A. Kiểm tra bài cũ
- Lấy ví dụ về biểu thức
- Tính giá trị biểu thức của bạn
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
Tiết trước các con đã làm quen với biểu thức, tiết này cô sẽ giúp các con biết cách Tính giá trị biểu thức.
2. Hướng dẫn tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ.
60 + 20 - 5 (Biểu thức 60 cộng 20 trừ 5)
60 + 20 - 5 = 80 - 5 = 75
Khi tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Môn : Toán Thứ.... ngày.... tháng..... năm 2011 Tiết : Tính giá trị biểu thức Tuần : 16 Lớp : 3A3 I. Mục tiêu: - Giúp HS : Biết thực hiện tính giá trị của biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có các phép tính nhân, chia. áp dụng tính giá trị của biểu thức để giải các bài toán có liên quan. II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu. Bảng phụ ghi BT3. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phơng pháp, hình thức tổ chức dạy học tơng ứng 3’ A. Kiểm tra bài cũ - Lấy ví dụ về biểu thức - Tính giá trị biểu thức của bạn * PP kiểm tra, đánh giá - GV nêu yêu cầu. - HS thực hiện. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. 35’ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài Tiết trước các con đã làm quen với biểu thức, tiết này cô sẽ giúp các con biết cách Tính giá trị biểu thức. 2. Hướng dẫn tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ. 60 + 20 - 5 (Biểu thức 60 cộng 20 trừ 5) 60 + 20 - 5 = 80 - 5 = 75 à Khi tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. 3. Hướng dẫn tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia. 49 : 7 x 5 (Biểu thức 49 chia 7 nhân 5) 49 : 7 x 5 = 7 x 5 = 35 à Khi tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Tính giá trị biểu thức: a) 205 + 60 + 3 = 265 + 3 = 268 268 - 68 + 17 = 200 + 17 = 217 b) 8 x 5 : 2 = 40 : 2 = 20 387 - 7 - 80 = 380 - 80 = 300 - Khi thực hiện tính giá trị các biểu thức này ta thực hiện theo thứ tự nào ? (từ trái sang phải) *PP trực tiếp - GV giới thiệu, ghi tên bài – HS ghi vở. * PP trực quan, thuyết trình - GV giới thiệu - HS quan sát, nêu cách tính. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét. - HS đọc kết luận trong SGK. * PP luyện tập, thực hành - HS đọc yêu cầu và mẫu. - HS làm bài vào vở. - 4 HS làm trên bảng. - HS nhận xét. - GV nhận xét, hỏi. - HS trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chấm điểm. Bài 2: Tính giá trị biểu thức: a) 15 x 3 x 2 = 45 x 2 b) 8 x 5 : 2 = 40 : 2 = 90 = 20 48 : 2 : 6 = 24 : 6 81 : 9 x 7 = 9 x 7 = 4 = 63 - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - 2 HS làm trên bảng. - HS khác nhận xét, nêu cách làm. - GV nhận xét , chấm điểm. Bài 3: >, <, =? 55 : 5 x 3 > 32 47 = 84 - 34 - 3 20 + 5 < 40 : 2 + 6 33 47 25 26 - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - 3 HS làm trên bảng. - HS khác nhận xét, nêu cách làm. - GV nhận xét , chấm điểm. Bài 4: Tóm tắt 1 gói mì: 80g 1 hộp sữa: 455g 2 gói mì + 1 hộp sữa: g? Giải Cả hai gói mì cân nặng là: 80 x 2 = 160 (g) Cả hai gói mì và 1 hộp sữa cân nặng là: 160 + 455 = 615 (g) Đáp số: 615g. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - 1 HS chữa miệng - HS khác nhận xét, nêu cách làm. - GV nhận xét , chấm điểm. 1’ C. Củng cố – dặn dò - GV nhận xét, dặn dò. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: