1. Kiểm tra bài cũ:
-HS1 77 : 2
-HS2 69 : 3
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
2. Baì mới:
a. Giới thiệu:
- GV nêu mục tiêu bài học, ghi đề.
* GV nêu phép chia: 648 : 3
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- GV viết lên bảng phép tính: 648 : 3 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc và suy nghĩ tự thực hiện phép tính
Gíao án môn : Toán Tiết: 71 Tên bài dạy : Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Người dạy : Trần Thị Hải lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu I.Mục tiêu :Giúp HS: -Biết đặt tính và tính chiasố có ba chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư ). II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: -HS1 77 : 2 -HS2 69 : 3 - GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. 2. Baì mới: a. Giới thiệu: - GV nêu mục tiêu bài học, ghi đề. * GV nêu phép chia: 648 : 3 b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - GV viết lên bảng phép tính: 648 : 3 = ? - Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc và suy nghĩ tự thực hiện phép tính. * GV nêu phép chia: 236 : 5 - Tiến hành các bước tương tự như phép tính 648 : 3 = 216. c. Luyện tập - thực hành: Bài 1: - Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho HS tự làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài 2. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài, cho điểm HS. Bài 3: Dành cho HS khá , giỏi - GV treo bảng phụ có sẵn bài mẫu và hướng dẫn HS tìm hiểu bài mẫu. - Yêu cầu HS làm tiếp bài tập. - Chữa bài và cho điểm HS. - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng,lớp theo dõi,nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc. - HS lên bảng đặt tính và tính. Cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp. 648 3 6 chia 3 được 2, 6 216 viết 2. 2 nhân 3 04 bằng 6; 6 - 6 = 0. 3 Hạ 4 ; 4 chia 3 18 18 bằng 1, viết 1. 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 0 3 bằng 1. Hạ 8, được 18; 18 chia 3 được 6; 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0. - HS tự làm. - 4 HS lên bảng làm bài, 2 HS làm 2 phép tính của phần a), 2 HS làm 2 phép tính của phần b), lớp làm bảng con - 1 HS đọc. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Số hàng có tất cả là : 234 : 9 = 26 hàng Đáp số : 26 hàng - HS đọc bài mẫu và trả lời theo các câu hỏi của GV.. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập. Gíao án môn : Toán Tiết: 72 Tên bài dạy : Chia số có ba chữ số cho số có một chữ sô (tiếp theo ) Người dạy : Trần Thị Hải lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu I.Mục tiêu :Giúp HS: -Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số không ở hàng đơn vị . II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra các bài tập về nhà của tiết 71. - GV nhận xét, chữa bài cho điểm HS. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu bài học, ghi đề lên bảng. * Nêu phép chia 560 : 8 (Phép chia hết) b. Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV viết lên bảng 560 :8 = ? - Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. - Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính. * Nêu phép chia 632 : 7 Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 560 : 8 = 70. c. Luyện tập- thực hành Bài 1: - Xác định yêu cầu của bài,sau đó cho HS tự làm. - Yêu cầu các HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. - 1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp. 8 56 70 00 0 0 + 56 chia 8 được 7, viết 7; 7 nhân 8 bằng 56; 56 trừ 56 bằng 0. + Hạ 0; 0 chia 8 bằng 0, viết 0; 0 nhân 8 bằng 0; 0 trừ 0 bằng 0. - HS theo dõi và làm bài. - 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập. - 4 HS lần lượt nêu trước lớp, cả lớp nghe và nhận xét. - 1 HS đọc. - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải: Ta có: 365 : 7 = 52 (dư 1) Vậy năm đó có 52 tuần lễ và 1 ngày. Đáp số: 52 tuần lễ và 1 ngày. Gíao án môn : Toán Tiết: 73 Tên bài dạy : GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN .Người dạy : Trần Thị Hải lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu I. MỤC TIÊU -Biết cách sử dụng bảng nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng nhân như trong Toán 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra các bài tập về nhà của tiết 72. - Giáo viên nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học, ghi đề. b. Hướng dẫn tìm hiểu bài * Giới thiêu bảng nhân. - GV treo bảng nhân như trong Toán 3 lên bảng. - Yêu cầu HS đếm số hàng, số cột trong bảng. - Yêu cầu HS đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng. - Yêu cầu HS đọc hàng thứ ba trong bảng. - Các số vừa học xuất hiện trong bảng nhân nào đã học? - GV kết luận: *Hướng dẫn sử dụng bảng nhân - Hướng dẫn HS tìm kết quả của phép nhân 3 x 4. c. Luyện tập- thực hành: - Yêu cầu HS thực hành tìm tích của một số cặp số khác. Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài. - Yêu cầu 4 HS nêu lại cách tìm tích của 4 phép tính trong bài. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: - Hướng dẫn HS làm bài tương tự như bài tập 1. - Hướng dẫn HS sử dụng bảng nhân để tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS nêu dạng của bài toán. - - Chữa bài và cho điểm HS. - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về các phép nhân đã học. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng làm bài tập về nhà. - HS lắng nghe. - Bảng có 11 hàng và 11 cột. - Đọc các số: 1, 2,3,..., 10. - Đọc số: 2, 4, 6, 8, 10,..., 20. - Các số trên chính là kết quả của các phép tính trong bảng nhân 2. - HS thực hành. - Một số HS lên tìm trước lớp. - HS tự tìm tích trong bảng nhân, sau đó điền vào ô trống. - HS lần lượt trả lời. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS đọc. - Bài toán giải bằng hai phép tính. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. HS tự làm bài Gíao án môn : Toán Tiết: 74 Tên bài dạy : GIỚI THIỆU BẢNG CHIA. Người dạy : Trần Thị Hải Lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu I. Mục tiêu: -Biết cách sử dụng bảng chia. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng chia như trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra các bài tập về nhà của tiết 73. - Kiểm tra kĩ năng sử dụng bảng nhân. - Giáo viên nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học, ghi đề. b. Hướng dẫn tìm hiểu bài * Giới thiêu bảng chia. - GV treo bảng chia như trong Toán 3 lên bảng. - Yêu cầu HS đếm số hàng, số cột trong bảng. - Yêu cầu HS đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng. - Yêu cầu HS đọc hàng thứ ba trong bảng. - Các số vừa học xuấtt hiện trong bảng chia nào đã học? - GV kết luận: *Hướng dẫn sử dụng bảng chia - Hướng dẫn HS tìm kết quả của phép chia 12 : 4. - Yêu cầu HS thực hành tìm thương của một số phép tính trong bảng. c. Luyện tập- thực hành Bài 1: -Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: - Hướng dẫn HS sử dụng bảng chia để tìm số bị chia hoặc số chia. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV vẽ sơ đồ minh họa bài toán: 132 trang ?. trang Âaî âoüc - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi - Tổ chức cho HS thi xếp hình nhanh giữa các tổ. 3. Củng cố dặn dò - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về các phép chia đã học. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài tập về nhà. - 2 HS lên bảng thực hành sử dụng bảng nhân - HS lắng nghe. - Bảng có 11 hàng và 11 cột, ở góc của bảng có dấu chia.. - Đọc các số: 1, 2 , 3 ,..., 10. - Đọc số: 2, 4, 6, 8, 10,..., 20. - Các số trên chính là số bị chia của các phép tính trong bảng chia 2. - Một số HS thực hành sử dụng bảng chia để tìm thương. - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 số HS lên bảng nêu cách tìm thương của mình. - 1 HS đọc. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Gíao án môn : Toán Tiết: 75 Tên bài dạy : Luyện tập Người dạy : Trần Thị Hải lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu I. MỤC TIÊU: -Biết làm tính nhân,tính chia ( bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính: II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra các bài tập về nhà của tiết 74. - GV nhận xét, cho điểm HS 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : - Nêu mục tiêu bài học, ghi đề. b. Hướng dẫn tìm hiểu bài : Bài 1: - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Yêu cầu HS lên bảng làm bài và lần lượt nêu rõ từng bước tính của mình. Bài 2: - Hướng dẫn HS đặt tính, sau đó nêu yêu cầu: Chia nhẩm, mỗi lần chia chỉ viết số dư không viết tích của thương và số chia. - Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - GV vẽ sơ đồ bài toán lên bảng. - Yêu cầu HS làm bài. Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 5: Dành cho HS khá, giỏi - Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán. - Muốn tính độ dài của một đường gấp khúc ta làm thế nào? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về nhân chia số có ba chữ số với số có một chữ số. 3. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài tập về nhà. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại. - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở - HS cả lớp thực hành chia theo hướng dẫn. 948 4 14 237 28 0 + 9 chia 4 được 2, viết 2; 2 nhân 4 bằng 8; 9 trừ 8 bằng 1, viết 1. + Hạ 4, được 14; 14 chia 4 được 3, viết 3; 3 nhân 4 bằng 12; 14 trừ 12 bằng 2, viết 2. + Hạ 8, được 28, 28 chia 4 được 7; 7 nhân 4 bằng 28; 28 trừ 28 bằng 0, viết 0. - 1 HS đọc. - Lớp quan sát sơ đồ và xác định quãng đường AB, BC, AC. - 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở - 1 HS đọc. - HS làm bài. Bài giải Số chiếc áo len đã dệt là : 450 : 5 = 90 (chiếc áo ) Số chiếc áo len còn phải dệt là : 450 – 90 = 360 (chiếc áo ) Đáp số: 360 chiếc áo. - 1 HS đọc. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Tài liệu đính kèm: