I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh biết tìm số chia chưa biết.
- Củng cố về tên gọi và quan hệ của các thành phần trong phép chia.
2. Kĩ năng
- Học sinh biết tính nhanh, chính xác.
- Biết tìm số chia thành thạo.
3. Thái độ
- Học sinh ham thích giờ học, hăng hái và say mê xây dựng bài.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần : 8 Thứ 5 ngày 14 tháng 10 năm 2010 Môn : Toán Người dạy : GV Ngô Thị Phùng Lớp : 3 Người dự : Hồ Thị Thuý Bài : Tìm số chia I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh biết tìm số chia chưa biết. - Củng cố về tên gọi và quan hệ của các thành phần trong phép chia. 2. Kĩ năng - Học sinh biết tính nhanh, chính xác. - Biết tìm số chia thành thạo. 3. Thái độ - Học sinh ham thích giờ học, hăng hái và say mê xây dựng bài. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Máy chiếu, giáo án điện tử. 2. Học sinh - Vở bài tập toán lớp 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiến trình Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ - GV đưa ra một số bài tập tương tự trong SGK và gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập. - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét và cho điểm - HS lên bảng làm bài tập. - HS nhận xét II. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới - Như vậy trong các bài học trước các em đã biết làm quen với phép chia và thực hiện một số phép chia. Trong bài học hôm nay cô sẽ hướng dẫn cho các em về cách tìm số chia. Hoạt động 1 - GV nêu bài toán 1 : Có 6 hình vuông chia thành 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy hình vuông ? - GV yêu cầu HS đọc lại bài toán + Hỏi : Bài toán cho biết điều gì ? - GV yêu cầu HS lấy 6 hình vuông chia thành 2 nhóm. - - - - - - - - - - + Hỏi : Bài toán hỏi gì ? + Hỏi : Như vậy muốn biết mỗi nhóm có mấy hình vuông ta làm thế nào ? + Hỏi : Hãy nêu phép tính ? - GV chiếu phép chia lên màn hình 6 : 2 = 3 + Hỏi : Hãy nêu tên gọi của thành phần và kết quả trong phép chia 6 : 2 = 3. - GV chiếu lên màn hình 6 : 2 = 3 số chia thương số bị chia + Hỏi : Muốn tìm số chia ta làm thế nào? - Như vậy muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia là 6 chia cho thương là 3. 2 = 6 : 3 - GV gọi HS đọc lại phép tính trên. - Hỏi : Trong phép chia hết muốn tìm số chia ta làm thế nào? - GV nêu bài toán : Tìm x biết : 30 : x = 5 + Hỏi : Trong phép chia trên x được gọi là gì? + Hỏi : Muốn tìm số chia x ta làm như thế nào? - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện - Yêu cầu HS nhận xét Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1 : Tính nhẩm - Hỏi : Bài toán yêu cầu gì? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, sau đó đổi vở cho bạn bên cạnh kiểm tra bài. - GV chửa lại bài, HS kiểm tra lại lần nữa. Bài 2 : Tìm x - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài 2. - GV gọi HS nêu lại cách tính - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. - GV đưa ra nhận xét. Bài 3 : Trong phép chia hết, 7 chia cho mấy để được : a) Thương lớn nhất ? b) Thương bé nhất ? - Hỏi : Trong phép chia hết, 7 chia hết cho mấy? - GV gọi HS trả lời lần lượt câu a tới câu b. HS khác nhận xét. - GV nhận xét. - Lắng nghe - 2 HS đọc - Có 6 hình vuông, chia thành 2 nhóm. - HS thực hiện - Hỏi mỗi nhóm có mấy hình vuông ? - Muốn biết mỗi nhóm có bao nhiêu hình vuông ta lấy 6 chia 2. - 6 : 2 = 3 (hình vuông) - Trong phép chia 6 : 2 = 3, 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương. - HS theo dõi - HS trình bày, bạn nhận xét. - HS đọc - Tong phép chia hết muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. - Trong phét chia trên x được gọi là số chia. - Muốn tìm số chia x ta lấy số bị chia là 30 chia cho thương là 5. - 2 HS lên bảng thực hiện. 30 : x = 5 x = 30 : 5 x = 6 - HS nhận xét - Bài toán yêu cầu : Tính nhẩm. - HS làm bài vào vở và đổi vở cho ban bên cạnh kiểm tra bài. - HS chửa bài - HS nêu cách tính - 3 HS lên làm bài, HS còn lại theo dõi và nhận xét. - Trong phép chia hết, 7 chia hết cho 0, 1 và 7. - HS trả lời, HS khác nhận xét. III. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS chuẩn bị bài : Luyện tập
Tài liệu đính kèm: