3. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- Trong bài học hôm nay các em sẽ cùng cô ôn lại các bảng nhân qua tiết 8: “ ôn tập các bảng nhân.”
b. Ôn tập các bảng nhân.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng các bảng nhân 2,3,4,5.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm phần a của bài tập 1vào vở, sau đó yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
c. Nhân nhẩm với số tròn trăm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhẩm, sau đó yêu cầu các em tự làm bài 1, phần b ( 200 x 3 = ? tính 2 trăm x 3 = 6 trăm, viết là 200 x 3 = 600). Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng làm, học sinh cả lớp làm vào vở bài tập.
- Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài của bạn.
- Giáo viên chữa bài và cho điểm học sinh.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: Toán Lớp: 3 BÀI 9: Ôn tập các bảng nhân GIÁO SINH: Nguyễn Thị Trường An LỚP: GDTH2-K34 NGÀY SOẠN: 25/09/2011 MỤC TIÊU. Kiến thức. Củng cố các bảng nhân đã học (bảng nhân 2,3,4,5). Biết thực hiên nhân nhẩm với số tròn trăm. Kỹ năng. Củng cố kỹ năng tính giá trị biểu thức có đến 2 dấu phép tính. Củng cố về tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn. Thái độ. Vận đụng vào thực tế để tính toán. Ham thích học môn toán. Thực hiện phép tính một cách thành thạo. CHUẨN BỊ. Giáo viên. Sách giáo khoa. Nghiên cứu và kế hoạch bài dạy. Bảng phụ. Học sinh. Sách giáo khoa. Vở bài tập. Bộ đồ dùng học tập. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định tổ chức lớp. Giáo viên cho lớp hát bài ngắn. Kiểm tra bài cũ. Giáo viên gọi 2 học sinh lên kiểm tra bài tập sau: + - + - 573 366 453 637 209 129 261 145 Giáo viên yêu cầu học sinh cả lớp làm vào tập nháp. Giáo viên gọi học sinh nhận sét bài làm trên bảng của bạn. Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài làm trên bảng của bạng. Giáo viên nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài. Trong bài học hôm nay các em sẽ cùng cô ôn lại các bảng nhân qua tiết 8: “ ôn tập các bảng nhân.” b. Ôn tập các bảng nhân. Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng các bảng nhân 2,3,4,5. Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm phần a của bài tập 1vào vở, sau đó yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. c. Nhân nhẩm với số tròn trăm. Giáo viên hướng dẫn học sinh nhẩm, sau đó yêu cầu các em tự làm bài 1, phần b ( 200 x 3 = ? tính 2 trăm x 3 = 6 trăm, viết là 200 x 3 = 600). Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng làm, học sinh cả lớp làm vào vở bài tập. Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài của bạn. Giáo viên chữa bài và cho điểm học sinh. d. Tính giá trị của biểu thức. Bài tập 2. Giáo viên viết lên bảng biểu thức: 4 x 3 + 10 và yêu cầu học sinh cả lớp suy nghĩ để tính giá trị của biểu thức này. Giáo viên nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức. Giáo viên yêu cầu học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập, gọi 3 học sinh lên bảng làm bài. Giáo viên gọi một học sinh đứng lên nhận xét. Giáo viên chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 3. Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đề bài. Giáo viên hỏi để hướng dẫn học sinh làm bài. + Trong phòng ăn có mấy cái bàn? + Mỗi cái bàn xếp mấy cái ghế? + Vậy 4 cái ghế được lấy mấy lần? + Muốn tính số ghế trong phòngăn ta làm thế nào? Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Giáo viên gọi 1 học sinh nhận xét bài làm của bạn. Giáo viên chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 4. Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đề bài. Giáo viên nêu câu hỏi để hướng dẫn học sinh làm bài: + Hãy nêu cách tính chu vi của một hình tam giác. + Hãy nêu độ đọ dài các cạnh của tam giác ABC. + Hình tam giác ABC có điểm gì đặc biệt? Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ để tính chu vi của hình tam giác ABC này bằng 2 cách. Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài. Giáo viên chữa bài và cho điểm học sinh. Củng cố, dặn dò. Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà ôn luyện them về các bảng nhân, chia đã học và xem trước bài kế tiếp. Giáo viên nhận xét tiết học. Cả lớp hát bài ngắn 2 học sinh lên bảng làm bài tập: + - + - 573 366 453 637 209 129 261 145 304 495 192 782 Học sinh cả lớp làm vào tập nháp. Học sinh nhận xét. Học sinh lắng nghe. Học sinh lắng nghe Học sinh thi đọc thuộc lòng các bảng nhân. Học sinh tự làm bài vào vở sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 2 học sinh lên bảng làm bài tập, học sinh dưới lớp làm bài vào vở bài tập. Học sinh nhận xét. Học sinh thực hiện tính: 4 x 3 + 10 = 12 + 10 = 22 Học sinh nghe giáo viên giảng. 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập. 1 học sinh đứng lên nhận xét. Học sinh đọc: Trong phòng ăn có 8 cái bàn, cứ mỗi cái bàn xếp 4 cái ghế. Hỏi trong phòng ăn có bao nhiêu cái ghế? Học sinh trả lời và rút ra cách giải: + Trong phòng ăn có 8 cái bàn + Mỗi cái bàn xếp 4 cái ghế. + 4 cái ghế được lấy 8 lần. + Ta thực hiện tính 4 x 8. 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Số ghế trong phòng ăn có là: 4 x 8 = 32 (cái ghế) Đáp số: 32 cái ghế 1 học sinh nhận xét. Học sinh đọc: Tính chu vi hình tam giác co kích thước ghi trên hình vẽ. Học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi: + Muốn tính chu vi của một hình tam giác, ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. + Độ dài cạnh AB là 100cm, cạnh BC là 100cm, cạnh AC là 100cm. + Hình tam giác ABC có độ dài 3 cạnh bằng nhau và bằng 100cm Học sinh làm bài + Cách 1: Bài giải: Chu vi của hình tam giác là: 100 + 100 + 100 = 300 (cm) Đáp số: 300cm + Cách 2: Bài giải: Chu vi của hình tam giác là: 100 x 3 = 300 (cm) Đáp số: 300cm
Tài liệu đính kèm: