B. Bài mới
1. Hướng dẫn giải bài toán 2:
Bài toán 2: Có 35l mật ong chia đều vào 7 can. Hỏi 2 can có mấy lít mật ong?
Câu hỏi :
- Hai bài toán này có điểm gì giống và khác nhau ? (cùng cho số liệu như nhau nhưng bài 1 hỏi số lít mật ong trong 1 can còn bài 2 hỏi số lít mật ong trong 2 can.)
- Để giải bài toán này chúng ta cần biết điều gì ? (. tìm số lít mật ong trong mỗi can, sau đó tìm số lít mật ong trong 2 can)
Bài giải
Số lít mật ong trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 (l)
Số lít mật ong trong hai can là:
5 2 = 10 (l)
Đáp số : 10l mật ong
Cách giải :
- Bước 1 : Tìm giá trị 1 phần (thực hiện phép chia)
- Bước 2 : Tìm giá trị nhiều phần (thực hiện phép nhân)
Môn : Toán Thứ.... ngày.... tháng..... năm 2012 Tiết : Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Tuần : 25 Lớp : 3A3 I. Mục tiêu: Giúp HS : Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu, thước kẻ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phơng pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng 3’ A. Kiểm tra bài cũ Bài toán 1: Có 35l mật ong chia đều vào 7 can. Hỏi mỗi can có mấy lít mật ong? Bài giải Số lít mật ong có trong mỗi can là: 35 : 7 = 5 (l) Đáp số : 5l mật ong * PP kiểm tra, đánh giá - GV nêu đề bài. - HS làm vào nháp. - 1 HS lên bảng làm. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. 35’ B. Bài mới 1. Hướng dẫn giải bài toán 2: Bài toán 2: Có 35l mật ong chia đều vào 7 can. Hỏi 2 can có mấy lít mật ong? Câu hỏi : - Hai bài toán này có điểm gì giống và khác nhau ? (cùng cho số liệu như nhau nhưng bài 1 hỏi số lít mật ong trong 1 can còn bài 2 hỏi số lít mật ong trong 2 can.) - Để giải bài toán này chúng ta cần biết điều gì ? (... tìm số lít mật ong trong mỗi can, sau đó tìm số lít mật ong trong 2 can) Bài giải Số lít mật ong trong mỗi can là: 35 : 7 = 5 (l) Số lít mật ong trong hai can là: 5 ´ 2 = 10 (l) Đáp số : 10l mật ong Cách giải : - Bước 1 : Tìm giá trị 1 phần (thực hiện phép chia) - Bước 2 : Tìm giá trị nhiều phần (thực hiện phép nhân) 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: 4 vỉ : 24 viên thuốc 3 vỉ : ... viên thuốc ? Bài giải Số viên thuốc có trong mỗi vỉ là : 24 : 4 = 6 (viên) Số viên thuốc có trong 3 vỉ là : 6 ´ 3 = 18 (viên) Đáp số : 18 viên thuốc Câu hỏi thêm : - Muốn biết số thuốc có trong 3 vỉ, trước hết ta cần biết điều gì ? (... số thuốc có trong 1 vỉ) - Đó là bước nào của bài toán ?(bước 1 – rút về đơn vị) * PP trực quan, nêu vấn đề - GV nêu bài toán. - HS nêu tóm tắt. - GV nêu câu hỏi, HS trả lời. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt. - HS giải bài toán vào vở nháp. - 1 HS chữa miệng – GV ghi. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, khái quát cách giải bài toán, giới thiệu bài. - HS nhắc lại. * PP luyện tập, thực hành - HS đọc yêu cầu. - GV hỏi thêm nếu cần. - HS trả lời. - GV nhận xét. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. Bài 2: Tóm tắt 7 bao : 28 kg gạo 5 bao : kg gạo? Giải Số kilôgam gạo có trong mỗi bao là: 28 : 7 = 4 (kg) Số kilôgam gạo có trong 5 bao là: 4 ´ 5 = 20 (kg) Đáp số: 20 kg gạo. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, chấm điểm. Bài 3: Cho 8 hình tam giác như sau : Xếp thành hình : - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm trên bộ mô hình. - 1 HS lên bảng chữa bài. - HS nhận xét . - GV nhận xét. 1’ C. Củng cố – dặn dò - GV nhận xét, dặn dò . * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Môn : Toán Thứ.... ngày.... tháng..... năm 2012 Tiết : Luyện tập Tuần : 25 Lớp : 3A3 I. Mục tiêu: Giúp HS : Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị ; tính chu vi hình chữ nhật. II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phơng pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng 5’ A. Kiểm tra bài cũ Bài toán : Có 42 quyển sách chia đều cho 7 bạn. Hỏi 5 bạn được bao nhiêu quyển sách? Bài giải Số quyển sách 1 bạn nhận được là : 42 : 7 = 6 (quyển) Số quyển sách 5 bạn nhận được là : 6 ´ 5 = 30 (quyển) Đáp số : 30 quyển sách * PP kiểm tra, đánh giá - GV nêu đề bài. - HS làm vào vở nháp. - 1 HS lên bảng làm bài. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. 33’ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Tóm tắt 4 lô đất : 2032 cây 1 lô đất : ... cây ? Bài giải Mỗi lô đất có số cây là : 2032 : 4 = 508 (cây) Đáp số : 508 cây Bài 2: Tóm tắt 7 thùng : 2135 quyển vở 5 thùng :... quyển vở ? Câu hỏi : - Bài toán này thuộc dạng toán gì ? (bài toán liên quan đến rút về đơn vị) - Để giải bài này, cần thực hiện mấy bước? ( 2 bước :...) Bài giải Số quyển vở trong mỗi thùng là : 2135 : 7 = 305 (quyển) Số quyển vở trong 5 thùng là : 305 ´ 5 = 1525( quyển) Đáp số : 1525 quyển vở * PP trực tiếp - GV giới thiệu, ghi tên bài – HS ghi vở. * PP luyện tập, thực hành - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, chấm điểm. - 1 HS đọc yêu cầu. - GV nêu câu hỏi gợi ý. - HS trả lời. - HS khác nhận xét. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét. Bài 3: Lập đề toán theo tóm tắt sau rồi giải : 4 xe : 8520 viên gạch 3 xe : ... viên gạch ? => Bài toán : Có 8520 viên gạch được xếp đủ trên 4 xe ô tô. Hỏi 3 xe ô tô như thế xếp được bao nhiêu viên gạch Bài giải Số viên gạch trong mỗi xe là: 8520 : 4 = 2130 (viên) Số viên gạch trong 3 xe là: 2130 ´ 3 = 6390 (viên) Đáp số : 6390 viên gạch - 1 HS đọc yêu cầu – GV ghi tóm tắt. - 2 HS đặt đề toán. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét. Bài 4: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 25m, chiều rộng kém chiều dài 8m. Tính chu vi mảnh đất đó. Câu hỏi : - Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm thế nào ? (...lấy chiều dài cộng với chiều rộng, rồi nhân với 2) Bài giải Chiều rộng mảnh đất đó là : 25 – 8 = 17 (m) Chu vi mảnh đất đó là : (25 + 17) ´ 2 = 84 (m) Đáp số : 84 m - 1 HS đọc yêu cầu. - GV nêu câu hỏi gợi ý. - HS trả lời. - HS khác nhận xét. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét. 1’ C. Củng cố – dặn dò - Chú ý phép cộng có nhớ - GV nhận xét, dặn dò. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Môn : Toán Thứ.... ngày.... tháng..... năm 2012 Tiết : Luyện tập Tuần : 25 Lớp : 3A3 I. Mục tiêu: Giúp HS : Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị Rèn luyện kĩ năng viết và tính giá trị của biểu thức. II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu, thước kẻ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phơng pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng 5’ A. Kiểm tra bài cũ Bài toán : Có 63 gói kẹo chia đều cho 7 bạn. Hỏi 3 bạn được bao nhiêu gói kẹo? Bài giải Số gói kẹo 1 bạn nhận được là : 63 : 7 = 9 (gói) Số gói kẹo 5 bạn nhận được là : 9 ´ 3 = 27 (gói) Đáp số : 27 gói kẹo * PP kiểm tra, đánh giá - GV nêu đề bài. - HS làm vào vở nháp. - 1 HS lên bảng làm bài. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. 33’ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Tóm tắt 5 quả trứng : 4500 đồng 3 quả trứng : ... đồng ? Bài giải Giá tiền 1 quả trứng là : 4500 : 5 = 900 (đồng) Giá tiền 3 quả trứng là : 900 ´ 3 = 2700(đồng) Đáp số : 2700 đồng Bài 2: Tóm tắt 6 căn phòng : 2550 viên gạch 7 căn phòng : ... viên gạch ? Bài giải Số viên gạch lát nền 1 căn phòng là : 2550 : 6 = 425 (viên) Số viên gạch lát nền 7 căn phòng là : 425 ´ 7 = 2975 (viên) Đáp số : 2975 viên gạch * PP trực tiếp - GV giới thiệu, ghi tên bài – HS ghi vở. * PP luyện tập, thực hành - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, chấm điểm. - 1 HS đọc yêu cầu. - GV nêu câu hỏi gợi ý. - HS trả lời. - HS khác nhận xét. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét. Bài 3: Số Một người đi bộ mỗi giờ đi được 4 km. Thời gian đi 1 giờ 2 giờ 3 giờ 4 giờ 5giờ Quãng đường đi 4km 8km 12km 16km 20km - 1 HS đọc yêu cầu – GV kẻ bảng. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét. Bài 4: Viết biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức: a) 32 chia 8 nhân 3 32 : 8 ´ 3 = 4 ´ 3 = 12 b) 49 nhân 4 chia 7 49´ 4 : 7 = 196 : 7 = 28 c) 45 nhân 2 nhân 5 45 ´ 2 ´ 5 = 90 ´ 5 = 450 a) 234 chia 6 chia 3 234 : 6 : 3 = 39 : 3 = 13 Câu hỏi : - Biểu thức ở câu a gồm những phép tính gì ? (chỉ có phép nhân và phép chia) - Ta sẽ thực hiện tính giá trị theo thứ tự nào ? (từ trái sang phải) - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS làm mẫu câu a. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, hỏi. - HS trả lời. - GV nhận xét. - HS làm bài vào vở. - 3 HS lên bảng chữa bài. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét. 1’ C. Củng cố – dặn dò - Chú ý phép cộng có nhớ - GV nhận xét, dặn dò. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Môn : Toán Thứ.... ngày.... tháng..... năm 2012 Tiết : Tiền Việt Nam Tuần : 25 Lớp : 3A3 I. Mục tiêu: Giúp HS : Nhận biết các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. Bước đầu biết đổi tiền. Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng . II. Đồ dùng dạy học: Các tờ giấy bạc loại 2000đ, 5000đ và 10000đ Một số đồ dùng cho BT3 : lọ hoa, lược, truyện, bút chì,... Phấn màu, thước kẻ Một số mảnh bìa nhỏ ghi giá tiền III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phơng pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng 3’ A. Kiểm tra bài cũ Bài toán: Mua 3 quyển vở hết 7500 đồng. Hỏi mua 4 quyển vở hết bao nhiêu tiền? Bài giải Giá tiền của 1 quyển vở là: 7500 : 3 = 2500 (đồng) Giá tiền của 4 quyển vở là: 2500 ´ 4 = 10000 (đồng) Đáp số : 10000 đồng * PP kiểm tra, đánh giá - GV nêu đề bài. - HS làm vào nháp. - 1 HS lên bảng làm. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. 35’ B. Bài mới 1. Giới thiệu các tờ giấy bạc - Trước đây ta đã làm quen với những loại giấy bạc nào? (100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng ) - Hôm nay cô sẽ giới thiệu tiếp một số tờ giấy bạc khác, đó là : 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng - Nhận xét những đặc điểm của các tờ giấy bạc trên : + Màu sắc của tờ giấy bạc. + Dòng chữ “ Hai nghìn đồng” và số 2000 + Dòng chữ “ năm nghìn đồng” và số 5000 + Dòng chữ “ mời nghìn đồng” và số 10 000 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Trong mỗi chú lợn có bao nhiêu tiền ? - Trong chú lợn a có 6200 đồng - Trong chú lợn b có 8400 đồng - Trong chú lợn a có 4000 đồng Câu hỏi : Muốn biết trong mỗi chú lợn có bao nhiêu tiền ta phải làm thế nào ? (cộng nhẩm số tiền xu có trong mỗi chú lợn,...) * PP trực quan, gợi mở, vấn đáp - GV nêu câu hỏi. - HS trả lời. - GV nhận xét, giới thiệu. - HS quan sát, nhận xét đặc điểm các tờ giấy bạc. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, khái quát. * PP luyện tập, thực hành - HS đọc yêu cầu. - GV hỏi thêm nếu cần - HS trả lời. - GV nhận xét. - HS làm bài vào vở. - 3 HS chữa miệng. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét. Bài 2: Phải lấy tờ giấy bạc nào để được số tiền ở bên phải ? a) phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 1000 đồng để được ờ giấy bạc loại 2000 đồng. b) phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 5000 đồng để được ờ giấy bạc loại 10000 đồng. c) phải lấy 5 tờ giấy bạc loại 2000 đồng để được ờ giấy bạc loại 10000 đồng. d) phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 2000 đồng và 1 tờ giấy bạc loại 1000 đồng hoặc lấy 1 tờ giấy bạc loại 2000 đồng và 3 tờ giấy bạc loại 1000đồng để được tờ giấy bạc loại 5000 đồng. Câu hỏi thêm : - Một tờ giấy bạc loại 2000 đồng đổi được mấy tờ giấy bạc loại 1000đồng ? (2 tờ) - 1 HS đọc yêu cầu và mẫu . - GV hướng dẫn cách trình bày. - HS làm bài vào vở. - 3 HS chữa miệng. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, hỏi thêm. - HS trả lời. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét. Bài 3: Xem tranh rồi trả lời các câu hỏi sau: a) Trong các đồ vật trên, đồ vật nào có giá tiền ít nhất ? (... bóng bay : 1000đồng) Đồ vật nào có giá tiền nhiều nhất ? (lọ hoa : 8700đồng) b) Mua một quả bóng và một chiếc bút chì hết bao nhiêu tiền ? (2500đồng) c) Giá tiền một lọ hoa nhiều hơn giá tiền một cái lược là bao nhiêu ? (4700đồng) - 1 HS đọc yêu cầu - GV bày các đồ vật và giá tiền. - 1 HS đọc giá tiền của từng dồ vật. - HS làm bài vào vở. - 3 HS chữa miệng, giải thích cách làm. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. 1’ C. Củng cố – dặn dò - GV nhận xét, dặn dò. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.................................................................................................... ........................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: