I. Mục tiêu:
Giúp HS :
- Củng cố về nhận biết và cách sử dụng các loại giấy bạc đã học.
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu, thước kẻ
- Các tờ giấy bạc loại : 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng và các loại tiền đã học.
Môn : Toán Thứ.... ngày.... tháng..... năm 2012 Tiết : Luyện tập Tuần : 26 Lớp : 3A3 I. Mục tiêu: Giúp HS : Củng cố về nhận biết và cách sử dụng các loại giấy bạc đã học. Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ. II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu, thước kẻ Các tờ giấy bạc loại : 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng và các loại tiền đã học. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng 3’ A. Kiểm tra bài cũ Nêu đặc điểm các loại giấy bạc đã học tiết trước * PP kiểm tra, đánh giá - HS thực hiện yêu cầu. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. 35’ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài Như mục I 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Chiếc ví nào có nhiều tiền nhất? Chiếc ví C có nhiều tiền nhất. *PP trực tiếp - GV giới thiệu, ghi tên bài. *PP luyện tập, thực hành - HS đọc yêu cầu . - HS làm bài vào vở. - 1 HS chữa miệng. - HS khác nhận xét, nêu cách tìm. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét. Bài 2: Phải lấy ra các tờ bạc nào để được số tiền ở bên phải? 2000 + 1000 + 500 + 100 = 3600 5000 + 2000 + 500 = 7500 1000 + 2000 + 100 = 310 - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - 3 HS lên bảng chữa bài. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, chấm điểm. Bài 3: Xem tranh rồi trả lời câu hỏi: a. Mai có 3000 đồng, Mai có vừa đủ tiền để mua được một cái kéo. b. Nam có 7000 đồng, Nam có vừa đủ tiền để mua được một hộp sáp màu và một cái thước kẻ hoặc một cái kéo và một cái bút. Câu hỏi : - Mua một đôi dép và một cái kéo hết bao nhiêu tiền ? (9000 đồng) - Nếu ta đưa cho cô bán hàng 10000đồng thì cô ấy sẽ trả lại cho chúng ta bao nhiêu tiền ? (1000đồng) - 1 HS đọc yêu cầu và giá tiền các đồ vật. - HS làm bài vào vở. - 2 HS chữa miệng. - HS nhận xét . - GV nhận xét, hỏi thêm. - HS trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. Bài 4 : Bài giải Mẹ mua hàng hết số tiền là: 6700 + 2700 = 9000 (đồng) Cô bán hàng phải trả lại mẹ số tiền là: 10000 – 9000 = 1000 (đồng) Đáp số: 1000 đồng - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, chấm điểm. 1’ C. Củng cố – dặn dò - GV nhận xét, dặn dò . * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Môn : Toán Thứ.... ngày.... tháng..... năm 2012 Tiết : Làm quen với số liệu thống kê Tuần : 26 Lớp : 3A3 I. Mục tiêu: Giúp HS : Bước đầu làm quen với dãy số liệu. Biết xử lí ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu. II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng 5’ A. Kiểm tra bài cũ Bài toán : Mai mua 2 quyển vở, mỗi quyển 3300 đồng. Mai đưa cho cô bán hàng 8000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Mai bao nhiêu tiền? Bài giải Mai mua hàng hết số tiền là: 3300 ´ 2 = 6600 (đồng) Cô bán hàng phải trả lại Mai số tiền là: 8000 – 6600 = 1400 (đồng) Đáp số: 1400 đồng * PP kiểm tra, đánh giá - GV nêu đề bài. - HS làm vào vở nháp. - 1 HS lên bảng làm bài. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. 33’ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Làm quen với dãy số liệu: Quan sát để hình thành dãy số liệu: - Câu hỏi: + Bức tranh này nói về điều gì? (Bức tranh cho biết chiều cao của các bạn: 122cm, 130cm, 127cm, 118cm.) => Các số đo chiều cao trên lập thành dãy số liệu. Làm quen với thứ tự và số số hạng của dãy: Số 122cm là số thứ mấy trong dãy? (... là số thứ nhất.) Dãy số liệu trên có mấy số? (...Có 4 số.) 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Bốn bạn Dũng, Hà, Hùng, Quân có chiều cao theo thứ tự là: 129cm; 132cm; 125cm; 135cm. Dựa vào dãy số liệu trên, hãy trả lời các câu hỏi: a. Hùng cao 125cm. Dũng cao 129cm. Hà cao 132cm. Quân cao 135cm. b. Dũng cao hơn Hùng là: 129 – 125 = 4 (cm) Hà thấp hơn Quân là: 135 – 132 = 3 (cm) Hà cao hơn Hùng vì 132cm > 125cm. Dũng thấp hơn Quân vì 129cm < 135cm. Bài 2: Dãy các chủ nhật trong tháng 2 năm 2004 là các ngày:1; 8; 15; 22; 29. Dựa vào dãy số liệu trên, hãy trả lời các câu hỏi: a. Tháng 2 năm 2004 có 5 ngày chủ nhật. b. Chủ nhật đầu tiên là ngày 1 tháng 2. c. Ngày 22 là chủ nhật thứ t trong dãy. * PP trực tiếp - GV giới thiệu, ghi tên bài – HS ghi vở. * PP vấn đáp, gợi mở - HS quan sát tranh, TLCH. 1 HS đọc tên và số đo chiều cao của từng bạn, 1 HS ghi lại trên bảng. - GV giới thiệu. - GV hỏi, HS trả lời. * PP luyện tập, thực hành - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - 2 HS chữa miệng. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - 3 HS chữa miệng . - HS khác nhận xét. - GV nhận xét. Bài 3: Dựa vào hình vẽ trang 135 SGK: a. Dãy số ki- lô- gam gạo của 5 bao viết theo thứ tự từ bé đến lớn :35kg; 40kg; 45kg; 50kg; 60kg. b. Dãy số ki- lô- gam gạo của 5 bao viết theo thứ tự từ lớn đến bé: 60kg; 50kg; 45kg; 40kg; 35kg. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét. Bài 4: Cho dãy số: 5; 10; 15; 20; 25; 30; 35; 40; 45. Dãy số trên có tất cả 9 số. Số 25 là số thứ 5 trong dãy. Số thứ ba trong dãy là số 15. Số này lớn hơn số thứ nhất trong dãy 10 đơn vị. c. Số thứ hai lớn hơn số thứ nhất trong dãy - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - 3 HS chữa miệng . - HS khác nhận xét. - GV nhận xét. 1’ C. Củng cố – dặn dò - Chú ý phép cộng có nhớ - GV nhận xét, dặn dò . * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Môn : Toán Thứ.... ngày.... tháng..... năm 2012 Tiết : Làm quen với số liệu thống kê ( tiếp ) Tuần : 26 Lớp : 3A3 I. Mục tiêu: Giúp HS : Nắm được những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: hàng, cột. Biết cách đọc các số liệu của một bảng. Biết cách phân tích số liệu của một bảng. II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu, thước kẻ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng 5’ A. Kiểm tra bài cũ Cho dãy số: 5m; 10m; 15m; 20m; 25m; 30m Dãy số liệu trên có tất cả mấy số ? (6 số.) Số liệu 25m là số thứ mấy trong dãy ? (số thứ 5 trong dãy) * PP kiểm tra, đánh giá - GV nêu đề bài. - HS trả lời miệng. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. 33’ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Làm quen với thống kê số liệu: - Quan sát bảng SGK(T.136) và trả lời câu hỏi: Gia đình Cô Mai Cô Lan Cô Hồng Số con 2 1 2 + Nội dung của bảng nói về điều gì? (Bảng thống kê số con của 3 gia đình). + Bảng có cấu tạo như thế nào? (gồm 2 hàng, 4 cột). - Đọc số liệu của bảng. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Dưới đây là bảng thống kê số học sinh giỏi của các lớp 3 ở một trường tiểu học: Lớp 3A 3B 3C 3D Số học sinh 18 13 25 15 Lớp 3B có 13 học sinh giỏi; Lớp 3D có 15 học sinh giỏi. Lớp 3C có nhiều hơn lớp 3A là 7 học sinh giỏi . Lớp 3C có nhiều học sinh giỏi nhất. Lớp 3B có ít học sinh giỏi nhất. Bài 2: Dưới đây là bảng thống kê số cây đã trồng được của các lớp khối 3: Lớp 3A 3B 3C 3D Số cây 40 25 45 28 a. Lớp trồng được nhiều cây nhất là lớp 3A. Lớp trồng được ít cây nhất là lớp 3B. b. Số cây lớp 3A và lớp 3B trồng được là: 40 + 25 = 65 (cây) Lớp 3D trồng được ít hơn lớp 3A số cây là: 40 – 28 = 12 (cây) Lớp 3D trồng được nhiều hơn lớp 3B số cây là: 40 – 25 = 15 (cây) * PP trực tiếp - GV giới thiệu, ghi tên bài – HS ghi vở. * PP trực quan, vấn đáp - HS quan sát, trả lời câu hỏi. - GV nhận xét. - HS đọc. * PP luyện tập, thực hành - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, chấm điểm. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét. Bài 3: Dưới đây là bảng thống kê số mét vải của một cửa hàng đã bán được trong 3 tháng đầu năm: Tháng Vải 1 2 3 Trắng 1240m 1040m 1475m Hoa 1875m 1140m 1575m Tháng 2 cửa hàng bán được 1040m vải trắng và 1140m vải hoa. Trong tháng 3, vải hoa bán được nhiều hơn vải trắng là: 1575 – 1475 = 100 (m) Số mét vải hoa bán được trong: Tháng 1: 1875m Tháng 2: 1140m Tháng 3: 1575m. - 1 HS đọc yêu cầu – GV kẻ bảng. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét. 1’ C. Củng cố – dặn dò - Chú ý phép cộng có nhớ - GV nhận xét, dặn dò . * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Môn : Toán Thứ.... ngày.... tháng..... năm 2012 Tiết : Luyện tập Tuần : 26 Lớp : 3A3 I. Mục tiêu: Giúp HS : Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu của một dãy và bảng số liệu.. II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu, thước kẻ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng 3’ A. Kiểm tra bài cũ Tổ 1 2 3 4 Số điểm mười 48 53 55 45 Dưới đây là bảng thống kê số điểm 10 của lớp 3K tuần qua: - Tổ 1 có 48 điểm mười; Tổ 3 có 55 điểm mười. - Tổ 2 có nhiều hơn tổ 4 là 8 điểm 10. * PP kiểm tra, đánh giá - GV nêu đề bài. - HS làm vào nháp. - 1 HS lên bảng làm. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. 35’ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Số thóc thu được trong 3 năm của gia đình chị út: Năm 2001: 4200kg Năm 2002: 3500kg Năm 2003: 5400kg. Năm 2001 2002 2003 Số thóc 4200kg 3500kg 5400kg Điền số thích hợp vào bảng sau: * PP trực tiếp - GV giới thiệu, ghi tên bài. * PP luyện tập, thực hành - HS đọc yêu cầu và các số liệu. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. Bài 2: Dưới đây là bảng thống kê số cây của bản Na đã trồng được trong 4 năm: Năm Loại cây 2000 2001 2002 2003 Thông 1875 cây 2167 cây 1980 cây 2540 cây Bạch đàn 1745 cây 2040 cây 2165 cây 2515 cây b. Năm 2003, bản Na trồng được tất cả số cây thông và bạch đàn là: 2540 + 2515 = 5055 (cây) - 1 HS đọc yêu cầu và mẫu. - HS làm bài vào vở. - 1 HS chữa miệng. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét. Bài 3: Dãy số: 90; 80; 70; 60; 50; 40; 30; 20; 10 a. Có tất cả là: A. 9 số B. 18 số C. 10 số D. 81 số b. Số thứ tư trong dãy là: A. 4 B. 0 C. 60 D. 40 Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu): Môn Giải Văn nghệ Kể chuyện Cờ vua Nhất 3 2 1 Nhì 0 1 2 Ba 2 4 0 - Cả ba môn có bao nhiêu giải nhất? bao nhiêu giải nhì? bao nhiêu giải ba? - Số giải nhì nhiều hơn giải nhất bao nhiêu giải? - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào SGK. - 2 HS chữa miệng. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - 2 HS chữa miệng. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, hỏi thêm. - HS trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. 1’ C. Củng cố – dặn dò - GV nhận xét, dặn dò. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.................................................................................................... ........................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: