1)Ổn định tổ chức lớp
- Cho lớp hát
2) Kiểm tra bài cũ
-Đặt tính rồi tính:
84 : 4 và 84 : 6
- Nhận xét, sửa bài và ghi điểm.
3) Dạy - học bài mới
* Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu bài học và ghi bài lên bảng.
* Giới thiệu phép chia hết và phép chia có dư.
a. Phép chia hết
- Giáo viên nêu bài toán : có 8 chấm tròn , chia đều thành 2nhóm . Hỏi mỗi nhóm có mấy chấm tròn?
- Giáo viên yêu cầu hs : nêu cách thực hiện phép chia 8:2=4
- Gv giảng : nêu có 8chấm tròn chia đền thành 2 nhóm mỗi nhóm được 4 chấm tròn và không thừa ra chấm tròn nào, vậy 8 chia 2 không thừa, ta nói 8:2là phép chia hết. Ta viết 8:2=4, đọc là tám chia hai bằng bốn.
Thứ năm, ngày 20 tháng 9 năm 2012 MÔN: TOÁN PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ I .MỤC TIÊU Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư Nhận biết số dư phải nhỏ hơn số chia. II. CHUẨN BỊ GV: SGK HS: SGK , vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1)Ổn định tổ chức lớp - Cho lớp hát 2) Kiểm tra bài cũ -Đặt tính rồi tính: 84 : 4 và 84 : 6 - Nhận xét, sửa bài và ghi điểm. 3) Dạy - học bài mới * Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học và ghi bài lên bảng. * Giới thiệu phép chia hết và phép chia có dư. a. Phép chia hết - Giáo viên nêu bài toán : có 8 chấm tròn , chia đều thành 2nhóm . Hỏi mỗi nhóm có mấy chấm tròn? - Giáo viên yêu cầu hs : nêu cách thực hiện phép chia 8:2=4 - Gv giảng : nêu có 8chấm tròn chia đền thành 2 nhóm mỗi nhóm được 4 chấm tròn và không thừa ra chấm tròn nào, vậy 8 chia 2 không thừa, ta nói 8:2là phép chia hết. Ta viết 8:2=4, đọc là tám chia hai bằng bốn. b. Phép chia có dư - Nêu bài toán : có 9 chấm tròn ,chia thành 2 nhóm đều nhau. Hỏi mỗi nhóm được nhiều nhất mấy chấm tròn và còn thừa ra mấy chấm tròn? - Hướng dẫn hs tìm kết quả bằng đồ dùng trực quan. - Hướng dẫn hs thực hiện phép chia 9:2 - Gv giảng : có 9 chấm tròn chia thành 2 nhóm đều nhau thì mỗi nhóm được nhiều nhất 4 chấm tròn và còn thừa ra 1 chấm tròn. Vậy 9 chia 2 được 4 ,thừa 1 ,ta nói 9:2 là phép chia có dư. Ta viết 9:2=4 (dư 1) và đọc là chín chia hai được bốn và dư một . * Luyện tập - thực hành Bài 1 - Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu hs làm bài . - Yêu cầu từng hs vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. Hs cả lớp theo dõi nhận xét bài của bạn . - Gv hỏi các phép chia trong bài toán này được gọi là phép chia hết hay phép chia có dư. - Tiến hành tương tự như phần b) , sau đó yêu cầu hs so sánh số chia và số dư trong các phép chia của bài . - Gv nêu: số dư trong phép chia bao giờ cũng nhỏ hơn số chia . -Gv nhận xét-sửa bài - Gv yêu cầu hs tự làm phần c) -Gv chấm điểm, nhận xét- sửa bài. Bài 2 - Gv cho Hs đọc yêu cầu. -Gv cho Hs làm vào tập. - Gv cho hs trả lời miệng. -Nhận xét – sửa bài Bài 3: - Gv yêu cầu Hs quan sát hình và trả lời câu hỏi : Hình nào đã khoanh tròn vào một phần hai số ô tô ? 4) Củng cố- dặn dò : - Gv yêu cầu hs về nhà luyện tập thêm về phép chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số , nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài mới. -lớp hát - 2Hs lên bảng làm bài. - Hs : mỗi nhóm có 8 : 2 = 4 chấm tròn. - 1 hs trả lời trước lớp - Hs lắng nghe. - Nghe và nêu lại bài toán. - Thực hành chia 9 chấm tròn thành 2 nhóm : mỗi nhóm được nhiều nhất 4 chấm tròn và còn thừa ra 1 chấm tròn. 9 2 *9 chia 2 được 4, viết 4 8 4 *4 nhân 2 bằng 8,9 trừ 8 1 bằng 1 - 3 hs lên bảng làm phần a) ,hs cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Hs trả lời : các phép chia trong bài toán là phép chia hết. - Hs làm bài và so sánh. - 19 : 3 = 6 ( dư 1) 1<3 - 29 : 6 = 4 (dư 5 ) 5<6 - 19 : 4 = 4 (dư 3 ) 3< 4 - Hs cả lớp làm bài sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. a) Ghi Đ vì 32 :4 = 8 b) Ghi S vì 30 : 6 =5 không dư còn trong đề bài lại có dư 6 = 6 . c) Ghi Đ vì 48 : 6 = 8 không dư. d) Ghi S vì 20 : 3 = 6 ( dư 2) .Trong đề bài số dư lớn hơn số chia . - Hs trả lời hình a đã khoanh vào một phần hai số ô tô có trong hình .
Tài liệu đính kèm: