Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 15 - Trần Thị Hải

Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 15 - Trần Thị Hải

1. Kiểm tra bài cũ:

 -HS1 77 : 2

 -HS2 69 : 3

- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.

2. Baì mới:

a. Giới thiệu:

- GV nêu mục tiêu bài học, ghi đề.

* GV nêu phép chia: 648 : 3

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

- GV viết lên bảng phép tính: 648 : 3 = ?

- Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc và suy nghĩ tự thực hiện phép tính

 

doc 11 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 753Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 15 - Trần Thị Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Gíao án môn : Toán Tiết: 71
Tên bài dạy : Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
Người dạy : Trần Thị Hải lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu
I.Mục tiêu :Giúp HS:
-Biết đặt tính và tính chiasố có ba chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư ).
II.Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
 -HS1 77 : 2 
 -HS2 69 : 3
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
2. Baì mới:
a. Giới thiệu:
- GV nêu mục tiêu bài học, ghi đề.
* GV nêu phép chia: 648 : 3
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- GV viết lên bảng phép tính: 648 : 3 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc và suy nghĩ tự thực hiện phép tính.
* GV nêu phép chia: 236 : 5 
- Tiến hành các bước tương tự như phép tính 648 : 3 = 216.
c. Luyện tập - thực hành:
Bài 1: 
- Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho HS tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, cho điểm HS.
Bài 3: Dành cho HS khá , giỏi
- GV treo bảng phụ có sẵn bài mẫu và hướng dẫn HS tìm hiểu bài mẫu.
- Yêu cầu HS làm tiếp bài tập.
- Chữa bài và cho điểm HS.
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng,lớp theo dõi,nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- HS lên bảng đặt tính và tính. Cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp.
648
3
 6 chia 3 được 2, 
6
216
viết 2. 2 nhân 3 
04
bằng 6; 6 - 6 = 0.
 3
 Hạ 4 ; 4 chia 3
18
18
bằng 1, viết 1. 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ
 0
3 bằng 1.
Hạ 8, được 18; 18 chia 3 được 6; 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0.
- HS tự làm.
- 4 HS lên bảng làm bài, 2 HS làm 2 phép tính của phần a), 2 HS làm 2 phép tính của phần b), lớp làm bảng con 
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.
 Bài giải
 Số hàng có tất cả là :
 234 : 9 = 26 hàng 
 Đáp số : 26 hàng 
- HS đọc bài mẫu và trả lời theo các câu hỏi của GV..
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.
Gíao án môn : Toán Tiết: 72
Tên bài dạy : Chia số có ba chữ số cho số có một chữ sô (tiếp theo )
Người dạy : Trần Thị Hải lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu
I.Mục tiêu :Giúp HS:
-Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số không ở hàng đơn vị .
II. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra các bài tập về nhà của tiết 71.
- GV nhận xét, chữa bài cho điểm HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu bài học, ghi đề lên bảng.
* Nêu phép chia 560 : 8 (Phép chia hết)
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV viết lên bảng 560 :8 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
- Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính.
* Nêu phép chia 632 : 7
Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 
 560 : 8 = 70.
c. Luyện tập- thực hành
Bài 1:
- Xác định yêu cầu của bài,sau đó cho HS tự làm.
- Yêu cầu các HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp.
 8
56 70
 00
 0
 0
 + 56 chia 8 được
 7, viết 7; 7 nhân 8 bằng 56; 56 trừ 56 bằng 0.
+ Hạ 0; 0 chia 8 bằng 0, viết 0; 0 nhân 8 bằng 0; 0 trừ 0 bằng 0.
- HS theo dõi và làm bài.
- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập.
- 4 HS lần lượt nêu trước lớp, cả lớp nghe và nhận xét.
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải:
Ta có: 365 : 7 = 52 (dư 1)
Vậy năm đó có 52 tuần lễ và 1 ngày.
Đáp số: 52 tuần lễ và 1 ngày.
Gíao án môn : Toán Tiết: 73
Tên bài dạy : GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN
.Người dạy : Trần Thị Hải lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu
I. MỤC TIÊU
-Biết cách sử dụng bảng nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bảng nhân như trong Toán 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh 
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra các bài tập về nhà của tiết 72.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu bài học, ghi đề.
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Giới thiêu bảng nhân.
- GV treo bảng nhân như trong Toán 3 lên bảng.
- Yêu cầu HS đếm số hàng, số cột trong bảng.
- Yêu cầu HS đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng.
- Yêu cầu HS đọc hàng thứ ba trong bảng.
- Các số vừa học xuất hiện trong bảng nhân nào đã học?
- GV kết luận:
*Hướng dẫn sử dụng bảng nhân
- Hướng dẫn HS tìm kết quả của phép nhân 3 x 4.
c. Luyện tập- thực hành:
- Yêu cầu HS thực hành tìm tích của một số cặp số khác.
Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu 4 HS nêu lại cách tìm tích của 4 phép tính trong bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
- Hướng dẫn HS làm bài tương tự như bài tập 1.
- Hướng dẫn HS sử dụng bảng nhân để tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS nêu dạng của bài toán.
- - Chữa bài và cho điểm HS.
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về các phép nhân đã học.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng làm bài tập về nhà. 
- HS lắng nghe.
- Bảng có 11 hàng và 11 cột.
- Đọc các số: 1, 2,3,..., 10.
- Đọc số: 2, 4, 6, 8, 10,..., 20.
- Các số trên chính là kết quả của các phép tính trong bảng nhân 2.
- HS thực hành.
- Một số HS lên tìm trước lớp.
- HS tự tìm tích trong bảng nhân, sau đó điền vào ô trống.
- HS lần lượt trả lời.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS đọc.
- Bài toán giải bằng hai phép tính.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
HS tự làm bài
Gíao án môn : Toán Tiết: 74
Tên bài dạy : GIỚI THIỆU BẢNG CHIA.
Người dạy : Trần Thị Hải Lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu
I. Mục tiêu: 
-Biết cách sử dụng bảng chia.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng chia như trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra các bài tập về nhà của tiết 73.
- Kiểm tra kĩ năng sử dụng bảng nhân.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu bài học, ghi đề.
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Giới thiêu bảng chia.
- GV treo bảng chia như trong Toán 3 lên bảng.
- Yêu cầu HS đếm số hàng, số cột trong bảng.
- Yêu cầu HS đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng.
- Yêu cầu HS đọc hàng thứ ba trong bảng.
- Các số vừa học xuấtt hiện trong bảng chia nào đã học?
- GV kết luận:
*Hướng dẫn sử dụng bảng chia
- Hướng dẫn HS tìm kết quả của phép chia 12 : 4.
- Yêu cầu HS thực hành tìm thương của một số phép tính trong bảng.
c. Luyện tập- thực hành
Bài 1:
-Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
- Hướng dẫn HS sử dụng bảng chia để tìm số bị chia hoặc số chia.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV vẽ sơ đồ minh họa bài toán:
132 trang
?. trang
Âaî âoüc
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi 
- Tổ chức cho HS thi xếp hình nhanh giữa các tổ.
3. Củng cố dặn dò
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về các phép chia đã học.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài tập về nhà. 
- 2 HS lên bảng thực hành sử dụng bảng nhân
- HS lắng nghe.
- Bảng có 11 hàng và 11 cột, ở góc của bảng có dấu chia..
- Đọc các số: 1, 2 , 3 ,..., 10.
- Đọc số: 2, 4, 6, 8, 10,..., 20.
- Các số trên chính là số bị chia của các phép tính trong bảng chia 2.
- Một số HS thực hành sử dụng bảng chia để tìm thương.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 số HS lên bảng nêu cách tìm thương của mình.
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Gíao án môn : Toán Tiết: 75
Tên bài dạy : Luyện tập
Người dạy : Trần Thị Hải lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu
I. MỤC TIÊU:
-Biết làm tính nhân,tính chia ( bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính:
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra các bài tập về nhà của tiết 74.
- GV nhận xét, cho điểm HS
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
- Nêu mục tiêu bài học, ghi đề.
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
Bài 1:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài và lần lượt nêu rõ từng bước tính của mình.
Bài 2:
- Hướng dẫn HS đặt tính, sau đó nêu yêu cầu: Chia nhẩm, mỗi lần chia chỉ viết số dư không viết tích của thương và số chia.
- Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV vẽ sơ đồ bài toán lên bảng.
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 4: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5: Dành cho HS khá, giỏi 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán.
- Muốn tính độ dài của một đường gấp khúc ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về nhân chia số có ba chữ số với số có một chữ số.
3. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài tập về nhà. 
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
- HS cả lớp thực hành chia theo hướng dẫn.
948 4
14 237
 28
 0
+ 9 chia 4 được 2, viết 2; 2 nhân 4 bằng 8; 9 trừ 8 bằng 1, viết 1.
+ Hạ 4, được 14; 14 chia 4 được 3, viết 3; 3 nhân 4 bằng 12; 14 trừ 12 bằng 2, viết 2.
+ Hạ 8, được 28, 28 chia 4 được 7; 7 nhân 4 bằng 28; 28 trừ 28 bằng 0, viết 0.
- 1 HS đọc.
- Lớp quan sát sơ đồ và xác định quãng đường AB, BC, AC.
- 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở
- 1 HS đọc.
- HS làm bài.
 Bài giải 
 Số chiếc áo len đã dệt là :
 450 : 5 = 90 (chiếc áo )
 Số chiếc áo len còn phải dệt là :
 450 – 90 = 360 (chiếc áo )
 Đáp số: 360 chiếc áo.
- 1 HS đọc.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_3_tuan_15_tran_thi_hai.doc