Giáo án môn Toán lớp 3 - Tiết 20: 28 + 5

Giáo án môn Toán lớp 3 - Tiết 20: 28 + 5

I. MỤC TIÊU:

 Giúp HS :

 -Ðp tÝnh cng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Que tính , bảng gài.

 - Nội dung các bài tập ghi bảng.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :

 1. Bài cũ:

 Yêu cầu HS mời nhau đọc bảng cộng: 8 cộng với một số.

 

doc 3 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1549Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 3 - Tiết 20: 28 + 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thø s¸u ngµy th¸ng 9 n¨m 20
Toán
28 + 5
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS :
 - Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng có nhớ trong ph¹m vi 100 dạng 28 + 5.
 - BiÕt vÏ ®o¹n th¼ng cã ®ộ dµi cho tr­íc.
 - BiÕt gi¶i bµi to¸n b»ng mét phÐp tÝnh céng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Que tính , bảng gài.
 - Nội dung các bài tập ghi bảng.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
 1. Bài cũ:
 Yêu cầu HS mời nhau đọc bảng cộng: 8 cộng với một số.
 2. Bài mới :
 Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng và hỏi: 8 + 5 giống với phép tính nào đã học? (Giống phép tính 9 + 5). Bài học hôm nay chúng ta học là: 8 cộng với một số 8 + 5
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1
 2
Phép cộng 28 + 5.
* Bước 1 : Giới thiệu.
- Nêu bài toán : Có 28 que tính , thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Muốn biết có bao nhiêu que tính ta phải làm như thế nào?
* Bước 2: Tìm kết quả
-Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả
- Nêu cách tính?
* Bước 3: Đặt tính rồi tính.
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện và nêu cách tính.
Luyện tập:
Bài 1: 
- Nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện một vài phép tính.
- Chữa bài
Bài 2: 
- Nêu yêu cầu bài tập
- Muốn làm bài tập đúng , em phải làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài
Nhận xét.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề toán và phân tích , tóm tắt đề toán.
Bài 4 
- Nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS vẽ vào vở
- Nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép cộng 28 + 5
- HS thao tác trên que tính và đưa ra kết quả. 28 que tính thêm 5 que tính , có tất cả 33 que tính.
- 4 đến 5 HS nêu.
 28 *Viết 28 rồi viết 5 xuống dưới sao 
 5 cho 5 thẳng cột với 8 , viết dấu +, 
 33 kẻ vạch ngang.
 * 8 cộng 5 bằng 13 , viết 2 thẳng với 8 và 5, nhớ 1. 2 thêm 1 là 3 viết 3 vào cột chục. Vậy 28 + 5 = 33
- Tính
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả của từng phép tính.
 38 58 28 48 
 3 4 5 6 8 
 22 42 63 34 52
 38 79 19 40 29
 9 2 4 6 7
 47 81 23 46 36 
-Nêu cách thực hiện phép tính.
- Đổi vở cho nhau để kiểm tra kết quả
- Mỗi số : 51 , 43 , 47 , 25 , là kết quả của phép tính nào?
- Em phải nhẩm các phép cộng để tìm kết quả trước , sau đó nối phép tính với số ghi kết quả của phép tính đó.
- Làm bài vào vở
- Đọc bài làm 	
- Các phép tính : 28 + 9, 78 + 7 không nối với số nào vì không có số nào ghi kết quả của 28 + 9, 78 + 7.
- 2 đến 3 HS đọc đề toán 
- Phân tích đề toán
 - Bài toán cho biết gì?
 + Có 15 con gà và 5 con vịt.
 - Bài toán hỏi gì?
 + Cả gà và vịt có bao nhiêu con? 
- Tự tóm tắt và giải bài toán.
 Tóm tắt: 
 Gà : 18 con
 Vịt : 5 con
 Gà và vịt :. . . con?
 Bài giải
 Số con gà và vịt có là:
 18 + 5 = 23 ( con )
 Đáp số : 23 con.
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm.
- Dùng thước và bút vẽ đoạn thẳng dài 5 cm
- Đổi chéo vở để kiểm tra.
CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
- Đố nhau về tính nhẩm dạng 28 + 5
Hướng dẫn bài về nhà:
-Về nhà làm bài trong VBT. 
- Chuẩn bị bài: 38 + 25
Yêu cầu HS tự nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 20.doc