Giáo án môn Toán Lớp 3 - Bài: Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số

Giáo án môn Toán Lớp 3 - Bài: Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số

1) Khởi động : ( 1’ )

2) Bài cũ : ( 2’ )

- GV kiểm tra vở và đồ dùng học Toán của HS.

- Giáo viên nhận xét.

3) Các hoạt động :

 Giới thiệu bài : đọc, viết so sánh các số có ba chữ số ( 1’ )

 Hoạt động 1: ôn tập về đọc, viết số

- GV đưa số 160. Yêu cầu học sinh xác định trong số này chữ số nào thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.

- Giáo viên nhận xét : các em đã xác định được hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm của số có ba chữ số

- Giáo viên gọi học sinh đọc số .

- GV cho HS viết số theo lời đọc của bạn.

 

doc 2 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 561Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 3 - Bài: Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức:
Củng cố kĩ năng đọc, viết so sánh các số có ba chữ số.
Kĩ năng:
Rèn kĩ năng đọc, viết so sánh các số có ba chữ số.
Thái độ:
Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo.
II/ Chuẩn bị :
GV : trò chơi qua các bài tập, bảng phụ
 HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Phương Pháp
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : ( 2’ )
GV kiểm tra vở và đồ dùng học Toán của HS.
Giáo viên nhận xét.
Các hoạt động :
Giới thiệu bài : đọc, viết so sánh các số có ba chữ số ( 1’ )
Hoạt động 1: ôn tập về đọc, viết số 
GV đưa số 160. Yêu cầu học sinh xác định trong số này chữ số nào thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
Giáo viên nhận xét : các em đã xác định được hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm của số có ba chữ số 
Giáo viên gọi học sinh đọc số .
GV cho HS viết số theo lời đọc của bạn.
GV tiến hành tương tự với số : 909. Yêu cầu học sinh xác định trong số này chữ số nào thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
Giáo viên gọi học sinh đọc số .
GV cho HS viết số theo lời đọc của bạn.
Giáo viên lưu ý cách đọc 909 : chín trăm lẻ chín hay chín trăm linh chín
GV tiến hành tương tự với số : 123
Bài 1 : viết ( theo mẫu )
GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV cho HS tự ghi chữ và viết số thích hợp vào chỗ trống
Cho HS sửa bài miệng. 
Hoạt động 2 : ôn tập về thứ tự số ( 7’ )
Bài 2 : điền số
GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV cho HS tự điền số thích hợp vào chỗ trống
Cho HS sửa bài qua trò chơi “tiếp sức” : cho 2 dãy thi đua, mỗi dãy cử ra 4 bạn lên điền số.
GV hỏi :
+ Vì sao điền số 422 vào sau số 421 ?
GV : đây là dãy các số tự nhiên liên tiếp từ số 420 đến số 429 được xếp theo thứ tự tăng dần. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng trước nó cộng thêm 1.
+ Vì sao điền số 498 vào sau số 499 ?
GV : đây là dãy các số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần từ số 500 đến số 491 được. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng trước nó trừ đi 1
Hoạt động 3 : ôn luyện về so sánh số và thứ tự số ( 13’ )
Bài 3 : điền dấu >, <, = 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV cho HS tự điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
Cho HS sửa bài qua trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” : cho 2 dãy thi đua, mỗi dãy cử ra 3 bạn lên điền dấu.
GV hỏi :
+ Vì sao điền 404 < 440 ?
+ Vì sao 200 + 5 < 250 ?
Bài 4 : 
Cho HS đọc yêu cầu bài và đọc dãy số của bài
Yêu cầu HS làm bài.
Cho HS sửa bài miệng.
GV hỏi :
+ Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào ?
+ Vì sao số 762 là số lớn nhất ?
+ Số bé nhất trong dãy số trên là số nào ?
+ Vì sao số 762 là số bé nhất ?
Bài 5 : 
Cho HS đọc yêu cầu bài 
Yêu cầu HS làm bài.
Cho HS sửa bài qua trò chơi “Gắn số” : chia lớp làm 2 dãy, mỗi dãy cử ra 6 bạn 
Dãy 1 : đính số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Dãy 2 : đính số theo thứ tự từ lớn đến bé.
GV Nhận xét 
hát
( 10’ )
Học sinh xác định : số 0 thuộc hàng đơn vị, số 6 thuộc hàng chục, số 1 thuộc hàng trăm 
Cá nhân 
HS lên viết trên bảng và cả lớp viết vào bảng con 
Học sinh xác định : số 9 thuộc hàng đơn vị, số 0 thuộc hàng chục, số 9 thuộc hàng trăm
Cá nhân 
HS lên viết trên bảng và cả lớp viết vào bảng con 
HS nối tiếp nhau đọc
Bạn nhận xét
HS đọc.
HS làm bài
Lớp nhận xét 
HS đọc.
HS làm bài
2 dãy thi đua tiếp sức
Lớp nhận xét 
Vì số 421 là số liền sau của số 420, số 422 là số liền sau của số 421.
Vì số 499 là số liền trước của số 500, số 498 là số liền trước của số 499.
HS đọc
HS làm bài
2 dãy thi đua tiếp sức
Lớp nhận xét
Vì 2 số có cùng số trăm là 4 nhưng số 404 có 0 chục, còn 440 có 4 chục nên số 404 < 440
Vì 200 + 5 = 205, 2 số có cùng số trăm là 2 nhưng số 205 có 0 chục, còn 250 có 5 chục nên 200 + 5 < 250
HS đọc
HS làm bài
HS sửa bài
Số lớn nhất trong dãy số trên là số 762
Vì số 762 có số trăm lớn nhất
Số bé nhất trong dãy số trên là số 267
Vì số 267 có số trăm nhỏ nhất
HS đọc.
HS làm bài
HS sửa bài 
Lớp nhận xét
Trực quan 
hỏi đáp thực hành 
Hỏi đáp, 
thi đua
Hỏi đáp, 
thi đua
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài 2 : cộng, trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ ) 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_3_bai_doc_viet_so_sanh_cac_so_co_ba_chu.doc