Giáo án môn Toán Lớp 3 - Bài: Chia số có hai chữ số với số có một chữ số

Giáo án môn Toán Lớp 3 - Bài: Chia số có hai chữ số với số có một chữ số

I.Mục tiêu:

Kiến thức:

• Giúp HS biết thực hiện chia số có 2 chữ số với số có 1 chữ số, chia hết ở các lượt chia.

• Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

Kĩ năng: Áp dụng phép tính chia vào giải các bài tập.

Thái độ: Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác.

 

doc 2 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 332Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 3 - Bài: Chia số có hai chữ số với số có một chữ số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
Chia số có hai chữ số với số có một chữ số 
I.Mục tiêu:
Kiến thức:
Giúp HS biết thực hiện chia số có 2 chữ số với số có 1 chữ số, chia hết ở các lượt chia.
Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
Kĩ năng: Áp dụng phép tính chia vào giải các bài tập.	
Thái độ: Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác.
II Chuẩn bị:
GV: SGK, phiếu HT ghi nội dung BT3, các thẻ từ
HS: SGK, vở ô li
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi 2HS lên bảng làm câu 1b bài luyện tập (SGK/26) và câu 2 (SGK/27)
Gọi HS khác nhận xét
GV nhận xét, nhắc nhở cách trình bày câu trả lời cho HS và cho điểm.
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
GV nêu bài toán: Gia đình của Hoa có nuôi 96 con gà, nhốt đều vào 3 chuồng. Hỏi mỗi chuồng có bao nhiêu con gà?
GV hỏi: Muốn biết mỗi chuồng có bao nhiêu con gà, ta phải làm gì?
Yêu cầu HS suy nghĩ và hỏi HS làm thế nào để thực hiện được phép tính này
GV nhận xét và giới thiệu cho HS tên bài học
Yêu cầu HS nhắc lại tên bài
GV gắn tựa lên bảng 
2. Hình thành KT mới: 
a. Chia số có 2 chữ số với số có 1 chữ số:
VD1:
 96 : 3 = ? 96 3 
 9 32
 06
 6
 0
GV gắn thẻ từ ghi phép tính 96: 3 
GV trình bày bài đặt tính mẫu của phép tính lên bảng và hướng dẫn HS cách chia:
Chúng ta bắt đầu chia từ hàng cao nhất của số bị chia là hàng chục, sau đó mới chia đến hàng đơn vị.
9 : 3 được mấy?
9 : 3 được 3, viết 3
3 là chữ số thứ nhất của thương và cũng là thương của lần chia thứ nhất.
Sau khi tìm được thương lần chia thứ nhất, chúng ta sẽ đi tìm số dư trong lần chia thứ nhất.
3 x 3 bằng mấy?
3 x 3 = 9, viết 9 thẳng cột với hàng chục của số bị chia và thực hiện phép trừ 9 – 9 = 0, viết 0 thẳng cột với 9
Tiếp theo ta sẽ chia hàng đơn vị của số bị chia. Hạ 6, 6 : 3 được mấy?
6 : 3 = 2, viết 2. 
2 là thương của lần chia thứ hai.
Tương tự như lần chia thứ nhất, các con hãy tìm số dư của lần chia thứ hai?
Vậy ta nói: 96 chia 3 bằng 32.
GV gắn thẻ từ (96 : 3 = 32)
Cho HS lên bảng thực hiện lại phép tính.
Gọi HS ở dưới nhắc lại cách chia
HS khác nhận xét 
GV nhận xét và chỉnh sửa
b. Luyện tập- thực hành:
Bài 1: (SGK/28)
GV nêu yêu cầu bài toán
Gọi 4 HS lên bảng thực hiện 4 phép tính
HS dưới lớp làm vào vở
Gọi HS nhận xét các bài trên bảng
GV nhận xét 
Bài 2: (SGK/28)
Yêu cầu HS đọc đề bài
Chia làm 2 dãy, mỗi dãy làm một bài. Cho HS thảo luận nhóm đôi, viết bài làm vào bảng nhóm.
GV đi quan sát lớp
Yêu cầu nhóm khác nhận xét bài được gắn trên bảng
GV nhận xét.
Bài 3: (SGK/28)
Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
Phát phiếu học tập
Cho HS làm phiếu học tập
1 HS lên bảng giải
HS khác nhận xét
GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét tiết học
Dặn dò HS xem trước bài Luyện tập /28 
2HS lên bảng làm, HS còn lại theo dõi
HS nhận xét
Ta làm phép tính chia, lấy 96 chia 3
HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến của mình
HS nhắc tên bài
9 : 3 = 3
3 x 3 = 9
6 : 3 = 2
2 x 3 = 6, 6 trừ 6 bằng 0
HS lên bảng thực hiện
HS nhắc lại
4 HS lên bảng làm
HS khác làm vào vở
HS nhận xét
HS lắng nghe
HS đọc đề
HS thảo luận, nhóm làm nhanh lên treo bảng nhóm.
Nhóm khác nhận xét
HS đọc yêu cầu bài toán
HS làm vào phiếu học tập
1 HS lên bảng giải

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_3_bai_chia_so_co_hai_chu_so_voi_so_co_m.doc