1. Khởi động:
Tổ chức cho HS hát
2. Bài mới.
* . Giới thiệu bài, ghi tên bài.
* Hoạt dộng 1. HD thực hành.
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Y/c 2 hs ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh, sau đó 1 hs hỏi, 1 hs trả lời và kiểm tra xem bạn trả lời đúng hay sai.
* Với HS yếu, Gv hướng dẫn và nhắc lại cho các em cách xem đồng hồ, cho các em xem được câu a,b
Ngày dạy: ............................ THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian). Bài 1, 2, 3. - Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ có chữ số La Mã). - Biết thời điểm làm các công việc hàng ngày của hs. II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Tổ chức cho HS hát 2. Bài mới. * . Giới thiệu bài, ghi tên bài. * Hoạt dộng 1. HD thực hành. Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Y/c 2 hs ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh, sau đó 1 hs hỏi, 1 hs trả lời và kiểm tra xem bạn trả lời đúng hay sai. * Với HS yếu, Gv hướng dẫn và nhắc lại cho các em cách xem đồng hồ, cho các em xem được câu a,b * Gọi Hs nhắc lại những ý đúng - Nhận xét, Bài 2: - Yêu cầu hs quan sát đồng hồ A và hỏi: Đồng hồ A chỉ mấy giờ? - 1 giờ 25 phút chiều còn được gọi là mấy giờ? - Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào? - Y/c hs tiếp tục làm bài. - GV gọi hs chữa bài. - Gv nhận xét cho điểm hs. Bài 3: - Y/c hs quan sát 2 tranh trong phần a. - Hỏi: Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc mấy giờ? - Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc mấy giờ? - Vậy bạn Hà đánh răng và rửa mặt trong bao nhiêu phút? - Tiến hành tương tự với các tranh còn lại. Hoạt động 2. Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung bài. - Tổng kết giờ học, tuyên dương những hs tích cực. Về nhà luyện tập và chuẩn bị bài sau. - Hát - Hs lắng nghe, nhắc lại tên bài. - Xem tranh rồi trả lời câu hỏi. - Hs làm bài theo cặp trả lời câu hỏi; a. Bạn An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút. b. Bạn An đi đến trường lúc 7 giờ 13 phút. c. An đang học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút. d. An ăn cơm chiều lúc 5 giờ 45 phút (6 giờ kém 15 phút ). e. An xem truyền hình lúc 8 giờ 8 phút. g. An đi ngủ lúc 9 giờ 55 phút (10 giờ kém 5 phú ). - Một số nhóm nêu, nhận xét * HS yếu nêu những đáp án đúng - Đồng hồ A chỉ 1 giờ 25 phút. - Còn được gọi là 13 giờ 25 phút. - Nối đồng hồ A với đồng hồ I - Hs làm bài vào vở bài tập. B nối với H. E nối với N. C nối với K. G nối với L. D nối với M. - Hs chữa bài. VD: đồng hồ B chỉ 7 giờ 3 phút, 7 giờ 3 phút tối còn gọi là 19 giờ 3 phút. Vậy nối B với H. - Hs quan sát theo yêu cầu. - Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc 6 giờ. - Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc 6 giờ 10 phút. - Bạn Hà đánh răng và rửa mặt trong 10 phút. b. Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là 5 phút. c. Chương trình phim hoạt hình bắt đầu từ 8 giờ và kết thúc lúc 8 giờ 30 phút, vậy chương trình này kéo dài 30 phút. - HS vài em. - HS lắng nghe. Ngày dạy: ............................ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. II. /ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : - Gọi một em lên bảng làm BT3. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Hướng dẫn rút về đơn vị. Bài toán 1: - Nêu bài toán. - Gọi HS đọc lại bài toán. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Muốn biết mỗi can có bao nhiêu lít mật ong ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS tự làm bài vào nháp. - Gọi 1HS lên bảng trình bày bài giải. - GV nhận xét chữa bài. Bài toán 2: - Hướng dẫn lập kế hoạch giải bài toán + Biết 7 can chứa 35 lít mật ong. Muốn tìm một can ta làm phép tính gì ? + Biết 1 can 5 lít mật ong, vậy muốn biết 2 can chứa bao nhiêu lít ta làm thế nào ? + Vậy khi giải “Bài toán có liên quan đến việc rút về đơn vị” ta thực hiện qua mấy bước ? Đó là những bước nào ? Hoạt động 2: Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu tự làm và chữa bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở để KT. - Gọi 1HS lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 - Gọi học sinh đọc bài toán. - Yêu cầu cả lớp nêu tóm tắt bài. - Ghi bảng tóm tắt. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Hoạt động 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nhắc lại các bước thực hiện giải “Bài toán liên quan đến việc rút về đơn vị”. - Về nhà xem lại các bài toán đã làm. - Một học sinh lên bảng làm bài tập 3. - Cả lớp theo dõi nhận xét. 2 em đọc lại bài toán. + Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can. + Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít mật ong. + Lấy số mật ong có tất cả chia 7 can. - Lớp cùng thực hiện giải bài toán để tìm kết quả. - 1 em trình bày bài giải, cả lớp nhận xét bổ sung. Giải: Số lít mật ong trong mỗi can là: 35 : 7 = 5 ( lít ) ĐS: 5 lít. + Làm pháp tính chia: lấy 35 : 7 = 5 (lít) + Làm phép tính nhân: 5 x 2 = 10 ( lít ) + Thực hiện qua 2 bước: Bước 1: Tìm giá trị một phần. Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó. - Một em nêu đề bài. - Cả lớp phân tích bài toán rồi thực hiện làm vào vở. - Một học sinh lên bảng giải, lớp bổ sung. Giải: Số viên thuốc mỗi vỉ có là: 24: 4 = 6 ( viên ) Số viên thuốc 3 vỉ có là: 6 x 3 = 18 ( viên ) Đ/S: 18 viên thuốc - 2 em đọc. - Phân tích bài toán. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung. Giải: Số kg gạo đựng trong mỗi bao là: 28 : 7 = 4 (kg) Số kg gạo trong 5 bao là: 4 x 5 = 20 (kg) Đ/S: 20 kg gạo - - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài - Về nhà học và làm bài tập ở VBT Ngày dạy: ............................ LUYỆN TẬP . I. MỤC TIÊU: - Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị , tính chu vi hình chữ nhật . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ - Kiểm tra 2 học sinh - Giải toán theo tóm tắt sau: 4 bao có: 20 kg bột 2 bao có: ? kg bột * Giáo viên nhận xét & ghi điểm B.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện tập * Bài 1: ( GT tải ) * Bài 2: - Giáo viên hướng dẫn học sinh giải bài toán 2 bước + Tính số quyển vở trong mỗi thùng( rút về đơn vị ) + Tính số quyển vở trong 5 thùng - Gọi HS trình bày * Bài 3: GV dán sơ đồ bài toán - Cho học sinh thảo luận theo cặp lập bài toán rồi giải bài toán theo 2 bước trên phiếu . - GV HD : + B1 : Tìm số gạch trong mỗi xe ( rút về đơn vị ) + B2 : Tìm số gạch trong 3 xe ? viên . - YC HS dán bảng và trình bày - Nhận xét và sửa sai . * Bài 4: - Giáo viên hướng dẫn học sinh giải bài toán 2 bước : + Tính chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật. 25 – 8 = 17 ( m ) + Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật ( 25 + 17 ) x 2 = 84 ( m ) 3. Củng cố - dặn dò - Gọi HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật - Luyện thêm bài tập ở nhà - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập * Nhận xét tiết học. - 2 học sinh lên bảng giải * Một bao có: 20 : 4 = 5 (kg) * Hai bao có: 5 x 2 = 10 (kg) ĐS: 10 kg - HS nhận xét - HS lắng nghe GV giới thiệu bài. - 1 học sinh đọc đề bài - 1 học sinh trình bày bài giải Số quyển vở trong mỗi thùng 2135 : 7 = 305 ( quyển ) Số quyển vở trong thùng 305 x 5 = 1525 ( quyển ) ĐS: 1525 quyển - Học sinh đọc đề bài theo sơ đồ tóm tắt : Có 4 xe tải chở 8520 viên gạch . Hỏi 3 xe như thế chở được bao nhiêu viên gạch ? Giải + 8520 : 4 = 2130 ( viên ) + 2130 x 3 = 6390 ( viên ) - 1 học sinh trình bày bài giải - Cả lớp làm vở Số viên gạch trong mỗi xe là: 8520 : 4 = 2130 ( viên ) Số viên gạch trong 3 xe là: 2130 x 3 = 6390 ( viên ) ĐS: 6390 viên - 1 học sinh đọc đề bài - 1 học sinh lên bảng trình bày bài giải Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là : 25 – 8 = 17 ( m ) Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: ( 25 + 17 ) x 2 = 84 ( m ) ĐS: 84 m - Lấy chiều dài +chiều rộng(cùng đơn vị đo)x 2 Ngày dạy: ............................ LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết giải: “ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị ” - Viết và tính giá trị của biểu thức. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi bảng. Gọi HS nhắc tên bài 2.Bài mới * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập * Bài 1:Giảm tải * Bài 2 - Giáo viên hướng dẫn học sinh giải bài toán theo 2 bước + Tính số gạch lót nền mỗi căn phòng: 2550 : 6 = 425 ( viên ) + Tính số gạch lát nền 7 căn phòng 425 x 7 = 2975 ( viên ) * Bài 3: - Cho học sinh thực hiện từng phép tính. - Hỏi: 1giờ đi được 4 km . Vậy 2giờ , người đi bộ đó đi bộ được quảng đường dài ? km - Lần lượt HS lên điền kết quả vào bảng và giải thích cách tìm kết quả . * Bài 4: Tính giá trị biểu thức - Gọi 1 em lên bảng làm mẫu bài tập 4a/ 129 - Nhận xét , bổ sung . Hoạt dộng 2. Củng cố - dặn dò - Về nhà làm bài 4. - Chuẩn bị bài sau: Tiền Việt Nam * Nhận xét tiết học - HS lắng nghe GV giới thiệu bài, nhắc tên bài - 1 học sinh đọc đề toán - 1 học sinh lên trình bày bài giải - Cả lớp làm vở Số viên gạch lát nền mỗi căn phòng 2550 : 6 = 425 ( viên ) Số viên gạch lát nền 7 căn phòng là: 425 x 7 = 2975 ( viên ) ĐS: 2975 viên - 4 x 2 = 8 ( km ) - 4 x 3 = 12 ( km ) - 20 : 5 = 4 ( giờ ) - 4 x 4 = 16 ( km ) Thời gian 1giờ 2giờ 4giờ 3giờ 5giờ Q. đường 4km 8km 16km 12km 20km - HS lập phép tính & tính giá trị biểu thức : a/ 32 : 8 x 3 = 4 x 3 b/ 45 x 2 x 5 = 90 x 5 = 12 = 450 Ngày dạy: ............................ TIỀN VIỆT NAM . I. MỤC TIÊU: - Nhận biết các tờ giấy bạc: 2000đồng, 5000đồng, 10.000đồng, 100000 đồng, 200000 đồng - Bước đầu biết đổi tiền. - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. II. CHUẨN BỊ: Gv chuẩn bị một số loại tờ giấy bạc như 2000đồng, 5000đồng, 10.000đồng, 100000 đồng, 200000 đồng, và tiền xu B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ - Kiểm tra 2 học sinh - Chấm một số vở * Giáo viên nhận xét B.Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng, 100000 đồng, 200000 đồng. - Giáo viên giới thiệu: Khi mua, bán hàng ta thường sử dụng “ tiền ” - Giáo viên cho học sinh quan sát kĩ cả hai mặt của tờ giấy bạc nói trên và nhận xét những đặc điểm như: + Màu sắc tờ giấy bạc + Dòng chữ “ hai nghìn đồng ” và số 2000 + Dòng chữ “ năm nghìn đồng ”và số 5000 + Dòng chữ “ mười nghìn đồng ”và số 10.000 2. Thực hành * Bài 1: Cho học sinh tự làm bài và chữa bài 5000 + 1000 + 200 = 6200. - Theo dõi cách tính tiền của HS & nhận xét chung * Bài 2: - Giáo viên cho học sinh quan sát câu mẫu hướng dẫn học sinh cách làm bài. - Cho học sinh thực hành đổi tiền * Giáo viên chữa bài * Bài 3: a. Hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ, so sánh giá tiền của các đồ vật có giá tiền ít nhất là quả bóng bay, vật có giá tiền nhiều nhất là lọ hoa b. Hướng dẫn học sinh thực hiện phép cộng(nhẩm): 1000 + 1500 = 2500 đ, rồi trả lời câu hỏi. c. Trước hết phải thực hiện phép trừ ( nhẩm ) - Trả lời câu hỏi 3. Củng cố - dặn dò: - Cho học sinh dọc lại một số tờ giấy bạc. * Chuẩn bị bài sau: Luyện tập * Nhận xét tiết học - 1 học sinh làm bài 4 a,b a. 32 : 8 x 3 = 4 x 3 = 12 b. 45 x 2 x 5 = 90 x 5 450 - 1 HS làm bài 2 SGK/ 129 - HS lắng nghe GV giới thiệu bài - 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng - HS quan sát hai mặt của tờ giấy bạc và nhận xét về màu sắc, dòng chữ. - HS nêu màu sắc và các đặc điểm của các tờ giấy bạc . - Học sinh QS các tờ bạc trong heo đất & nêu số tiền trong mỗi chú lợn : a/ 5000 + 200 + 1000 = 6200 đồng b/ 1000 + 1000 + 1000 + 5000 + 200 + 200 = 8400 đồng . c/ 1000 + 1000 + 1000 + 200 + 200 + 200 + 200 + 200 = 4000 đồng . - HS thực hành đổi tiền theo nhóm. - Học sinh quan sát tranh vẽ a/ Phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 1000 đồng để được 2000 đồng . b/ Phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 5000 đồng để được 10000 đồng . c/ Phải lấy 5 tờ giấy bạc loại 2000 đồng để được 10000 đồng d/ có nhiều cách lấy tiền : + Lấy 2 tờ 2000 đ và 1tờ 1000 đ = 5000 đ + Lấy 1 tờ 2000 đ và 3 tờ 1000 đ = 5000 đ a/ Đồ vật ít tiền nhất là : quả bóng bay(1000 đ ) Đồ vật nhiều nhất là : Lọ hoa ( 8700 đ ) b/ Mua 1 quả bóng bay và một chiếc bút chì hết 2500 đồng c/ 8700 – 4000 = 4700 đ - Giá trị một lọ hoa nhiều hơn giá tiền một chiếc lược là 4700 đồng. - HS đọc lại một số tờ giấy bạc : 1000 đồng , 2000 đồng , 5000 đồng, 10000 đồng do GV giơ
Tài liệu đính kèm: