Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 28 - Đỗ Huy Chỉnh

Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 28 - Đỗ Huy Chỉnh

Tiết 136: So sánh các số trong phạm vi 100.000.

/ Mục tiêu:

a) Kiến thức:

- Nhận biết dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 100.000.

- Củng cố về tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số ; củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo đại lượng cùng loại.

b) Kỹ năng: Rèn làm bài tập chính xác, thành thạo.

c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.

 

doc 12 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 431Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 28 - Đỗ Huy Chỉnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán.
Tiết 136: So sánh các số trong phạm vi 100.000.
/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Nhận biết dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 100.000.
- Củng cố về tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số ; củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo đại lượng cùng loại.
b) Kỹ năng: Rèn làm bài tập chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu .
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.
Một Hs sửa bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nhận biết dấu hiệu và cách so sánh hai số trong phạm vi 100.000 
a) So sánh hai số có chữ số khác nhau.
- Gv viết lên bảng: 999 1012. Yêu cầu Hs điền dấu thích hợp () và giải thích vì sao chọn dấu đó.
- Gv hướng dẫn Hs chọn các dấu hiệu (ví dụ : Số 999 có số chữ số ít hơn số chữ số của 1012 nên 999 < 1012).
b) So sánh hai chữ số có số chữ số bằng nhau.
- Tương tự Gv hướng dẫn Hs so sánh số 9790 và 9786
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét:
+ Hai số có cùng chữ có bốn chữ số.
+ Ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải:
. Chữ số hàng nghìn đều là 9 ;
. Chữ số hàng trăm đều là 7 ;
. Ở hàng chục có 9 < 8 ;
Vậy 9790 > 9786.
- Gv cho Hs so sánh các số. 
3772  3605 ; 4597 5974 ; 8513  8502
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
 -Mục tiêu Giúp Hs so sánh các số trong phạm vi 100.000, Cho học sinh mở vở bài tập: 
Bài 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 2 Hs nhắc lại cách so sánh hai số .
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 4 Hs lên bảng làm .
-Gv nhận xét, chốt lại. 
2543 < 2549 26.513 < 26. 517.
7.000 > 6.999 100.000 > 99.999
4.2 71 = 4.271 99.999 < 9.999 
Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng làm bài làm và giải thích cách so sánh.
- Gv nhận xét, chốt lại.
27.000 < 30.000 86.005 < 86.050
8000 > 9000 – 2000 72.100 < 72.099
43.000 = 42.000 + 1000 23.400 = 23.000 + 400.
* Hoạt động 3: Làm bài 3, 4, 5.
-Mục tiêu: Giúp Hs củng cố số lớn nhất, bé nhất. 
Bài 3:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. 2 Hs lên bảng thi làm bài và giải thích cách chọn.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Số lớn nhất trong các số : 73.954.
Số bé nhất trong các số 48.650.
Bài 4:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. 2 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) Các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn: 20.630 – 30.026 – 36.200 – 60.302.
b) Các số viết theo thứ tự từ lớn đến bé: 65.347 – 47.563 – 36.574 – 35.647 .
Bài 5:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. Một em lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Số lớn nhất trong các số đó là: 49.736.
PP: Quan sát, giàng giải, hỏi đáp.
Hs điền dấu 999 < 1012 và giải thích.
Hs so sánh 2 số 9790 > 9786 và giải thích.
Hs so sánh các cặp số.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Hai Hs nêu.
Hs cả lớp làm vào VBT.
4 Hs lên bảng làm và nêu cách so sánh của mình.
Hs cả lớp nhận xét bài trên bảng.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
4 Hs lên bảng làm bài làm và giải thích cách so sánh. Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Cả lớp làm vào VBT. 2 Hs lên bảng làm và giải thích cách chọn số lớn nhất, bé nhất.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm vào VBT. Hai Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs cả lớp làm vào VBT. Một em lên bảng sửa bài.
Hs cả lớp nhận xét.
5.Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 3, 4.
Chuẩn bị bài: Luyện tập. 
Toán.
Tiết 137: Luyện tập.
/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Luyện đọc và nắm được thứ tự các số có năm chữ số tròn nghìn, tròn trăm.
- Luyện tập so sánh các số.
- Luyện tính viết và tính nhẩm.
b) Kỹ năng: Rèn làm bài tập chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu .
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: So sánh các số trong phạm vi 100.000.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3.
Một Hs sửa bài 4.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
 -Mục tiêu Giúp Hs so sánh các số trong phạm vi 100.000, viết năm số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Cho học sinh mở vở bài tập: 
Bài 1:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs làm mẫu.
- Yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng thi làm bài làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
a) 65.000 ; 66.000 ; 67.000 ; 68.000 ; 69.000 ; 70.000 
b) 85.700 ; 85.800 ; 85.900 ; 86.000 ; 86.100 ; 86.200 
 86.300.
c) 23.450 ; 23.460 ; 23.470 ; 23.480 ; 23.490 ; 23. 500 ; 
 23. 510.
 d) 23.458 ; 23.459 ; 23.460 ; 23.461 ; 23.462; 23.463 ; 
23.464 .
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 2 Hs nhắc lại cách so sánh hai số .
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 4 Hs lên bảng làm .
- Gv nhận xét, chốt lại. 
4.658 < 4668 24.002 < 2.400 + 2
72.518 > 72.189 6.532 > 6.500 + 30
63.791 < 79.163 9.300 – 300 = 8000 + 1000
49.999 < 5.000 8600 = 8000 + 600. 
* Hoạt động 3: Làm bài 3, 4, 5.
- Mục tiêu: Hs biết cách tính nhẩm, biết tìm số lớn nhất, bé nhất số có bốn và năm chữ số.
Bài 3:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. 8 Hs nối tiếp nhau đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại:
7.000 + 200 = 7.200 4.000 x 2 = 8.000
60.000 + 30.000 = 90.000 1000 + 3000 x 2 = 7000
8000 – 3000 = 5000 (1000 + 3000) x 2 = 8000
90.000 + 5000 = 95.000 9000 : 3 + 200 = 3200
Bài 4:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.
 Số lớn nhất có bốn chữ số là: 9.999
 Số bé nhất có bốn chữ số là: 1.000
 số lớn nhất có năm chữ số là: 99.999
 Số bé nhất có năm chữ số là: 10.000
Bài 4:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng sửa bài.
8473 – 3240 = 5233 2078 + 4920 = 7008
6842 : 2 = 3421 2031 x 3 = 6093
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm mẫu.
4 Hs lên bảng thi làm bài làm. Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Hai Hs nêu.
Hs cả lớp làm vào VBT.
4 Hs lên bảng làm và nêu cách so sánh của mình.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài
Hs cả lớp làm vào VBT.
8 Hs nối tiếp nhau đọc kết quả.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài
Hs cả lớp làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng sử bài.
Hs sửa bài đúng.
Hs đọc yêu cầu đề bài
Hs cả lớp làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng sửa bài.
5.Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 2, 5.
Chuẩn bị bài: Luyện tập. 
Nhận xét tiết học.
Thứ . . . . . . . ngày . . . . tháng . . . . năm 2005
Toán.
Tiết 138: Luyện tập.
I Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Luyện đọc , viết số.
- Nắm thứ tự các số trong phạm vi 100.000.
- Luyện dạng bài tập tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Luyện giải toán.
b) Kỹ năng: Rèn làm bài tập chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu .
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3.
Một Hs sửa bài 4.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
 -Mục tiêu : Giúp Hs ôn lại cách đọc, viết số. Nắm thứ tự các số trong phạm vi 100.000.
Cho học sinh mở vở bài tập: 
Bài 1:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng thi làm bài làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
+ Viết số: 32.047 ; 86.025 ; 70.003 ; 89.109 ; 97.010
+ Đọc số: Ba mươi hai nghìn không trăm bốn mươi bảy ;
Tám mươisáu nghìn không trăm hai mươi lăm ; Bảy mươi nghìn không trăm linh ba ; Tám mươi chín nghìn một trăm linh chín ; Chín mươi bảy nghìn không trăm mười.
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 3 Hs lên bảng làm .
- Gv nhận xét, chốt lại. 
 4396 ; 4397 ; 4398 ; 4399 ; 4400 ; 4401.
 34.568 ; 34.569 ; 34.570 ; 34.571 ; 34.572 ; 34.573 
* Hoạt động 3: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Hs biết tìm thành phần chư biết của phép tính. Luyện giải toán có lời văn.
Bài 3:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết, số bị trừ, số bị chia , số chia?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) x + 2143 = 4465 b) x – 2143 = 4465
 x = 4465 – 2143 x = 4465 + 2143
 x = 2322 x = 6608
c) x : 2 = 2403 d) x x 3 = 6963
 x = 2403 x 2 x = 6963 : 3
 x = 4806 x = 2321 
Bài 4:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bả ...  yêu cầu đề bài.
Hs làm mẫu.
4 Hs lên bảng thi làm bài làm. Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Hs cả lớp làm vào VBT.
3 Hs lên bảng làm.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs trả lời.
Hs cả lớp làm vào VBT.
4 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài
Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng sử bài.
Hs sửa bài đúng.
5.Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 2, 5.
Chuẩn bị bài: Luyện tập. 
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ . . . . . . . ngày . . . . tháng . . . . năm 2005
Toán.
Tiết 139: Diện tích của một hình.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs nắm được:
- Làm quen với khái niệm diện tích. Có biểu tượng về diện tích hoạt động so sánh diện tích các hình. 
- Biết được : Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia. Hình P được tách thành hai hình M và N thì diện tích hình P bằng tổng diện tích hai hình M và N .
b) Kỹ năng: Rèn Hs làm toán, chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu. Các miếnng bìa, các hình ô vuông thích hợp có các màu khác nhau để minh họa các ví dụ.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
Ba Hs đọc bảng chia 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Giới thiệu biểu tượng về diện tích.
- Mục tiêu: Giúp Hs làm quen với diện tích. Có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình.
a) Giới thiệu biểu tượng về diện tích.
- Gv yêu cầu hs quan sát các hình 1, 2, 3.
+ Ví dụ 1: Gv : Có một hình tròn (miếng bìa đỏ hình tròn), một hình chữ nhật (miếng bìa trắng hình chữ nhật). Đặt hình chữ nhật nằm trong hình tròn. Ta nói: Diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn. (Gv chỉ vào phần mặt miếng bìa màu trắng bé hơn phần mặt miếng bìa màu đỏ).
+ Ví dụ 2: Gv giới thiệu hai hình A, B là hai hình có dạng khác nhau, nhưng có cùng một số ô vuông như nhau. Hai hình A và B có diện tích bằng nhau ( Hs có ý niệm “ đo” diện tích qua các ô vuông đơn vị. Hai hình A và B có cùng số ô vuông nên diện diện tích bằng nhau.
+ Ví dụ 3: Gv giới thiệu hình P tách thành hình M và N thì diện tích hình P bằng tổng diện tích hình M và N ( có thể thấy hình P gồm 10 ô vuông, hình M gồm 6 ô vuông, hình N gồm 4 ô vuông, 10 ô vuông = 6 ô vuông + 4 ô vuông).
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết so sánh diện tích của các hình..
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu hs quan sát tứ giác ABCD.
- Gv yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Diện tích hình tam giác ABC bé hơn diện tích hình tứ giác ABCD.
+ Diện tích hình tứ giác ABCD lớn hơn diện tích hình tam giác BCD.
+ Diện tích hình tứ giác ABCD bằng tổng diện tích hình tam giác BCD.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu hs quan sát các hình A, B, C.
- Gv yêu cầu 3 Hs lên làm. Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại.
 + Diện tích hình C bé hơn diện tícch hình B. ( Sai )
 + Tổng diện tích hình A và hình B bằng diện tích hình C. ( Đúng).
 + Diện tích hình A bé hơn diện tích hình B. (Đúng)
* Hoạt động 3: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết so sánh diện tích các hình.
Bài 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm
- Gv nhận xét, chốt lại:
A. Diện tích hình M bằng diện tích hình N. (Đúng)
B. Diện tích hình M bé hơn diện tích hình N. (Sai)
C. Diện tích hình M lớn hơn diện tích hình N. (Sai)
Bài 4:
- Mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu hs làm vào VBT.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs quan sát các hình.
Hs : nhắc lại.
4 –5 Hs lặp lại.
Hs nhắc lại.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs quan sát hình.
Hs làm bài vào VBT.
Một hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs quan sát hình.
Cả lớp làm vào VBT. Ba Hs lên làm bài.
Hs nhận xét.
PP: Trò chơi, luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Hs cả lớp làm vào VBT. 1 Hs lên bảng làm và giải thích.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
1 Hs lên bảng làm. Cả lớp làm vào VBT.
Hs cả lớpnhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
Làm bài 2,3.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ . . . . . . . ngày . . . . tháng . . . . năm 2005
Toán.
Tiết 140: Đơn vị điện tích, xăng-ti-mét vuông.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs nắm được:
- Biết xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm. 
- Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông.
b) Kỹ năng: Rèn Hs làm toán, chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu. Hình vuông cạnh 1cm.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Diện tích của một hình.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
Ba Hs đọc bảng chia 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Giới thiệu xăng-ti-mét vuông.
- Mục tiêu: Giúp Hs làm quen với số đo diện tích là xăng-ti-mét vuông.
a) Giới thiệu xăng-ti-mét vuông.
- Gv yêu giới thiệu.
+ Để đo diện tích ta dùng đơn vị diện tích : xăng-ti-mét vuông.
+ Xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1cm.
- Gv cho Hs lấy hình vuông cạnh 1cm có sẵn, đo cạnh thấy đúng 1cm. Đó là 1 xăng-ti-mét vuông.
+ Xăng-ti-mét vuông viết tắt là: cm2
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết đọc, viết đơn vị đo diện tích là xăng-ti-mét vuông.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu hs quan sát tứ giác ABCD.
- Gv yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Sáu xăng-ti-mét vuông: 6cm2.
+ Mười hai xăng-ti-mét vuông: 12cm2.
+ Ba trăm linh năm xăng-ti-mét vuông: 305cm2.
+ Hai nghìn không trăm linh tư xăng-ti-mét vuông: 2004cm2.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hhs quan sát các hình A, B,.
- Gv yêu cầu 3 Hs lên làm. Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại.
 a) Diện tích hình A bằng 1cm2
 Diện tích hình B bằng 1cm2
 b) Ghi Đ, S.
- Diện tích hình A bé hơn diện tích hình B. Sai
- Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B. Sai
- Diện tích hình A bằng diện tích hình B. Đúng
* Hoạt động 3: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết cộng, trừ theo số đo diện tích
Bài 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Ba Hs lên bảng làm
- Gv nhận xét, chốt lại:
15cm2 + 20cm2 = 35cm2 12cm2 x 2 = 24cm2
60 cm2 - 42 cm2 =18cm2 40cm2 : 4 = 10cm2
20cm2 + 10cm2 + 15cm2 = 45cm2
50cm2 - 40cm2 + 10cm2 = 20cm2
Bài 4:
- Mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu hs làm vào VBT.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
+ Tờ giấy gồm 20 ô vuông 1cm2.
+ Diện tích tờ giấy là 20cm2
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs lắng nghe.
Hs : nhắc lại.
Hs nhắc lại.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs quan sát hình.
Hs làm bài vào VBT.
Bốn hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs quan sát hình.
Cả lớp làm vào VBT. Ba Hs lên làm bài.
Hs nhận xét.
PP: Trò chơi, luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Hs cả lớp làm vào VBT. Ba Hs lên bảng làm và giải thích.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
1 Hs lên bảng làm. Cả lớp làm vào VBT.
Hs cả lớpnhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
Làm bài 2,3.
Chuẩn bị bài: Diện tích hình chữ nhật.
Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_3_tuan_28_do_huy_chinh.doc