Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 34

Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 34

Tiết 1: ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000

(Tiếp theo)

I. Mục tiêu

 Giúp HS:

- Ôn luyện 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000 (tính nhẩm và tính viết).

- Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Bài 1, 4 viết sẵn trên bảng lớp

 

doc 9 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 509Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010
Tiết 1: ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu
	Giúp HS:	 
- Ôn luyện 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000 (tính nhẩm và tính viết).
- Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
II.. Đồ dùng dạy - học: 
- Bài 1, 4 viết sẵn trên bảng lớp.
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra bài tập 3,4 của tiết 165.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm theo dõi và nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
B. Hướng dẫn ôn tập
- HS ghi bài.
Bài 1- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm
- Làm bài vào SGK, 2 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS chữa bài.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp.
 a) Em đã thực hiện nhẩm như thế nào?
- HS nêu.
- Em có nhận xét gì về hai biểu thức ở phần a.
- 2,3 HS nhận xét.
- Vậy khi thực hiện biểu thức ta cần chú ý điều gì?
b). Tiến hành tương tự phần a.
- Vài HS nêu.
Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài.
- Đặt tính rồi tự tính.
- Yêu cầu HS tự làm và gọi HS chữa bài.
- Làm bài vào vở, 8 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc một con tính.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 3- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc 
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán: 
- 1 HS lên bảng tóm tắt
- Cửa hàng có bao nhiêu lít dầu?
- Có 6450 lít dầu.
- Bán được bao nhiêu lít?
- Bán được một phần ba số lít dầu.
- Bán được một phần ba số lít dầu nghĩa là như thế nào?
- HS nêu.
- Muốn tìm số lít dầu còn lại ta làm như thế nào?
- HS trả lời.
- Ai còn cách làm khác không?
- HS nêu.
- Yêu cầu HS tự làm.
Tóm tắt 6450 l
 Đã bán ?
- Làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm 
Bài giải:
Số lít dầu đã bán là:
6450 : 3 =2150 (l)
Số lít dầu còn lại:
6450 – 2150 = 4300 (l)
 Đáp số: 4300 l dầu
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4(Bỏ 2 phép tính cuối)
- Yêu cầu HS làm bài.
- Làm bài vào SGK, 2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1 con tính.
- Gọi HS chữa bài.
- HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp.
C. củng cố, dặn dò
- GV tổng kết giờ học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý.
- Dặn dò HS về nhà làm lại các bài tập và chuẩn bị bài sau: Ôn tập về các đại lượng.
****************************
Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010
Tiết 2: ôn tập về các đại lượng
I. Mục tiêu
	Giúp HS:	 
- Củng cố về các đơn vị đo của các đại lượng, độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam.
- Giải bài toán có liên quan đến các đơn vị đo đại lượng đã học.
II. Đồ dùng dạy - học: 
 - 1 chiếc đồng hồ .
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
 - HS ghi bài
B. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm.
- Làm bài vào SGK.
- Câu trả lời nào là câu đúng?
- B là câu trả lời đúng.
- Em đã làm như thế nào để biết B là câu trả lời đúng.
- Đổi 7m3cm = 703cm, nên khoanh vào chữ B.
- Hai đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần?
- Hai đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém nhau 10 lần.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm.
- Làm bài vào vở nháp.
- Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. Chú ý yêu cầu HS giải thích cách làm.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp, mỗi HS làm 1 phần.
- Quả cam nặng bằng 2 quả cân và nặng 300 gam vì 200g + 100g = 300g.
- Quả đu đủ nặng bằng 2 quả cân và nặng 700 gam vì 500g + 200g = 700g
- Quả đu đủ nặng hơn quả cam:
 700g – 300g = 400g.
- Còn cách nào để tính được trọng lượng của quả đu đủ nặng hơn trọng lượng của quả cam.
- Ta thấy có 2 quả cân 200g bằng nhau vậy quả đu đủ nặng hơn quả cam là: 500g – 100g = 400g.
- Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Đọc yêu cầu trong SGK.
- Gọi 2 HS lên bảng quay kim đồng hồ theo đề bài .
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp vẽ thêm kim phút vào đồng hồ.
- Nhận xét bài làm của HS.
- Muốn biết Lan đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút làm như thế nào?
- Ta thực hiện phép nhân 5 ´ 3 = 15 phút vì lúc Lan ở nhà đi kim phút ở vạch ghi số 11 và lúc Lan đến trường kim phút ở vạch ghi số 10, có 3 khoảng mà mỗi khoảng là 5 phút nên ta thực hiện phép nhân 5 ´ 3. Vậy thời gian Lan đi từ nhà đến trường hết 15 phút.
Bài 4
- Cho HS tự đọc đề toán, tóm tắt và làm bài.
- Bình có 2 tờ giấy bạc loại 2000 đồng. Bình mua bút chì hết 2700 đồng. Hỏi Bình còn lại bao nhiêu tiền?
Tóm tắt
Bài giải
 Có: 2 tờ loại 2000 đồng
 Số tiền Bình có là:
 Mua hết: 2700 đồng
 2000 ´ 2 = 4 000 (đồng)
 Còn lại: ........ đồng?
 Số tiền Bình còn lại là:
 4000 – 2700 = 1 300 (đồng) 
 Đáp số : 1 300 đồng
C. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết giờ học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý. 
 - Dặn dò HS về nhà làm lại các bài tập và chuẩn bị bài sau: Ôn tập về hình học.
 **************************************
Thứ tư ngày 5 tháng 5 năm 2010
Tiết 3: ôn tập về hình học
I. Mục tiêu
	Giúp HS:	 
 - Xác định được góc vuông và trung điểm đoạn thẳng.
 - Củng cố cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông.
II. Đồ dùng dạy học
	 - Hình vẽ bài 1 trên bảng lớp.
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra vở của HS, gọi vài HS đọc lại lời giảI của bài 4 tiết trước.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
B. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Làm bài vào vở nháp, 1 HS lên bảng đánh dấu các góc vuông và xác định các trung điểm.
- Gọi HS chữa bài.
- 3 HS nối tiếp đọc bài của mình trước lớp, mỗi HS làm 1 phần.
- Hỏi: Vì sao M lại là trung điểm của đoạn AB?
- Vì M nằm giữa A và B và đoạn thẳng AM = MB.
- Vì sao đoạn ED lại có trung điểm là điểm N?
- Vì N nằm giữa E và D và đoạn thẳng EN = ND.
- Xác định trung điểm của đoạn AE bằng cách nào?
- Ta lấy điểm H nằm giữa A và E và sao cho AH = HE.
- Xác định trung điểm của đoạn MN bằng cách nào?
- Lấy điểm 1 nằm giữa M và N sao cho IM = IN.
Bài 2
- Yêu cầu HS tự đọc đề bài và làm bài.
- Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
Bài giải
 Chu vi hình tam giác ABC là:
 35 + 26 + 40 = 101 (cm)
 Đáp số: 101 cm
- Gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- Gọi 1 HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật?
- 2 HS nhắc lại.
- Yêu cầu HS tự đọc đề bài và làm bài.
- Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
Bài giải
 Chu vi mảnh đất là:
 (125 + 68) ´ 2 = 386 (m)
 Đáp số: 386 m
- Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu và làm bài.
- Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
Bài giải
 Chu vi hình chữ nhật là:
 (60 + 40) ´ 2 = 200 (m)
 Cạnh hình vuông là:
 200 : 4 = 50 (m)
 Đáp số: 50 m
- Nhận xét bài làm của HS.
- Tại sao tính cạnh hình vuông ta lại lấy chu vi hình chữ nhật chia cho 4?
- Vì chu vi hình vuông bằng chu vi hình chữ nhật mà chu vi hình vuông bằng số đo một cạnh nhân với 4.
C. Củng cố, dặn dò
- Tổng kết tiết học và yêu cầu HS làm lại các bài tập đã làm ở lớp.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về hình học (tiếp)
 ****************************************
	Thứ năm ngày 6 tháng 5 năm 2010
Tiết 4: ôn tập về hình học (Tiếp theo)
I. Mục tiêu
	Giúp HS:	 
- Ôn luyện về cách tính chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vuông.
- Ôn luyện biểu tượng về diện tích và biết cách tính diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông.
II. Đồ dùng dạy học:
- 8 miếng bìa hình tam giác màu xanh và màu đỏ.
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
 - HS ghi bài.
B. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Làm bài vào vở nháp.
- Gọi HS đọc bài làm của mình .
- 4 HS nối tiếp đọc bài của mình 
- Em tính diện tích nổi hình bằng cách nào?
- Tính diện tích bằng cách đếm số ô vuông.
- Ai có nhận xét gì về hình A và D.
- Nhận xét bài làm của HS.
- 2,3 HS nêu
Bài 2:- Yêu cầu HS tự đọc đề bài và làm bài
- Làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1 phần.
Bài giải
a. Chu vi hình chữ nhật là:
 b. Diện tích hình chữ nhật là:
 (12 + 6 ) ´ 2 = 36 (cm)
 12 ´ 6 = 72 (cm2)
 Chu vi hình vuông là:
 Diện tích hình vuông là:
 9 ´ 4 = 36 (cm)
 9 ´ 9 = 81 (cm2)
 Chu vi hai hình bằng nhau 
Diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình chữ nhật.
 Đáp số: 36 cm; 36 cm.
 Đáp số: 72 cm2; 81 cm2
- Gọi HS nhắc lại cách tính chu vi và diện tích của hình vuông và hình chữ nhật.
- 4 HS nhắc lại.
- Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 3- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc 
- GV hỏi: Diện tích hình H bằng tổng diện tích các hình chữ nhật nào?
- HS nêu.
- Gọi HS có cách tính diện tích khác nhau lên bảng làm.
- 2 HS lên bản làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở.
Cách 1
Cách 2
 Độ dài đoạn HG là:
 Diện tích hình CKHE là:
 6 + 3 = 9 (cm)
 3 ´ 3 = 9 (cm2)
 Diện tích hình ABCD:
 Diện tích hình ABEG là:
 6 ´ 3 = 18 (cm2)
 6 ´ 6 = 36 (cm2)
 Diện tích hình GDKH là:
 Diện tích hình H là:
 3 ´ 9 = 27 (cm2)
 9 + 36 = 45 (cm2)
 Diện tích hình H là:
 Đáp số: 45 cm2
 27 + 18 = 45 (cm2)
 Đáp số: 45 cm2
Bài 4
- GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK, sau đó tự xếp hình. 
C. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết giờ học. 
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về giải toán.
- HS tự xếp hình vào vở nháp
 *************************************
Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2010
Tiết 5: ôn tập về giải toán
I. Mục tiêu
	Giúp HS:	 
 	 - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán bằng hai phép tính.
	 - Rèn kỹ năng thực hiện tính biểu thức.
II- Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Giới thiệu bài
- HS ghi bài.
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
B. Hướng dẫn ôn tập
 Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc.
- Để tính số dân của xã năm nay ta làm như thế nào? Có mấy cách tính?
- HS nêu cách tính.
- Yêu cầu HS làm bài
- 2 HS lên bảng, lớp làm nháp.
Bài giải
Cách 1
Cách 2
 Số dân tăng sau 2 năm là:
 Số dân năm ngoái là:
 87 + 75 = 162 (người)
 5236 + 87 = 5323 (người)
 Số dân năm nay là:
 Số dân năm nay là:
 5236 + 162 = 5398 (người)
 5323 + 75 = 5398 (người)
 Đáp số : 5398 người
 Đáp số: 5398 người
Bài 2- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc 
- Cửa hàng đã bán 1/3 số áo nghĩa là thế nào?
- Cửa hàng có 1245 cái áo chia làm 3 phần thì đã bán được 1 phần.
- Vậy số áo còn lại là mấy phần?
- Là 2 phần.
Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán 
- Làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm, 1 HS tóm tắt, 1 HS giải bài toán.
Tóm tắt
Có: 1245 cái áo
Đã bán: 1/3 số áo đó
Còn lại: ..... cái áo ?
 Số cái áo cửa hàng đã bán là:
 1245 : 3 = 415 (cái)
 Số cái áo cửa hàng còn lại là:
 1245 - 415 = 830 (cái) 
 Đáp số: 830 cái
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Tiến hành làm tương tự như bài 2
 Bài giải
Số cây đã trồng là:
 20500 : 5 = 4 100 (cây)
Số cây còn phải trồng theo kế hoạch là
 4100 ´ (5 – 1) = 16 400 (cây)
 Đáp số: 16 400 cây
C. Củng cố, dặn dò
- Tổng kết tiết học và yêu cầu HS về làm lại các bài tập .
- Chuẩn bị tiết sau ôn tập tiếp.
 *****************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_3_tuan_34.doc