Luyện tập
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với một số có một chữ số.
- Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp, giảm một số đi nhiều lần.
b) Kĩ năng: Thực hành tính bài toán một cách chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
Tuần : 12 Ngày soạn : Tiết : 56 Ngày dạy : Luyện tập I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với một số có một chữ số. - Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp, giảm một số đi nhiều lần. b) Kĩõ năng: Thực hành tính bài toán một cách chính xác. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số (có nhớ) - Gv gọi 2Hs lên bảng sửa bài 2, 4. - Gv nhận xét, cho điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm bài 1. - Mục tiêu: Giúp cho Hs củng cố lại cách nhân số có ba chữ số với số có 1 chữ số. Củng cố về tìm số bị chia. Bài 1 ( cột 1,3,4) - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv kẻ bảng nội dung bài tập 1 trên bảng. - Gv hỏi: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Muốn tính tích chúng ta phải làm thế nào? - Gv mời 2 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. - Gv chốt lại. 423 105 241 x 2 x 8 x 4 846 840 964 Bài 2: - GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv hỏi: + Muốn tìm x ta làm thế nào? - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Hai Hs lên bảng sửa bài. - Gv nhận xét, chốt lại: a) x : 3 = 212 b) x : 5 = 141 x = 212 x 3 x =141 x 5 x = 636 x = 705 * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. - Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs cách giải bài toán có lời văn. Bài 3: Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. Mộ Hs lên bảng làm bài. Gv nhận xét, chốt lại Cả 4 hộp có số cái kẹo là: 120 x 4 = 480 (cái kẹo) Đáp số : 480 cái kẹo Bài 4: Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Bài toán hỏi gì? Muốn tính số lít dầu còn lại ta phải làm sao? Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài. Gv nhận xét, chốt lại: Số lít dầu trong 3 thùng dầu là: 125 x 3= 375 (lít) Số lít dầu còn lại là: 375 – 185 = 190 (lít) Đáp số : 190 lít. * Hoạt động 3: Làm bài 5. - Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần. - Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv yêu cầu HS đoạc bài mẫu và cho biết cách làm của bài toán. - Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài. Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. PP: Luyện tập, thực hành. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Yêu cầu chúng ta tìm tích. -Chúng ta thực hiện phép nhân giữa các thừa số với nhau. -Hai Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào VBT. -Hs cả lớp nhận xét bài của bạn. -Hs chữa bài đúng vào VBT. -Hs đọc yêu cầu của bài. -Ta lấy thương nhân với số chia. -Hs làm bài vào VBT. Hai Hs lên sửa bài. -Hs chữa bài vào vở. PP: Luyện tập, thực hành. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Cả lớp làm bài vào VBT. -Một Hs lên bảng làm. -Cả lớp nhận xét bài của bạn. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs thảo luận nhóm đôi. -Tính số lít dầu còn lại. -Ta phải biết 3 thùng có bao nhiêu lít dầu. -Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài. -Hs sửa bài vào VBT. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs trả lời. -Hai nhóm thi đua làm bài. -Hs nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Làm bài 3, 4. Chuẩn bị bài: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé. Nhận xét tiết học. Tuần : 12 Ngày soạn : Tiết : 57 Ngày dạy : So sánh số lớn gấp mấy lần số bé I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Biết thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. b) Kỹ năng: Làm toán đúng, chính xác. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Phấn màu, bảng phụ . * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập. Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3 Một em sửa bài 4. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - Mục tiêu: Giúp cho Hs biết thực hiện so sánh giữa các số. - Gv nêu bài toán. - GV yêu cầu mỗi Hs lấy một sợi dây dài 6cm quy định hai đầu A, B. Căng dây trên thước, lấy đoạn thẳng bằng 2cm tính đầu A. Cắt đoạn dây AB thành các đoạn nhỏ dài 2m, thấy cắt được 3 đoạn. Vậy 6cm gấp 3 lần so với 2cm. - GV yêu cầu Hs suy nghĩ để tìm phép tính số đoạn dây dài 2cm cắt được từ đoạn dây dài 6cm. - Gv : Số đoạn dây cắt ra được cũng chính là số lần mà đoạn thẳng AB (dài 6m) gấp đoạn thẳng CD (dài 2cm). Vậy muốn tính xem đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD ta làm như thế nào? - Gv hướng dẫn Hs cách trình bày bài giải: => Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia số bé. * Hoạt động 2: Làm bài 1. - Mục tiêu: Giúp Hs biết so sánh số hình tròn với nhau. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài - Gv yêu cầu Hs quan sát hình a) và nêu số hình tròn màu xanh, số hình tròn màu trắng có trong hình này. - Muốn biết số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng ta làm như thế nào? - Vậy trong hình a) số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng? - Gv mời 1 Hs lên bảng làm. - GV yêu cầu Hs làm các phần còn lại vào VBT. - Gv mời 2 Hs đứng lên trả lời câu hỏi. - Gv nhận xét. * Hoạt động 3: Làm bài 2, 3. -Mục tiêu: Giúp cho Hs biết áp dụng cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé để giải toán có lời văn. Bài 2: - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv hỏi : Bài toán thuộc dạng gì? + Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào? - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại. Số cây cam gấp số cây cau có số lần là: 20 : 5 = 4 (lần) Đáp số: 4 lần. Bài 3: - Gv mời Hs đọc đề bài. - Gv cho Hs thảo luận câu hỏi: + Con lợn nặng bao nhiêu kg? + Con ngỗng nặng nặng bao nhiêu kg? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết con lợn nặng mấy lần con ngỗng ta làm sao? - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm. Con lợn nặng gấp con ngỗng số lần là: 42 : 6 = 7 (lần) Đáp số: 7 lần. PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. -Hs nhắc lại. -Hs tìm phép tính 6 : 2 = 3 đoạn. Bài giải Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài đoạn thẳng CD số lần là: 6 : 2 = 3 (lần) Đáp số : 3 lần PP: Luyện tập, thực hành. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hình a) có 6 hình tròn màu xanh và 2 hình tròn màu trắng. -Ta lấy số hình tròn màu xanh chia cho số hình tròn màu trắng. -Số hình tròn màu xanh gấp số hình tròn màu trắng số lần là: 6 : 2 = 3 ( lần). -Hs làm vào VBT. -Hai Hs đứng lên trả lời. -Hs nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Bài toán thuộc dạng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. -Ta lấy số lớn chia cho số bé. -Hs làm bài vào VBT. -Một Hs lên bảng làm bài. -Hs nhận xét. Hs hữa bài đúng vào VBT. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Con lợn nặng 42 kg. -Con ngỗng nặng 6kg. -Con lợn nặng mấy lần con ngỗng? Ta lấy 42: 6. -Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm. -Hs chữa bài vào VBT. Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Tuần : 12 Ngày soạn : Tiết : 58 Ngày dạy : Luyện tập. I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng giải bài toán có lời văn . b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập. Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3. Một Hs đọc bảng nhân 4. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2 - Mục tiêu: Củng cố cho HS về bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Gv gọi 2 Hs đứng lên đọc câu hỏi và trả lời - Gv nhận xét. Sợi dây 18m dài gấp sợi dây 6m số lần là: 18: 6 =3(lần) Bao gạo 35 kg cân nặng gấp bao gạo 5kg số lần là: 35 : 5 = 7 (lần). Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài. - Gv nhận xét, chốt lại: Số con bò gấp số con trâu số lần là: 20 : 4 = 5 (lần) Đáp số : 5 lần. * Hoạt động 2: Làm bài 3. - Mục tiêu: Giúp cho các em biết giải bài toán có lời văn. Bài 3: - Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài: - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Muốn biết cả hai thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg cà chua ta phải biết được điều gì? + Vậy ta phải đi tìm số kg cà chua của thửa ruộng thứ hai trước. - Gv yêu cầu Hs cả lớp vào VBT. - Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc: Các số thứ tự cần điền là: Số kg thu được ơ ... * Hoạt động 2: Làm bài 2, 3. - Mục tiêu: Hs biết nhận biết thứ tự số có 4 chữ số. Bài 2: - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu cả lớp làm. - Gọi HS nêu kết quả – GV ghi bảng Bài 3a,b - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu HS thảo luận theo 5 nhóm - Gv nhận xét, chốt lại. * Bài 4: - Gọi Hs đọc yêu cầu - Hướng dẫn cách làm - Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 7 Hs thi tiếp sức - Nhận xét – tuyên dương PP: Luyện tập, thực hành. HT: Cá nhân -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs cả lớp làm. -5 Hs lên bảng làm. - Hs cả lớp nhận xét bài trên bảng. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. HT: cá nhân -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Cả lớp làm. -Hs đọc yêu cầu đề bài. - Thảo luận và làm vào bảng nhóm -Hs nhận xét. - Đọc - Lắng nghe - Thi đua Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Chuẩn bị bài: Các số có 4 chữ số (tiếp theo). Nhận xét tiết học. Tuần : 18 Ngày soạn : Tiết : 90 Ngày dạy : Các số có bốn chữ số (tiếp theo) I/ Mục tiêu: a.Kiến thức: - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0). - Nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số. - Tiếp tục nhận ra thứ tự các số có bốn chữ số trong dãy số. b) Kỹ năng: Rèn Hs đọc, viết các số chính xác, thành thạo. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu . * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập. Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1. Một Hs sửa bài 3. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Giới thiệu số có bốn chữ số, các trường hợp có chữ số 0. - Gv hướng dẫn Hs quan sát, nhận xét bảng trong bài học rồi tự viết số, đọc số: - Gv gọi 1 Hs đọc số ở dòng đầu - Gv nhận xét: “ Ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị”, rồi viết 2000 và viết ở cột đọc số: hai nghìn - Tương tự Gv mời 1 Hs viết và đọc số ở dòng thứ 2. - Gv mời 4 hs lên bảng viết và đọc các số còn lại. - Lưu ý: Khi viết số, đọc số đều viết, đọc từ trái sang phải (từ hàng cao đến hàng thấp). * Hoạt động 2: Làm bài 1, 2. -Mục tiêu Giúp Hs biết viết, đọc các số có 4 chữ số , tìm thứ tự các chữ số. Cho học sinh mở vở bài tập: Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài - Gv mời lần lượt từng HS đọc số Bài 2: - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv mời 1 Hs làm mẫu. - Yêu cầu Hs tự làm. Lần lượt từng HS lên bảng làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại: * Hoạt động 3: Làm bài 3 - Mục tiêu: Hs biết tìm các thứ tự các chữ số có bốn chữ số. Bài 3: - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm. 3 nhóm Hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại: PP: Quan sát, giàng giải, hỏi đáp. HT: lớp -Hs quan sát bảng trong bài. -Hs viết: 2000,đọc: hai nghìn. -Hs : Viết: 2700 ; Đọc: hai nghìn bảy trăm. -Hs viết và đọc các số. PP: Luyện tập, thực hành. HT: cá nhân -Hs đọc yêu cầu đề bài. -HS đọc số. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs làm mẫu. -HS thực hiện -Hs nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. HT: lớp -Hs đọc yêu cầu đề bài. 3 nhóm Hs lên bảng thi làm bài làm. -Hs cả lớp làm. -Hs nhận xét. 5.Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Chuẩn bị bài: Các số có 4 chữ số (tiếp theo). Nhận xét tiết học. Tuần : 18 Ngày soạn : Tiết : 90 Ngày dạy : Các số có bốn chữ số (tiếp theo) I/ Mục tiêu: a.Kiến thức: - Biết cấu tạo thập phân của số có 4 chữ số. - Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìm, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. b) Kỹ năng: Rèn Hs thực hiện các bài toán, chính xác, thành thạo. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Các số có 4 chữ số (tiết 2). Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2. Ba Hs đọc bảng chia 3. - Nhận xét ghi điểm. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs viết số có 4 chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị. Và ngược lại. - Mục tiêu: Giúp Hs làm quen với việc viết số thành các tổng. a) Viết số thành tổng. - Gv viết số : 5247. - Gv gọi Hs đọc số và nêu câu hỏi: + Số 5247 có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - Gv hướng dẫn Hs tự viết 5247 thành tổng của 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị. - Gv mời Hs lên bảng viết các chữ số còn lại. - Lưu ý: nếu tổng có số hạng bằng 0 thì có thể bỏ số hạng đó đi. Ví dụ: 7070 = 7000 + 0 + 70 + 0 = 7000 + 70. - Gv mời Hs lên bảng làm các bài còn lại. * Hoạt động 2: Làm bài 1. - Mục tiêu: Giúp Hs biết viết số có 4 chữ số thành tổng của các nghìn, trăm chục, đơn vị. Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv mời 2 Hs lên bảng làm mẫu. - Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. 5 Hs làm bài a) và 5 Hs lên bảng làm bài b) - Gv nhận xét, chốt lại: Bài 2: ( cột 1 câu a,b) - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv mời 3 Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại: * Hoạt động 3: Làm bài 3, 4. - Mục tiêu: Giúp Hs biết viết số theo mẫu. Bài 3: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv một Hs lên làm mẫu. - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, 2Hs thi làm bài trên bảng lớp. - Gv nhận xét, chốt lại. PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. HT: lớp -Hs đọc: năm nghìn hai trăm bốn mươi bảy. -Có 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị. -Hs viết: 5247 = 5000 + 200 + 40 + 2. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. HT: cá nhân, nhóm -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hai Hs lên bảng làm mẫu. -Học sinh cả lớp làm -10 Hs lên bảng làm. -Hs nhận xét. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -3 Hs lên bảng làm. -Cả lớp làm. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. HT: cá nhân -Hs đọc yêu cầu của đề bài. -1 Hs làm mẫu: 8555 -Cả lớp làm bài. -2 Hs lên bảng thi làm bài. 5. Tổng kết – dặn dò. - Về tập làm lại bài. Chuẩn bị bài: Số 10.000 – Luyện tập. Nhận xét tiết học. Tuần : 18 Ngày soạn : Tiết : 90 Ngày dạy : Số 10.000 – Luyện tập I/ Mục tiêu: a.Kiến thức: - Nhận biết số 10.000 (mười nghìn hoặc một vạn). - Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số. b) Kỹ năng: Rèn Hs làm toán, chính xác, thành thạo. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Các số có 4 chữ số. Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2. Ba Hs đọc bảng chia 3. - Nhận xét ghi điểm. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Giới thiệu số 10.000 - Mục tiêu: Giúp Hs làm quen với số 10.000. a) Giới thiệu số 10.000. - Gv yêu cầu Hs lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như trong SGK. Gv hỏi : Có tất cả bao nhieu ôâ?ù . - Gv yêu cầu Hs đọc thành tiếng : 8000 - Gv cho Hs lấy thêm một tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa. - Gv hỏi: Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn. - Gv cho Hs lấy thêm một tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa. - Gv hỏi: Chín nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? - Gv giới thiệu: Số 10.000 đọc là mười nghìn hoặc một vạn. - Gv gọi 4 – 5 Hs đọc lại số 10.000 - Gv hỏi: Số mười nghìn có mấy chữ số? Bao gồm những số nào? * Hoạt động 2: Làm bài 1, 2. - Mục tiêu: Giúp Hs biết viết tiếp các số thích hợp vào chỗ chấm. Tìm số liền trước, số liền sau. Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. 1 Hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại: Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - 1 HS lên bảng làm * Hoạt động 4: Làm bài 3, 4. - Mục tiêu: Giúp cho các em biết tìm các số tròn nghìn liền trước và liền sau. Củng cố lại cho Hs cách tìm chu vi của hình chữ nhật, Bài 3: - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu cả lớp làm. 1 Hs lên bảng làm - Gv nhận xét, chốt lại. Bài 4: - Mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv cho 1 Hs làm. - Gv nhận xét, chốt lại. * Bài 5: - Gọi Hs đọc yêu cầu - Cho HS thảo luận nhóm thi tiếp sức. - Nhận xét – tuyên dương. PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. HT: lớp -Hs quan sát. -Có 8000 ô. -Hs đọc: Tám nghìn.. -Hs : là chín nghìn -Hs: là mười nghìn. -Hs đọc lại số 10.000. - Số mười nghìn có 5 chữ số. Bao gồm một chữ số 1 và 4 chữ số 0. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. HT: cá nhân, nhóm -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Học sinh cả lớp làm bài . -1 Hs lên bảng làm. -Hs nhận xét. -Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Cả lớp làm. 1 Hs lên làm bài -Hs nhận xét. PP: Trò chơi, luyện tập, thực hành. HT: cá nhân -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs cả lớp làm. -1 Hs lên bảng làm -Hs đọc yêu cầu đề bài. -1 Hs lên bảng làm. Cả lớp làm. Hs cả lớpnhận xét. - Đọc - HS thi đua 5. Tổng kết – dặn dò. - Về tập làm lại bài. Chuẩn bị bài: Điểm ở giữa. Trung điểm của đoạn thẳng. Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: