Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 6 - Bài: Luyện tập

Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 6 - Bài: Luyện tập

A/ Mục tiêu:

 - Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

 - Rèn HS tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo.

 - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài, độc lập suy nghĩ.

 B/ Chuẩn bị:

 1.GV: Bảng phụ, phấn màu , hình giấy bìa

 2.HS: VBT, bảng con.

 

doc 10 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 12/01/2022 Lượt xem 492Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 6 - Bài: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tiết : 26 	Tuần: 6 
Ngày dạy:	 	 Lớp : 3 
Toán
 LUYỆN TẬP
	A/ Mục tiêu:
	- Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
	- Rèn HS tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo.
	- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài, độc lập suy nghĩ.
	B/ Chuẩn bị:
	1.GV: Bảng phụ, phấn màu , hình giấy bìa  
	 2.HS: VBT, bảng con.
	C/ Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
- MT: Củng cố lại cho HS tìm một phần bằng nhau của một số.
+ HT: Cá nhân , lớp 
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-Học sinh tự giải vào VBT.
25 : 5 = 5(km) 18 : 3 = 6 (l) 32 : 4 = 8 (kg) 
54 : 6 = 9(m) 48 : 6 = 8 phút 16 : 2 = 8 giờ 
-2 HS lên bảng làm bài.
-Cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- MT: Giúp HS giải đúng các bài toán có lời giải về tìm một phần mấy của số
+ HT: Nhóm , cá nhân .
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS thảo luận nhóm đôi.
+Có 16 kg nho .
+Chúng ta phải tính 1/4 của số nho đó.
-HS làm bài. Một em lên bảng làm.
Giải
Khối lượng nho quầy hàng đã bán :
16 : 4 = 4 ( kg )
Đáp số : 4 kg nho .
-HS nhận xét .
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS làm bài.
-Trong hình vẽ trên có 18 con gà .
Giải
Một phần 6 số con gà là :
18 : 6 = 3 (con gà )
Một phần 3 số con gà là :
18 : 3 = 6 (con gà) .
Đáp số : a/ 3 con gà
 b/ 6 con gà
-Một em lên bảng làm.
-HS nhận xét.
- MT: Tìm đúng hình đã vẽ vào 1/5 ô vuông.
+ HT: Lớp , cá nhân, nhóm.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
+Có 10 ô vuông.
+1/5 của 10 là 10 : 5 = 2 ô vuông.
+Mỗi hình tô màu 1/5 số ô vuông .
-Từng nhóm tiến hành thi đua làm bài.
-HS nhận xét.
* HĐ1: Làm bài 1
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm vào VBT. 2HS lên bảng làm.
 - GV nhận xét, chốt lại.
*HĐ2: Làm bài 2, 3. 
Bài 2: 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Quầy hàng có bao nhiêu kg nho ?
+ Muốn biết quầy hàng đã bán bao nhiêu kg nho ta làm thế nào?
- GV yêu cầu HS làm vào VBT. 1HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại.
Bài 3. (chiều )
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và giải.
- Mời 1 HS lên bảng làm
- GV nhận xét , uốn nắn , giúp đỡ các em yếu .
* HĐ3: Củng cố . 
- GV mời HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS quan sát và tìm hình đã được tô màu 1/5 số ô vuông.
+ Mỗi hình có mấy ô vuông.
+ 1/5 của 10 ô vuông là bao nhiêu ô vuông?
+ Hình 2 và hình 4, mỗi hình tô màu mấy ô vuông?
- GV chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò : Ai tìm nhanh. 
Yêu cầu: Các em tìm đúng.
- GV nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
* Hoạt động 4: Dặn dò.
- Tập làm lại bài 2 , 3.
- Chuẩn bị : Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Nhận xét tiết học.
HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN 
	 Phan Thị Hồng Nghi
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Tiết : 27 	 Tuần: 6 
Ngày dạy:	 	Lớp : 3 
Toán
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
	A/ Mục tiêu:
	- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số .
	- Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
	- Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo.
	 	- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
	B/ Chuẩn bị:
	1.Thầy: Bảng phụ, phấn màu , bộ đồ dùng dạy toán .
	2.Trò: VBT, bảng con.
	C/ Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
-MT: HDHS các bước thực hiện một bài toán chia.
HT : Lớp , cá nhân 
-HS lắng nghe.
-Thực hiện phép chia 96 : 3.
-HS quan sát.
-HS thực hiện lại phép chia.
-HS nêu miệng cách chia. 
-MT: Giúp HS làm các phép tính chia đúng.
+HT: Cá nhân , lớp .
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS tự giải vào VBT . 4HS lên bảng làm bài.
-Cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS nhận xét. 
 - MT: Củng cố cách giải toán có lời văn, ôn lại cách tìm một phần mấy của số.
+ HT : Cá nhân , lớp, nhóm đôi.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS trả lời.
-HS làm bài. Sau đó HS đứùng tại chỗ đọc kết quả
69 : 3 = 23 (kg) ; 36 : 3 = 12 (m) ; 93 : 3 = 31(l)
24 :2 =12 giờ; 48 : 2 = 24 phút ; 44 : 2 = 22 ngày.
-HS nhận xét. 
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS thảo luận nhóm đôi.
+36 quả cam.
+Một phần ba số quả cam đó.
+Mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam.
+Ta phải tính 1/3của 36.
-HS cả lớp làm vào VBT. 1HS lên bảng làm.
Mẹ biếu bà số cam là:
36 : 3 = 12 (quả cam).
Đáp số : 12 quả cam
-HS nhận xét.
- MT: Củng cố lại cách tính chia vừa mới học.
+ HT : Lớp , nhóm.
-Từng nhóm tiến hành thi đua làm bài.
-HS nhận xét.
* HĐ1: Hướng dẫn thực hiện phép chia
- GV nêu bài toán “ Một gia đình nuôi 96 con gà, nhốt đều vào 3 chuồng. Hỏi mỗi chuồng có bao nhiêu con?”
- Muốn biết mỗi chuồng có bao nhiêu con ta phải làm gì?
- GV viết lên bảng phép tính 96 : 3
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia.
 * 9 chia 3 được 3, viết 3 .
 3 nhân 3 bằng 9 ; 9 trừ 9 bằng 0 
 * Hạ 6 ; 6 chia 3 được 2 , viết 2 
 2 nhân 3 bằng 6 ; 6 trừ 6 bằng 0 
 vậy 96 : 3 = 32 
Gv chốt lại cách chia 
* HĐ2: Làm bài 1.
 Cho học sinh mở vở bài tập. 
Bài 1: 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm vào VBT. 4HS lên bảng làm, nêu rõ cách thực hiện phép tính.
 - GV nhận xét, chốt lại.
* HĐ3: Làm bài 2, 3. 
Bài 2:
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- Nêu cách tìm 1/2 ; 1/3 của số ?
- GV nhận xét , sửa sai .
Bài 3:
- Gv yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gv cho HS thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Mẹ hái được bao nhiêu quả cam?
+ Mẹ biếu bà một phần mấy số cam?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Vậy muốn biếtà mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam ta phải làm gì?
- GV yêu cầu HS làm vào VBT. 1HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại.
* HĐ4: Củng cố .
 -GV chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò : “Tiếp sức”. 
Yêu cầu: Thực hiện nhanh, chính xác.
 Đặt rồi tính:
 46 : 2 ; 66 : 3 ; 84 : 4 ; 55 : 5
- GV nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
* Hoạt động 5: Dặn dò.
- Tập làm lại bài. Làm bài 1, 3.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập. 
- Nhận xét tiết học.
HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN 
	 Phan Thị Hồng Nghi
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Tiết : 28 Tuần: 6 Ngày dạy:	 Lớp : 3 
Toán
LUYỆN TẬP
	A/ Mục tiêu:
	- Thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số .
	- Giải toán có liên quan đến tìm một phần mấy của một số.
	- Tính toán chính xác, thành thạo.
	- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
	B/ Chuẩn bị:
	* GV: Phấn màu, bảng phụ.
	* HS: VBT, bảng con.
	C/ Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
- MT: Giúp HS ôn lại phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. Tìm một phần mấy của một số.Bảng chia 6 .
+ HT:Lớp , cá nhân 
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-Học sinh tự giải.
-HS lên bảng làm
-HS cả lớp nhận xét.
-HS đọc bài mẫu.
-HS làm bài vào vở. HS lên bảng làm.
42 :6 = 7 45 : 5 = 9 36 : 4 = 9 16 : 2 = 8 
-HS nhận xét.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS làm bài.
-HS lên bảng làm.
48 : 6 = 6 (kg) 54 : 6 = 9 giờ 
60 : 2 = 30 (l) 40 : 5 = 8 phút 
-HS nhận xét bài làm của bạn.
- MT: Giúp cho HS biết giải toán có lời văn.
+ HT: Cá nhân , lớp 
-HS đọc yêu cầu đề bài.
+Có 60 phút 
+1 / 3 giờ . 
+Ta thực hiện phép chia 60 : 3 
-HS tự làm bài.
-1HS lên bảng làm.
Giải 
Thời gian Mỵ đã đi từ nhà đến trường :
60 : 3 = 20 phút 
Đáp số: 20phút.
-HS nhận xét.
-HS sửa vào VBT .
-HS đọc yêu cầu của bài .
-Thi đua làm bài .
X x 4 = 80 3 x X = 90 
X = 80 : 4 X = 90 : 3 
X = 20 X = 30 
-HS nhận xét 
- MT: Giúp HS củng cố cách thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.
+ HT : Lớp , nhóm. 
-Đại diện các nhóm lên tham gia trò chơi.
-HS nhận xét.
 * HĐ1: Làm bài 1, 2 
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
+Bài 1a)
- GV yêu cầu HS tự làm.
- GV mời 3 HS lên bảng làm, nêu rõ cách thực hiện phép tính.
+ Bài 1b)
- GV yêu cầu HS đọc phần bài mẫu.
- Yêu cầu HS tự làm bài. 4HS lên bảng làm.
- GV nhận xét.
Bài 2: 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài
- GV yêu cầu HS tự làm bài. 
- GV nhận xét, chốt lạibài.
 * HĐ2: Làm bài 3 , 4.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài.
+Một giờ có bao nhiêu phút ?
+Mỵ đi bộ từ nhà đến trường hết bao nhiêu thời gian ?
+ Muốn biết My đã đi hết bao nhiêu phút ta làm thế nào?
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài toán.
- 1HS lên bảng giải.
- GV chốt lại.
Bài 4 : Yêu cầu HS nêu lại cách tìm thừa số chưa biết .( Chiều )
-GV lưu ý HS tính toán và trình bày .
-GV nhận xét , chốt lại bài làm chính xác .
* HĐ3: Củng cố 
- GV chia lớp thành 2 nhóm: Cho các em chơi trò “ Ai nhanh hơn”.
-Yêu cầu trong 5 phút các em thực hiện đúng, chính xác các phép chia.
 48 : 2 ; 66 : 6 ; 54 : 6 ; 99 : 3 ; 88 : 4
- GV chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc.
* Hoạt động 4: Dặn dò.
- Về làm lại bài tập3, 4.
- Chuẩn bị: Phép chia hết và phép chia có dư.
- Nhận xét tiết học.
HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN 
	 Phan Thị Hồng Nghi
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Tiết : 29 	Tuần: 6 Ngày dạy:	 	Lớp : 3 
Toán
 PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ
	A/ Mục tiêu:
	- Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư.
	- Nhận biết số dư phải nhỏ hơn số chia.
	- Tính toán thành thạo, chính xác.
	- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
	B/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, VBT.
	* HS: VBT, bảng con.
	C/ Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
* MT: Giúp HS bước đầu nhận biết thế nào là phép chia hết, thế nào là phép chia không hết.
+ HT: Lớp , cá nhân 
-HS thực hiện phép chia.
-HS quan sát.
-HS lắng nghe.
- MT: Giúp HS biết cách tính các phép chia có số dư và phép chia hết.
+ HT: Cá nhân , lớp 
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-3HS lên bảng làm phần a). HS cả lớp làm vào VBT.
25 : 5 = 5 42 : 2 = 21 99 : 3 = 33
-Phép chia hết.
-HS nhận xét.
-3HS lên bảng làm . Cả lớp làm vào VBT.
30 : 4 = 7 (dư 2) ; 38 : 5 = 7 (dư 3) ; 
49 : 6 = 8 (dư 1)
-Số dư bé hơn số chia.
-HS nhận xét 
 -HS lên bảng làm. HS làm vào VBT.
. 26 : 3 = 8 (dư 2) ; 32 : 4 = 8 
 60 : 6 = 10 ; 55 : 5 = 11
-HS nhận xét
- MT: Giúp cho HS xác định đúng hình. Kiểm tra được các phép tính đúng hay sai.
HT : Lớp , cá nhận 
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS làm bài vào VBT.
-HS thi đua giơ bảng đúng sai .
Câu a : Đ Câu b : S
Câu c : S Câu d : Đ
-HS nhận xét.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS lắng nghe.
-Các em làm bài vào VBT.
25 = 8 x 3 + 1 38 = 7 x 5 + 3 
trong phép chia có dư , số bị chia bằng thương nhân với số chia rồi cộng với số dư .
Sửa bài bằng hình thức gắn số hoặc chữ vào chỗ chấm . 
-HS nhận xét .
* MT: Củng cố lại tính chia hết, tính chia có dư.
+ HT : Nhóm , cá nhân 
-Đại diện các nhóm lên thi đua .
42 : 7 = 6 36 : 3 = 12 49 : 4 = 12 (dư 1 ) 
58 : 5 = 11 (dư 3 ) 23 : 3 = 7 (dư 2 ) 
-HS nhận xét.
* HĐ1: Giới thiệu phép chia hết và phép chia có dư.
 a) Phép chia hết. 
- GV nêu phép chia 8 : 2 và yêu cầu HS thực hiện phép chia này.
-> Đây là phép chia hết.
b) Phép chia có dư.
- GV nêu phép chia 9 : 2
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia .
 * 9 chia 2 được 4, viết 4. 
 * 2 nhân 4 bằng 8 , 9 trừ 8 còn 1
-Ta viết 9 : 2 = 4 (dư 1). Đọc là chín chia hai được 4, dư 1.
-> Đây là phép chia có dư.
. Lưu ý : Số dư phải bé hơn số chia.
* HĐ2: Làm bài 1, 2. 
Bài 1:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
+ Phần a.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm phần a).
- GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. 
- Các phép chia trong phần a) này là phép chia hết hay chia có dư?
- GV nhận xét. 
+ Phần b.
- GV yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài, nêu rõ cách thực hiện phép tính.
- Các em hãy so sánh số dư và số chia.
- GV nhận xét, chốt lại.
 + Phần c.
- GV yêu cầu 4 HS lên bảng làm. HS cả lớp làm vào VBT.
- GV nhận xét , lưu ý HS cẩn thận khi tính toán .
* HĐ3: Làm bài 2, 3. 
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài.
-GV yêu cầu HS quan sát và tính toán vào nháp , so sánh kết quả vừa tính với kết quả của bài tập rồi mới điền chữ Đ hay S vào ô trống .
-GV đọc bài toán – HS giơ bảng đúng sai.
-GV nhận xét
Bài 3:
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV hướng dẫn: Bài tập yêu cầu các em kiểm tra các phép tính chia trong bài. Muốn kiểm tra được phép tính đó đúng hay sai, các em phải thực hiện từng phép tính và so sánh kết quả , thực hiện điền số hoặc chữ vào chỗ chấm .
- GV mời HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại.
* HĐ4: Củng cố, dặn dò. 
- GV chia HS thành 2 nhóm. Chơi trò: “ Ai nhanh”.
Đặt rồi tính:
42 : 7 ; 36 : 3 ; 49 : 4 ; 58 : 5 ; 23 : 3.
- GV nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về làm bài tập.
HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Tiết : 30 Tuần: 6 Ngày dạy:	 Lớp : 3 
Toán
 LUYỆN TẬP
	A/ Mục tiêu:
 	- Thực hiện phép tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
	- Giải toán có liên quan đến tìm một phần mấy củamột số.
	- Mối quan hệ giữa số dư và số chia trong phép chia.
	- Tính toán chính xác, nhanh nhẹn 
	- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
	B/ Chuẩn bị:
	1.Thầy: Bảng phụ, phấn màu
	2.Trò: VBT, bảng con.
	C/ Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
- MT: Củng cố lại cho các em phép chia hết, phép chia có dư.
+ HT: Lớp , cá nhân 
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-Cả lớp làm vào VBT.
-HS lên bảng làm bài.
-Có hai phép chia hết đó là phép tính
 96 : 3 = 32 ; 88 : 4 = 22.
-HS nhận xét.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS làm bài vào VBT.
Câu a : S Câu b : Đ 
Câu c : S Câu d : S
-HS nhận xét.
- MT: Giúp cho HS biết giải bài toán có lời biện luận giải thích , mối quan hệ giữa số dư và số chia.
+ HT: Nhóm , cá nhân 
-HS đọc yêu cầu của bài.
-HS làm bài vào VBT. 
+Số chia là 5 
+Số dư lớn nhất là bao nhiêu .
-Trong phép chia có dư thì số dư phải bé hơn số chia, ta có thể cho một vài VD để giải thích. 
12 : 5 = 2 ( dư 2 ) 38 : 5 = 7 ( dư 3 ) 
49 : 5 = 9 (dư 4 ) 
-Vậy số dư lớn nhất của phép chia là câu D .4 
-HS trình bày miệng và giải thích .
-HS nhận xét.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-Đó là các số : 1, 2 , 3 , 4 , 5 .
-Không có số dư lớn hơn số chia.
-Những chữ số cần điền là : 1 , 2 , 3 , 4 , 5 .
-HS thi đua gắn số thích hợp vào chỗ chấm .
-HS nhận xét. 
- MT: Giúp HS củng cố lại phép chia hết, phép chia có dư.
+ HT: Lớp , cá nhân 
-Hai nhóm thi làm toán.
+Đặt tính rồi tính.
 134 :5 ; 47 : 4 ; 29 : 5 ; 42 : 6 ; 84 : 4
-HS nhận xét.
* HĐ1: Làm bài 1, 2 
 Bài 1: 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu HS lên bảng làm nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình.
- Tìm các phép chia hết trong bài?
-GV nhận xét, chốt lại. 
Bài 2:
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính toán vào nháp , so sánh kết quả vừa tính với kết quả củabài tập rồi mới điền chữ Đ hay chữ S vào ô trống . 
- GV nhận xét và lưu ý số dư phải bé hơn số chia .
* HĐ2: Làm bài 3, 4
Bài 3:
- Gv mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+Bài toán cho ta biết gì ? 
+Bài toán hỏi gì ? 
-Vậy muốn tìm số dư lớn nhất em làm thế nào ? 
-Ta có thể khoanh vào chữ nào cho hợp lý ? 
- GV yêu cầu HS tự giải và làm vào VBT. 
-HS trình bày và giải thích .
- GV chốt lại, nhận xét , bổ sung .
Bài 4:
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV hỏi:
+ Trong phép chia, khi số chia là 6 thì số dư có thể là những số nào?
+ Số dư có lớn hơn số chia không?
+ Vậy ta điền vào những số nào cho thích hợp ?
-GV nhận xét . 
* HĐ3: Củng cố, dặn dò.
- GV chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em thi làm bài.
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
- GV nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
- Tập làm lại bài 2, 3.
- Chuẩn bị : Bảng nhân 7.
- Nhận xét tiết học.
HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN 
	 Phan Thị Hồng Nghi

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_3_tuan_6_bai_luyen_tap.doc