Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Củng cố về phép chia trong bảng chia7.
- Tìm một phần bảy của số.
- Ap dụng để giải toán có lời văn bằng một phép tính chia.
- Rèn HS tính các phép tính chia chính xác, thành thạo.
- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu .
* HS: VBT, bảng con.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết : 36 Tuần: 8 Ngày dạy: Lớp : 3 Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: - Củng cố về phép chia trong bảng chia7. - Tìm một phần bảy của số. - Aùp dụng để giải toán có lời văn bằng một phép tính chia. - Rèn HS tính các phép tính chia chính xác, thành thạo. - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu . * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy * MT: Giúp HS làm các phép chia trong bảng chia7 đúng. + HT: cánhân, cả lớp. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS tự làm bài. -Có thể ghi ngay được vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. -Bốn HS lên làm phần a). -Cả lớp làm bài. -HS nối tiếp nhau đọc kết quả phần b). -HS nhận xét. -HS đọc yêu cầu đề bài. -8 HS lên bảng làm. HS cả lớp làm vào VBT. -HS nhận xét. MT: Củng cố cách giải toán có lời văn, biết tìm 1/7 của một số. + HT: Đôi bạn. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS thảo luận nhóm đôi. +35 học sinh. +Mỗi nhóm có 7 học sinh. +Hỏi chia được bao nhiêu nhóm. -HS cả lớp làm vào VBT. Một HS lên bảng làm. Số nhóm chia đựợc là: 35 : 7 = 5 (nhóm). Đáp số : 5 nhóm -HS nhận xét. -HS đọc yêu cầu đề bài. +21 con mèo. +Ta lấy 21: 7 -Hai em lên bảng làm. Cả lớp làm vào VBT. Một phần bảy số con mèo trong hình a) là: 21 : 7 = 3 (con mèo) Một phần bảy con mèo trong hình b) là: 14 : 7 = 2 ( con mèo). -HS nhận xét. * MT: Giúp HS củng cố lại phép chia 7. + HT: nhóm, cả lớp. -HS đọc đề bài. -Từng nhóm tiến hành thi đua làm bài. -HS nhận xét. * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2. Bài 1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. + Phần a). - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm phần a). - GV hỏi: Khi đã biết 7 x 8 = 56, có thể ghi ngay kết quả của 56 : 7 được không? Vì sao? - Yêu cầu 4 HS lên bảng làm - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. + Phần b). - Yêu cầu 12 HS tiếp nối đọc kết quả phần 1b). - Sau đó yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - GV nhận xét, chốt lại. Bài 2: - Mời HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS tự làm. - GV mời 8 HS lên bảng làm. - GV nhận xét. * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Lớp có bao nhiêu học sinh? + Cô giáo chia mỗi nhóm bao nhiêu học sinh? + Bài toán hỏi gì? - GV yêu cầu HS làm vào VBT. 1 HS lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lại. Bài 4: ( chiều ) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - Hình a) có tất cả bao nhiêu con mèo? - Muốn tìm một phần bảy số con mèo có trong hình a) ta phải làm thế nào? - GV chốt lại. * Hoạt động 3: Củng cố. - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò : “Tiếp sức”. Yêu cầu: Thực hiện nhanh, chính xác. 28 : 7 ; 56 : 7 ; 42 : 7 ; 63 : 7 ; 14 : 7 ; 35 : 7. - GV nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. * Hoạt động 4: Dặn dò. - Về nhà học lại bảng nhân 7. - Chuẩn bị bài: Giảm đi một số lần. - Nhận xét tiết học. HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết : 37 Tuần: 8 Ngày dạy: Lớp : 3 Toán. Giảm một số đi một số lần. I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện giảm một số đi nhiều lần. - Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan. - Tính toán chính xác, thành thạo. - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Phấn màu, bảng phụ. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy * MT: Giúp HS biết thực hiện cách giảm một số đi một số lần. + HT: cá nhân, cả lớp. -HS lắng nghe. -HS quan sát. +Có 6 con gà. +Số gà hàng trên giảm đi 3 lần thì bằng số gà hàng dưới. -HS tập vẽ sơ đồ. Bài giải Số gà hàng dưới là: 6 : 3 = 2 (con gà) Đáp số: 2 con gà. Ta lấy số đó chia cho số lần.. * MT: Giúp HS giải đúng bài toán theo mẫu đã cho. + HT: cá nhân. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS đọc. +Ta lấy số đó chia cho 4. +Ta lấy số đó chia cho 6. -HS tự làm vào vở. 1HS lên bảng làm. 48 : 4 = 12 48 : 6 = 8. 36 : 4 = 9 36 : 6 = 6. 24 : 4 = 6 24 : 6 = 4 -HS nhận xét. * MT: Giúp HS giải bài toán có lời văn. + HT: nhóm đôi. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS thảo luận nhóm đôi. +Mẹ có 40 quả bưởi. +Số bưởi ban đầu giảm đi 4 lần thì bằng số bưởi còn lại sau khi bán. -HS làm bài. -1 HS lên bảng làm. Số bưởi còn lại là: 40 : 4 =10 (quả) Đáp số 10 quả. -HS nhận xét bài làm của bạn -HS lên bảng làm bài. -Cả lớp làm bào VBT. * MT: Giúp HS vẽ hình đúng theo số cho sẵn. + HT: nhóm, cảø lớp. -Đại diện các nhóm lên tham gia trò chơi. -HS nhận xét. * Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện giảm một số đi một số lần. - Nêu bài toán: “ Hàng trên có 6 con gà. Số gà trên giảm đi 3 lần thì được số gà hàng dưới. Tính số gà hàng dưới”. + Hàng trên có mấy con gà? + Số gà hàng dưới như thế nào so với số gà hàng trên? - Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ thể hiện số gà hàng trên và số gà hàng dưới. - GV yêu cầu HS suy nghĩ và tìm số gà hàng dưới. - Yêu cầu HS viết lời giải của bài toán. -> Bài toán trên được gọi là bài toán giảm đi một số lần. - Vậy muốn gấp một số lên một số lần ta làm như thế nào? * Hoạt động 2: Làm bài 1. Bài 1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS đọc cột đầu tiên của bảng. - GV hỏi: + Muốn giảm một số đi 4 lần ta làm như thế nào? + Muốn giảm một số đi 6 lần ta làm thế nào? - GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài. - GV nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 3: Làm bài 2, 3. Bài 2: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. + Mẹ có bao nhiêu quả bưởi? + Số bưởi còn lại sau khi bán như thế nào so với số bưởi ban đầu? + Ta vẽ sơ đồ như thế nào? - GV yêu cầu HS tự vẽ sơ đồ và giải. Một bạn lên bảng giải. - GV nhận xét, chốt lại. - GV yêu cầu HS suy nghĩ và giải phần b).( chiều ) Làm bằng tay: 30 giờ Làm bằng máy: ? giờ. Thời gian làm công việc đó bằng máy là: 30 : 5 = 6 (giờ) Đáp số : 6 giờ. * Hoạt động 4: Làm bài 3. - GV chia lớp thành 2 nhóm: Cho các em chơi trò “ Ai nhanh hơn”. -Yêu cầu trong 5 phút các em vẽ xong hình. - GV chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc. * Hoạt động 5: Dặn dò. - Về làm lại bài tập. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết : 38 Tuần: 8 Ngày dạy: Lớp : 3 Toán. Luyện tập. I/ Mục tiêu: - Củng cố về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần. - Aùp dụng để giải toán - Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Tính toán thành thạo, chính xác. - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, VBT. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy * MT: Giúp HS làm đúng gấp một số lên nhiều lần hoặc giảm một số đi một số lần theo mẫu. + HT: cá nhân, cả lớp. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS nêu. -Bằng 30. -Ô thứ hai. -Bằng 5. -Ô thứ ba. -4 HS lên bảng làm. HS cả lớp làm vào VBT. 4 gấp 6 lần -> 24 giảm 3 lần -> 8. 7 gấp 6 lần -> 42 giảm 2 lần -> 21. 25 giảm 5 -> 5 gấp 4 -> 20 -HS nhận xét. * MT: Giúp HS thực hiện đúng giải bài toán có lời văn về giảm một số đi nhiều lần. Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. + HT: nhóm đôi, cả lớp. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS thảo luận nhóm đôi. +6o lít dầu. +Giảm đi 3 lần. +Buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu +Ta lấy số lít dầu bán được trong buổi sáng chia cho 3. -1 HS lên bảng làm. Các em còn lại làm vào VBT. Số bạn nữ của buổi tập múa là: 6 x 3 = 18 (bạn nữ) Đáp số 18 bạn nữ. -HS nhận xét. -HS đọc yêu cầu đề bài. -Đoạn thẳng AB dài 10 cm. -Giảm độ dài đoạn AB 5 lần: 10 : 5 = 2 cm. -Đại diện các nhóm lên thi. -HS nhận xét. * MT: Củng cố lại giải bài toán về giảm một số đi nhiều lần nhiều lần. + HT: Nhóm, cả lớp. -Các nhóm lên tham gia chơi trò chơi. -HS nhận xét. * Hoạt động 1: Làm bài 1. Bài 1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - GV viết lên bảng bài mẫu: -6 gấp 6 lần -> 30 giảm 6 lần -> 5. + 6 gấp 5 lần bằng bao nhiêu? + Vậy viết 30 vào ô thứ mấy? + 30 giảm đi 6 lần được mấy? + Vậy 5 điền vào ô thứ mấy? - GV yêu cầu 4 HS lên bảng làm. HS cả lớp làm vào VBT. - GV chốt lại. * Hoạt động 2: Làm bài 2, 3. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - GV hỏi: + Buổi sáng cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu? + Số lít dầu bán buổi chiều như thế nào so với buổi sáng? + Bài toán hỏi gì? + Muốn tìm số lít dầu bán trong buổi chiều ta làm cách nào? - GV mời 1 em lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lại - Yêu cầu HS tự giải phần b) ( chiều ) Bài 3: - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS thực hành đo độ dài đoạn thẳng AB. - Vậy giảm độ dài AB đi 5 lần thì được bao nhiêu cm? - Cho HS thi vẽ đoạn MN dài 2cm. - GV nhận xét, tuyên dương. * Hoạt động 3: Làm bài 4. - GV chia HS thành 2 nhóm. Chơi trò: “ Ai nhanh”. “ Tìm một số tự nhiên có một chữ số biết nếu lấy 56 giảm đi 8 lần rồi giảm đi 5 đơn vị thì được số đó”? - GV nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. * Hoạt động 4: Dặn dò. -Tập làm lại bài. - Chuẩn bị bài: Tìm số chia. - Nhận xét tiết học. HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN Dương Văn Hiền KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết : 39 Tuần: 8 Ngày dạy: Lớp : 3 Toán Tìm số bị chia I/ Mục tiêu: - Biết tìm số bị chia chưa biết. - Củng cố về tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính chia. - Tính toán chính xác. - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy * MT: Giúp HS biết tìm số chia. + HT: cá nhân, cả lớp. -Mỗi nhóm có 3 ô vuông. -Phép chia 6 : 2 = 3 (ô vuông). -Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương. -X là số chia trong phép chia. X = 30 : 5 = 6. +Trong phép chia hết, muốn tìm số chia chúng ta lấy số bị chia chia cho thương. * MT: Giúp HS làm tính đúng. + HT: cá nhân. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS tự làm bài. -4 HS nối tiếp nhau đọc kết quả. -HS nhận xét. * MT: Giúp cho HS biết giải toán về tìm số chia, số bị chia, thừa số. + HT: nhóm, cả lớp. -HS đọc yêu cầu của bài. -HS trả lời. -HS làm bài trong nhóm, sau đó đính bài lên bảng phụ. -HS nhận xét. -HS đọc yêu cầu của bài. -Thương lớn nhất là 7. - 7 : 1 = 7. -7 : 1 sẽ được thương lớn nhất. -7 : 7 sẽ được thương bé nhất. * MT: Giúp HS củng cố lại cách tìm số chia. + HT: Nhóm. -Hai nhóm thi làm toán. -HS nhận xét. * Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm số chia. - Gv nêu bài toán “ Có 6 ô vuông, chia đều thành 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu ô vuông?”. - Hãy nêu phép tính để tìm số ô vuông có trong mỗi nhóm? - Hãy nêu tên gọi của thành phần và kết quả trong phép chia 6 : 2 = 3. - GV viết bảng bài tìm X “ 30 : X = 5”và hỏi X là gì trong phép chia? - Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm số chia? - Vậy, trong phép chia hết muốn tìm số chia chúng ta làm như thế nào? * Hoạt động 2: Làm bài 1. Bài 1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài: - GV yêu HS tự làm bài. - GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc kết quả. - GV nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 3: Làm bài 2, 3. Bài 2 - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số chia, số bị chia? - Cho HS lám bài trong nhóm, mỗi HS làm 1 bài. - GV nhận xét, tuyên dương. Tìm x: 12 : x = 2 42 : x = 6 27 : x = 3 x = 12 : 2 x = 42 : 6 x = 27 : 3 x = 6 x = 7 x = 9 36 : x = 4 x : 5 = 4 x x 7 = 70 x = 36 : 4 x = 5 x 4 x = 70 : 7 x = 9 x = 20 x =10 Bài 3: - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV hỏi: + Trong phép chia hết, số bị chia là 7, vậy thương lớn nhất là mấy? + Vậy 7 chia cho mấy được 7? + Vậy trong phép chia hết, 7 chia cho mấy sẽ được thương lớn nhất? + Vậy trong phép chia hết, 7 chia hết cho mấy sẽ được thương bé nhất? * Hoạt động 4: - GV chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng. Bài 4: Tìm x. x : 5 = 7 56 : x = 7 49 : x = 7. - GV nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. * Hoạt động 5: Dặn dò. - Về nhà làm bài vào VBT. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN Dương Văn Hiền KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết : 40 Tuần: 8 Ngày dạy: Lớp : 3 Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: - Củng cố tìm số hạng, số bị trừ, số trừ, số bị chia, số chia chưa biết. - Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong các phần bằng bằng nhau của một số. - Xem giờ trên đồng hồ. - Tính toán chính xác. - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy * MT: Giúp HS làm tính đúng. + HT: cá nhân, cả lớp, nhóm. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS làm bài vào bảng con. -6 HS lên bảng làm. x + 12 = 36 x x 6 = 30 x – 25 = 15 x = 36 – 12 x = 30 : 6 x = 15 +25 x = 24 x = 5 x = 40 80 – x = 30 x : 7 = 5 42 : x = 7 x = 80 – 30 x = 5 x 7 x = 42 : 7 x = 50 x = 35 x = 6 -HS nhận xét. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS tự làm bài trong nhóm, mỗi HS làm 1 bài và đính bài lên bảng phụ. 35 x 2 = 70 26 x 4 = 10 32 x 6 = 192 20 x 7 = 140 -HS nhận xét. -HS tự làm. 4 HS lên bảng làm. 64 : 2 = 32 80 : 4 = 20 99: 3 = 33 77 : 7 = 11. -HS nhận xét. * MT: Giúp cho HS biết giải có lời văn, củng cố lại cách xem đồng hồ. + HT : đôi bạn. -HS đọc yêu cầu của bài. -HS thảo luận đôi bạn, sau đó giải bài toán. Số lít dầu còn lại là: 36 : 3 = 12 (lít) Đáp số 12 lít -HS nhận xét. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS quan sát đồng và đọc giờ. -Khoanh vào câu B. * MT: Giúp HS củng cố lại cách tìm số chia. + HT: nhóm. -Hai nhóm thi làm toán. -HS nhận xét. * Hoạt động 1: Làm bài 1. Bài 1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS làm vào bảng con. - GV yêu cầu 6 HS lên bảng làm - GV nhận xét, chốt lại Bài 2: - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. + Phần a) - Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm. - GV chốt lại + Phần b). ( chiều ) - Yêu cầu HS tự làm. - GV chốt lại. * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. Bài 3. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS thảo luận đôi bạn. - GV nhận xét. Bài 4: - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ. + Vậy khoanh vào câu trả lời nào? * Hoạt động 3: - GV chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài. Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng. Bài 4: Tìm x. x + 34 = 52. x – 27 = 45 75 – x = 59 - GV nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. * Hoạt động 4: Dặn dò. - Về nhà làm bài tập. - Chuẩn bị bài: Góc vuông, góc không vuông. - Nhận xét tiết học. HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN Dương Văn Hiền
Tài liệu đính kèm: