nhanh phép tính với kết quả”.
+ Chia lớp thành hai đội, mỗi đội cử 7 học sinh tham gia trò chơi, các học sinh khác cổ vũ động viên.
+ Chơi theo hình thức tiếp sức, mỗi học sinh được nối 1 phép tính với 1 kết quả, sau đó chuyển bút cho bạn khác cùng đội nối.
+ Mỗi phép tính đúng được 10 điểm, đội xong trước được thưởng 20 điểm. 
Giáo viên tuyên dương đội thắng cuộc.
Giáo viên yêu cầu học sinh cả lớp làm lại bài vào vở bài tập.
Củng cố, dặn dò.
Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về các bảng nhân, bảng chia đã học và dặn xem trước bài kế tiếp.
Giáo viên nhận xét tiết học. 
Lớp hát.
3 học sinh làm bài trên bảng.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh thi đọc thuộc long các bảng chia với nhau.
Học sinh làm bài tập và đổi vởi để kiểm tra bài của nhau.
2 học sinh lên bảng làm bài tập. Học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Một học sinh nhận xét.
Học sinh đọc: có 24 cái cốc, được xếp đều vào 4 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu cái cốc?
Học sinh trả lời:
+ Có tất cả 24 cái cốc.
+ Nghĩa là chia 24 cái cốc thành 4 phần bằng nhau.
+Tìm số cốc trong mỗi chiếc hộp.
1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Số cốc trong mỗi chiếc hộp là:
 24:4=6 (cái cốc)
 Đáp số: 6 cái cốc
Học sinh chơi trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên.
24:3
4x7
32:4
4x1000
21
8
40
28
16:2
24+4
3x7

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_3_bai_9_on_tap_cac_bang_chia.doc