I. Mục tiêu:
Giúp HS
- Dựa vào bảng nhân 9 để lập bảng chia 9 và học thuộc bảng chia 9.
- Thực hành chia trong phạm vi 9 và giải toán có lời văn ( về chia thành 9 phần bằng nhau và chia theo nhóm 9).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng dạy học Toán.
Môn : Toán Thứ.... ngày.... tháng..... năm 2011 Tiết : Bảng chia 9 Tuần : 14 Lớp : 3A3 I. Mục tiêu: Giúp HS Dựa vào bảng nhân 9 để lập bảng chia 9 và học thuộc bảng chia 9. Thực hành chia trong phạm vi 9 và giải toán có lời văn ( về chia thành 9 phần bằng nhau và chia theo nhóm 9). II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng dạy học Toán. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng 3’ A. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét bài kiểm tra - Đọc bảng nhân 9 * PP kiểm tra, đánh giá - GV nhận xét BKT. - HS đọc nối tiếp bảng nhân 9. - GV nhận xét. 34’ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Tiết này cô và các con sẽ cùng lập bảng chia 8. 2. Hướng dẫn lập bảng chia. ã ã ã ã ã ã ã ã ã ã ã ã ã ã ã ã ã ã ã ã ã ã ã ã ã ã ã 9 : 9 = 1 18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 36 : 9 = 4 45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 72 : 9 = 8 81 : 9 = 9 90 :9= 10 9 x 3 = 27 27 : 9 = 3 ã Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 9 chấm tròn: - Lấy một tấm bìa có 8 chấm tròn. Vậy 9 lấy 1 lần được mấy? (9 lấy 1 lần bằng 9) 9 x 1 = 9 - Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm tròn, biết mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? (có 1 tấm bìa) - Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa? (9 : 1 = 9) - Vậy 9 chia 9 được mấy? (9 chia 9 được 1) 9 : 1 = 9 ã Gắn lên bảng 2 tấm bìa và tiến hành tương tự. Hoàn thành bảng chia * PP trực tiếp - GV giới thiệu, ghi tên bài. * PP trực quan, vấn đáp, nêu vấn đề - GV hướng dẫn HS lập 3 phép chia đầu tiên. * PP thảo luận nhóm - HS trao đổi nhóm 4, hoàn thành bảng chia. - Đại diện mỗi nhóm lên bảng viết phép chia. - Nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét. - HS đọc. - GV che một số phần bảng chia, HS đọc thuộc. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm 18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 45 : 9 = 5 72 : 9 = 8 36 : 9 = 4 63 : 7 = 9 9 : 9 = 1 90 : 9 = 10 81 : 9 = 9 72 : 8 = 9 * Pp luyện tập, thực hành - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bàivào SGK - 2 HS chữa miệng. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét. Bài 2 : Tính nhẩm 9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63 9 x 8 = 72 45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 72 : 9 = 8 45 : 5 = 9 54 : 6 = 9 63 : 7 = 9 72 : 8 = 9 Câu hỏi : + Không cần tính ta có biết kết quả của của các phép tính ở hàng ngang? (Vì các phép tính này ngược nhau, lấy tích chia cho thừa số nay được thừa số kia) - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở - 2 HS chữa miệng. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, hỏi. - HS trả lời. - HS khác bổ sung. - GV nhận xét. Bài 3: Tóm tắt 9 túi: 45kg 1 túi: kg? Bài giải Mỗi túi có số kg gạo là: 54 : 9 = 5 (kg) Đáp số: 5kg. - 1 HS đọc đề bài. - HS tóm tắt miệng. - HS làm bài vào vở. - 1 HS làm trên bảng. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét. Bài 4: Tóm tắt: 9kg: 1 túi 45kg: túi? Bài giải Có số túi gạo là: 45 : 9 = 5 (túi) Đáp số: 5 túi - Hai bài tập 3 và 4 có gì giống và khác nhau? (cùng có 45 kg gạo cí vào các túi nhưng bài 3 hỏi số kilôgam gạo còn baì 4 hỏi số túi gạo) - Kết quả 2 bài có gì khác nhau? (khác đơn vị) - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - 1 HS làm trên bảng. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, hỏi. - HS trả lời. - HS khác nhận xét. 2’ C. Củng cố – dặn dò Đọc bảng chia 8 Dặn dò : học thuộc để vận dụng - HS đọc. - GV nhận xét, dặn dò. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .......................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: