Giáo án môn Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 25 - Phan Thị Vân

Giáo án môn Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 25 - Phan Thị Vân

Tập đọc- kể chuyện: HỘI VẬT

I/Mục tiêu:

A. Tập đọc: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,giữa các cụm từ

- Hiểu ND : Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật ( một già, một trẻ cá tính khác nhau ) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.(TLCH trong SGK)

B. Kể chuyện:-HS kể được từng đoạn câu chuyện Hội vật dựa theo gợi ý cho trước.

*GD: Biết yêu nghệ thuật .

II. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ truyện đọc SGK

 - Bảng lớp viết 5 gợi ý để kể 5 đoạn của câu chuyện

 

doc 26 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 374Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 25 - Phan Thị Vân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC
Trường Tiểu học Lê Phong
 GIÁO ÁN
 Lớp: 3B
 Tuần:25
 Gi¸o viªn: Phan ThÞ V©n.
 Năm học 2012-2013
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 3
TUẦN 25
Từ ngày 4/3-8/3/2013
Cách ngôn: “Mình vì mọi người,mọi người vì mình”
Thứ
Tiết
Tên bài giảng
SÁNG
CHIỀU
Thứ hai
4/3
Chào cờ
Toán
Tập đọc
TĐ-KC
Thực hành xem đồng hồ(tt)
Hội vật
Hội vật
Thứ ba
5/3
Chính tả
Toán
Tập đọc(T1)
LuyệnT.Việt
(T3)
Nghe- V: Hội vật
Bài toán liên quan rút về đơn vị
Hội đua voi ở Tây Nguyên
Luyện đọc viết: Ngày hội rừng xanh.
Thứ tư
6/3
Toán
LT-C
Tập viết
NGLL
L Tập
Nhân hóa-Ôn cách đặt và TLCH Vì sao?
Ôn chữ hoa S
Con ngoan trò giỏi; Phát động thi đua mừng ngày 8/3, 26/3
-Van nghệ mừng ngày 8/3
Thứ năm
7/3
Toán
Chính tả
Luyện Toán
L Tập
Ng-V: Hội đua voi ở Tây Nguyên
Luyện Bài toán rút về đơn vị
Thứ sáu
8/3
TLV
Toán
LuyệnT.Việt
SHL
Kể về lễ hội
Tiền Việt Nam(kết hợp giới thiệu cả bài Tiền Việt Nam ở toán lớp 2)
Luyện tập kể về lễ hội.
Sinh hoạt cuối tuần.
 Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2013
Tập đọc- kể chuyện: HỘI VẬT
I/Mục tiêu:
A. Tập đọc: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,giữa các cụm từ
- Hiểu ND : Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật ( một già, một trẻ cá tính khác nhau ) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.(TLCH trong SGK)
B. Kể chuyện:-HS kể được từng đoạn câu chuyện Hội vật dựa theo gợi ý cho trước.
*GD: Biết yêu nghệ thuật .
II. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ truyện đọc SGK
 - Bảng lớp viết 5 gợi ý để kể 5 đoạn của câu chuyện 
III/Hoạt động dạy hoc:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Bài cũ: Đọc bài “Tiếng đàn” và TLCH 
2/Bài mới:
*HĐ1: Giới thiệu chủ điểm Lễ hội
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm Lễ hội.
*Chủ điểm Lễ hội giúp HS có hiểu biết về một số lễ hội của dân tộc, tên một số lễ hội , tên một số hoạt động trong lễ hội.
*HĐ2: Luyện đọc:
a/ GV đọc mẫu 
b/ Hướng dẫn HS luyện đọc 
- Đọc từng câu- Luyện đọc từ khó:
- Đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ SGK
- Đọc từng đoạn trong nhóm2
*HĐ3: Tìm hiểu bài
+ Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật?
- Cách đánh của Quắm Đen và ông Cả Ngũ có gì khác nhau?
+ Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm tình thế thay đổi như thế nào?
+ Ổng Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào?
+ Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng?
*Nội dung bài này nói gì?
 TIẾT 2
*HĐ4:. Luyện đọc lại:
- GV đọc lại đoạn 2- Hướng dẫn HS luyện đọc 
* KỂ CHUYỂN:
1. Nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí và các gợi ý HS kể được từng đoạn câu chuyện Hội Vật-Kể với giọng sôi nổi, hào hứng, phù hợp với nội dung mỗi đoạn.
-Gọi HS đọc gợi ý.
2. Hướng dẫn HS kể theo từng gợi ý:
-Cho HS kể theo nhóm 2.
- Nhắc HS chú ý: Để kể laị hấp dẫn, truyền được không khí sôi nổi của cuộc thi tài đến người nghe, cần tưởng tượng như đang thấy trước mắt quang cảnh hội vật.
 + Nhận xét, bình chọn HS kể chuyện hấp dẫn nhất.
*HĐ5:. Củng cố, dặn dò:
-Về nhà tiếp tục kể toàn bộ câu chuyện cho người thân nghe .
- Chuẩn bị bài : “Hội đua voi ở Tây Nguyên”
2 HS đọc bài
HS quan sát tranh chủ điểm Lễ hội
*Đọc đúng, trôi chảy.
HS theo dõi
HS nối tiếp đọc từng câu , đọc từ khó:náo nức,thoắt hoá,xoay xoay...
 HS nối nhau đọc 5 đoạn trong bài.
Tìm và đọc câu khó:
Ngay nhịp trống dầu , / Quắm Đen .Cản Ngũ .// Anh vờn bên trái , / đánh bên phải ,/ dứ trên , / đánh dưới , thoắt biến ,/ thoắt hoá khôn lườn .//
-1HS đọc chú giải.
-HS luyện đọc theo nhóm2 
-HS thi đọc trước lớp
 *Đọc từng đoạn, trả lời câu hỏi sgk.
- Đọc thầm đoạn 1, trả lời: 
-Tiếng trống dồn dập; người xem đông như nước chảy; ai cũng náo nức muốn .....
- Đọc thầm đoạn 2, trả lời 
. Quắm Đen: lăng xả vào, đánh dồn dập, ráo riết. Ông Cản Ngũ: chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ.
- Đọc thầm đoạn 3, trả lời:
- Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông, ôm một bên chân ông, bốc lên. Tình huống kéo.... 
- Đọc thầm đoạn 4,5 trả lời
. Quắm Đen gò lưng vẫn không sao bê nổi chân của ông Cản Ngũ. Ông nghiêng mình nhìn Quắm Đen. Lúc lâu ông .....
-HS thảo luận nhóm- trình bày
Quắm đen khoẻ, hăng hái nhưng nông nổi, thiếu kinh nghiệm. Trái lại ông Cản Ngũ rất điềm đạm giàu kinh nghiệm. Ông đã lừa miếng Quắm Đen . Nhưng đó là thế vật rất mạnh ...., Quắm Đen không thể nhấc nổi. Trái lại, .
-Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi
*Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,giữa các cụm từ
HS theo dõi
- 2 HS thi đọc đoạn văn
- 1 HS đọc cả bài
*kể được từng đoạn câu chuyện Hội vật dựa theo gợi ý cho trước.
- HS đọc yêu cầu kể chuyện và 5 gợi ý.
-Từng cặp HS tập kể 1 đoạn của câu chuyện 
- HS tiếp nối nhau kể 5 đoạn của câu chuyện.
 Lớp nhận xét.
 Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2013
Toán: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (TT)
I/Mục tiêu: Giúp HS
- Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian)
- Củng cố cách xem đồng hồ (chính xác đến từng phút, kể cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã)
- Có hiểu biết về thời điểm làm các công việc hằng ngày của HS.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Mặt đồng hồ có các vạch chia phút
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Bài cũ: Gọi HS làm BT1/123
2/Bài mới:
*HĐ1: Củng cố về cách xem đồng hồ
*Bài 1: 
+Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét
- Gọi vài nhóm lên bảng trình bày
- GV nhận xét
*Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét
*Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu
-Cho HS thảo luận cặp.
+Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc mấy giờ?
+Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc mấy giờ?
+Vậy bạn Hà đánh răng và rửa mặt trong bao lâu?
*HĐ2: Củng cố dặn dò: 
- Về nhà luyện cách xem đồng hồ ở nhà
- Chuẩn bị bài sau : bài toán liên quan đến rút về đơn vị
- Nhận xét tiết học
1 HS trả lời bài
*Biết xem đồng hồ đúng, chính xác đến từng phút.
HS nêu yêu cầu
HS làm bài theo cặp trả lời câu hỏi
a/6 giờ 10 phút
b/ 7 giờ 13 phút
c/ 10 giờ 24 phút
d/5 giờ 45 phút hay 6 giờ kém 5 phút.
e/8 giờ 8 phút
g/ 9 giờ 55 phút
HS trình bày
HS nêu yêu cầu
-HS nêu miệng kết quả.
A-I, B-H, C-K, D-M, E- N, G- L
-HS nêu yêu cầu
-HS thảo luận cặp, trình bày kết quả.
- Lúc 6 giờ
6 giờ 10 phút
10 phút
Thời gian đi
1 giờ 
2 giờ
4 giờ
3 giờ
giờ
Quãng đường đi
4km
..km
..km
..km
20km
Thời gian đi
1 giờ 
2 giờ
4 giờ
3 giờ
giờ
Quãng đường đi
4km
..km
..km
..km
20km
Thời gian đi
1 giờ 
2 giờ
4 giờ
3 giờ
giờ
Quãng đường đi
4km
..km
..km
..km
20km
Thời gian đi
1 giờ 
2 giờ
4 giờ
3 giờ
giờ
Quãng đường đi
4km
..km
..km
..km
20km
Thời gian đi
1 giờ 
2 giờ
4 giờ
3 giờ
giờ
Quãng đường đi
4km
..km
..km
..km
20km
Thời gian đi
1 giờ 
2 giờ
4 giờ
3 giờ
giờ
Quãng đường đi
4km
..km
..km
..km
20km
Thời gian đi
1 giờ 
2 giờ
4 giờ
3 giờ
giờ
Quãng đường đi
4km
..km
..km
..km
20km
 Thứ ba ngày 5 tháng 3 năm 2013
 Chính tả: (Nghe viết) HỘI VẬT
I/Mục tiêu:
- Nghe và viết lại chính xác, trình bày đúng hình thức văn xuôi.
-Làm đúng BT 2b.
II/ Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ viết bài tập 2b/60
III Hoạt động dạy hoc
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ:GV đọc: xúng xính, dễ dãi, sặc sỡ
2/ Bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả:
a/ Tìm hiểu nội dung bài viết
- GV đọc đoạn viết
+Hãy thuật lại cảnh thi vật giữa ông Cản Ngũ và Quắm Đen/
c/ Hướng dẫn viết từ khó: 
- Y/C HS nêu các từ khó: Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã, loay hoay
b/ Hướng dẫn cách trình bày:
+ Đoạn văn có mấy câu?
+Giữa hai đoạn ta viết như thế nào cho đẹp?
+Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? 
d/ Viết chính tả:
- GV đọc bài HS viết bài vào vở
e/ Chấm chữa bài
- GV thu bài chấm - Nhận xét
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 2b: Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét
Bài 2a dành cho HS khá giỏi.
*HĐ3: Củng cố dặn dò:
- Em nào sai 3 lỗi về nhà viết lại bài
- Chuẩn bị bài sau: Hội đua voi ở Tây Nguyên
- Nhận xét tiết học
1 HS lên bảng viết từ-Lớp viết BC
*Nghe và viết lại chính xác, trình bày đúng hình thức văn xuôi
2HS đọc lại đoạn văn
- Ông Cản Ngũ đứng như cây trồng giữa sới. Quắm Đen thì gò lưng, loay hoay, mồ hôi , mồ kê nhễ nhại.
.
HS nêu từ khó:- Luyện viết b/c, bảng lớp
Đoạn văn có 6 câu
Giữa hai đoạn viết phải xuống dòng và lùi vào một ô.
Những chữ ở đầu câu và tên riêng
HS viết bài vào vở
HS đổi vở chấm bài bằng bút chì
*Tìm từ chứa tiếng có ưc/ưt theo nghĩa đã cho.
-2 HS nêu yêu cầu
-HS làm bài vào vởBT-1 HS lên bảng làm bài:(Trực,lực sĩ,vứt)
-HS khá giỏi tự làm vào vở BT.
 Thứ ba ngày 5 tháng 3 năm 2013
Toán: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
I/Mục tiêu: - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
II/Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Bài cũ: HS làm bài tập 3/126
2/Bài mới:
*HĐ1:Hướng dẫn giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
a/Bài toán 1:
- Gọi HS đọc đề bài toán
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
+Muốn tính số mật ong trong mỗi can ta làm phép tính gì?
-Nhận xét, kết luận:Bước này là bước rút về đơn vị tức là tìm giá trị của một phần.
b/Bài toán 2: Gọi HS nêu đề toán
+Muốn tính được số mật ong có trong 2 can, trước hết chúng ta phải tính được gì?
+Biết số lít mật ong có trong một can, làm thế nào để tính được số lít mật ong có trong 2 can?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải
+Trong bài toán bước nào là bước rút về đơn vị?
*Các bài toán liên quan đến rút về đơn vị thường được giải bằng hai bước.
+B1: Tìm giá trị một phần (thực hiện phép chia)
+B2: Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau
*HĐ2: Luyện tập thực hành
*Bài 1: 
Gọi HS đọc đề bài toán
-HD tìm hiểu bài+Bài toán thuộc dạng nào?
Yêu cầu HS làm bài
-Nhận xét.
*Bài 2: Gọi HS nêu đề bài toán
+Bài toán trên thuộc dạng toán nào?
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét
Bài 3: Xếp hình theo mẫu
*HĐ3: Củng cố dặn dò:
- Về nhà xem lại dạng toán này
- Chuẩn bị bài: Luyện tập- Nhận xét tiết học
1 HS trả lời bài
*Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
2 HS đọc đề bài toán
...có 35 lít mật ong đổ đều vào 7 can
số lít mật ong có trong mỗi can.
Ta làm phép tính chia
1 HS lên bảng làm bài-Lớp làm ở vở nháp
2 HS đọc  ...  tả:
a/ Tìm hiểu nội dung bài viết
- GV đọc đoạn viết
+Cuộc đua voi diễn ra như thế nào?
b/ Hướng dẫn viết từ khó: 
- Y/C HS nêu các từ khó: chiêng trống, lầm lì, khéo léo, điều khiển
c/ Hướng dẫn cách trình bày:
+ Đoạn văn có mấy câu?
+Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? 
d/ Viết chính tả:
- GV đọc bài HS viết bài vào vở
e/ Chấm chữa bài
- GV thu bài chấm - Nhận xét
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 2b: Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
Bài 2a HS khá giỏi làm thêm.
- HD nhận xét
*HĐ3: Củng cố dặn dò:
- Em nào sai 3 lỗi về nhà viết lại bài
- Chuẩn bị bài sau: Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử
- Nhận xét tiết học
1 HS lên bảng viết từ
*Nghe và viết lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Hội đua voi ở Tây Nguyên”
2HS đọc lại đoạn văn
- Khi trống nổi lên thì mười con voi lao đầu chạy, cả bầy hăng máu phóng như bay, bụi cuốn mù mịt.
HS nêu từ khó- Luyện viết b/c, bảng lớp
Đoạn văn có 5 câu
Những chữ ở đầu câu 
HS viết bài vào vở
HS đổi vở chấm bài bằng bút chì
*Điền ưc/ưt vào chỗ trống
2 HS nêu yêu cầu* (ưt hay ưc):
HS làm bài vào vở
1 HS lên bảng làm bài
 Chỉ còn dòng suối lượn quanh
Thức nâng nhịp cối thậm thình suốt đêm.
 Gió đừng làm đứt dây tơ
Cho em sống trọn tuổi thơ cánh diều.
Thứ năm ngày 7 tháng 3 năm 2013
Luyện tập toán: Luyện tập giải bài toán 
 liên quan đến rút về đơn vị
I/Mục tiêu: Giúp HS:
Rèn luyện kĩ năng giải “Bài toán liên quan đến rút về đơn vị”
II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ổn định.
Bài mới: giới thiệu, ghi đề.
*Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 1: GV ghi BT 1/129 (Tiết 1)
-Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài.
Bài tập 2: GV ghi BT 1/129( Tiết 2)
-Yêu cầu HS đọc đề.
*Hoạt động 2: HD giải toán tính chu vi hình chữ nhật.
Bài tập 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 35m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 10 m. Tính chi vi mảnh đất hình chữ nhật.
-Yêu cầu HS đọc đề.
*Giair được bài toán liên quan đến rút về đơn vị”
-HS nêu yêu cầu.
-1 HS làm bảng, lớp làm vở.
-Nhận xét.
-HS đọc đề, nêu yêu cầu.
-1 HS làm bảng, lớp làm vở.
*Biết tính chu vi hình chữ nhật.
-HS đọc đề, nêu yêu cầu.
-1 HS làm bảng, lớp làm vở.
*HS khá giỏi làm bài 117/93 (Học tốt toán)
 Thứ sáu ngày 8 tháng 3 năm 2013
Tập làm văn KỂ VỀ LỄ HỘI
A.Mục tiêu: Giúp HS: 
- Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh .
B. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:- Hai HS kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn, trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
HĐ1 : Rèn kĩ năng nói :
Viết lên bảng lớp 2 câu hỏi : 
+ Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào?.
+ Những người tham gia lễ hội đang làm gì?, yêu cầu HS quan sát kỹ để trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, bình chọn người , giới thiệu tự nhiên, hấp dẫn nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở những điều mình vừa kể.
- Ch/bị trước n/dung cho tiết TLV tới.
*Kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh .
- 1 HS đọc yêu cầu của bài cả lớp theo dõi sau.
- 2HS quan sát hai tấm ảnh, trao đổi cặp bổ sung cho nhau, nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh.
-HS nối tiếp nhau thi giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội
- Lớp nhận xét
- Ảnh 1: Đây là cảnh 1 sân đình ở làng quê. Người người tấp nập trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lể hội treo ở vị trí trung tâm, khẩu hiệu đỏ Chúc mừng năm mới treo trước cửa đình.
Nổi bật trên tấm ảnh là ảnh hai thanh niên đang chơi đu. Họ nắm chắc tay đu và đu rất bổng. Người chơi đu chắc phải dũng cảm. Mọi người chăm chú, vui vẻ, ngước nhìn hia thanh niên vẻ tán thưởng.
-Ảnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông, Mọt chùm bóng bay to, nhiều màu được neo bên bờ càng làm tăng vẻ náo nức cho lễ hội. Trên mặt sông là hàng chục chiếc thuyền đua. Các tay đua đều là thanh niên trai tráng khỏe mạnh, Ai nấy cắm chắc tay chèo, gù lưng, dần sức vào đôi tây để chèo thuyền. Những chiếc thuyền lao đi vun vút.
 Thứ sáu ngày 7 tháng 3 năm 2013
Toán: TIỀN VIỆT NAM
I/Mục tiêu: - Nhận biết được các tờ giấy bạc 100 đồng, 200 đồng, 5ô đồng, 2000 đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng.
- Bước đầu biết đổi tiền (trong phạm vi 10.000)
- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
II/Đồ dùng dạy học:- Các tờ giấy bạc loại 2000 đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng và các loại đã học.
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Bài cũ: Viết biểu thức:a/125 : 5 x 7 
2/Bài mới:
*HĐ1:Giới thiệu các tờ giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng (Toán lớp Hai)
-GV giới thiệu các tờ giấy bạc 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng và mối quan hệ giữa chúng.
*HĐ1: Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng và 10.000 đồng
- GV cho HS quan sát từng tờ giấy bạc loại 2000 đồng, 5000 đồng và 10.000 đồng và nhận xét về đặc điểm của từng loại .
*HĐ2: Luyện tập thực hành
*Bài 1(a,b):
- Yêu cầu HS ngồi cạnh nhau và nói cho nhau biết trong mỗi chú lợn có bao nhiêu tiền?
+Chú Lợn a có bao nhiêu tiền? Em làm thế nào để biết điều đó?
- GV hỏi tương tự với câu b, 
*Bài 2(a,b,c): 
- GV cho HS quan sát câu mẫu hướng dẫn cách làm
+Một tờ giấy bạc loại 2000 đồng thì đổi được mấy tờ giấy bạc loại 1000 đồng?
- Yêu cầu HS làm tiếp các bài còn lại
*Bài 3:
- Yêu cầu HS xem tranh và nêu giá trị từng đồ vât.
- Yêu cầu HS cộng nhẩm và trả lời câu hỏi b và c.
- GV nhận xét
3/ Củng cố dặn dò:
- Chuẩn bị bài :Luyện tập”
1 HS lên bảng làm bài
*Nhớ lại các tờ giấy bạc 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng 
-HS quan sát.
-HS nhận ra: 100 đồng+100 đồng = 200đồng
...
*Nhận biết được các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng
HS quan sát và nêu đặc điểm của từng loại giấy bạc: Về màu sắc, dòng chữ và số.
HS đọc giá trị của từng tờ giấy bạc
*Biết tính tờ giấy bạc ở mỗi chú lợn
HS làm bài theo cặp
Chú lợn a có 6200 đồng. Em nhẩm 5000 đồng + 1000 đồng +200 đồng = 6200 đồng.
Câu c hs khá giỏi làm thêm
*Bước đầu biết đổi tiền
HS trả lời
HS nêu miệmg các bài còn lại
-HS khá giỏi làm câu d
*Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng
Lọ hoa 8700 đồng, Lược 4000 đồng, bút chì 1500 đồng,Truyện 5800 đồng, bóng bay 1000 đồng.
b/1000 + 1500 = 2500 đồng
c/8700 – 4000 = 4700 đồng
Luyện tiếng việt: LUYỆN TẬP KỂ VỀ LỄ HỘI
I/Mục tiêu: Giúp HS.
- Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia một lễ hội mà em biết.
II/Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Bài mới: Giới thiệu đề.
*Hoạt động 1: Tập kể về lễ hội.
-GV ghi đề bài, yêu cầu HS đọc đề.
-Em đã được chứng kiến hoặc được xem những lễ hội nào?
+Gợi ý:
-Em hãy hình dung lại lễ hội đó diễn ra ở đâu? 
-Quang cảnh lễ hội như thế nào? 
-Mọi người đi xem hội như thế nào? 
-Cảm nghĩ của em về lễ hội đó.
-Yêu cầu HS kể theo cặp.
-Nhận xét tuyên dương.
Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
*Nhớ lại một lễ họi mà em biết và kể lại trước lớp.
-HS đọc đề.
-HS trả lời: Lễ hội Trăng rằm; Lễ hội rước cờ anh hùng,..
-Vài HS đọc gợi ý.
-HS kể theo cặp.
-Vài cặp kể trước lớp.
-Nhận xét.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 25
I .Mục tiêu:
 - Nhận xét đánh giá về việc ổn định tổ chức, nề nếp học tập của HS trong tuần 25
 - Giaos giục, tuyên truyền HS ăn tết vui khỏe, lành mạnh.
II. Các bước sinh hoạt.
 Bước 1: ổn định tổ chức
 Hát tập thể
 Bước 2: Nhận xét đánh giá tuần 25
1. Đánh giá của ban cán sự lớp:
-Các tổ trưởng lên nhận xét đánh giá tổ mình về các mặt: nề nếp, lao động, vệ sinh.
-Lớp phó học tập lên đánh giá về tình hình học tập của lớp.
-Lớp trưởng đánh giá, nhận xét chung.
2.Đánh giá của GV:
 *Về nề nếp:
 -Ưu điểm: Nề nếp lớp tốt.
 Đảm bảo chuyên cần.
 HS đi học đều , đúng giờ.
 Xếp hàng ra vào lớp đảm bảo.
*Về lao động, vệ sinh: Vệ sinh khu vực đảm bảo .
 Vệ sinh lớp học sạch sẽ, cửa kính có lau chùi thường xuyên, sạch sẽ.
*Về học tập:
 - Ưu: HS có học bài và chuẩn bị bài trước khi đi học.
 Nhiều em học tập rất sôi nổi: Thịnh, Trinh, Linh, Uyên, Đạt
 Nhìn chung, nhiều em đã có tiến bộ trong việc rèn chữ như Duyên, Vi, Uyên nhưng vẫn còn một số em viết chữ cẩu thả như Quốc, Bảo.
 Vẫn còn tình trạng quên sách, vở, dụng cụ ở một số em: Mỵ ,Huy 
 +Kết quả xếp loại các tiết học bộ môn: Tốt: 14tiết, 1tiết khá.
 Bước 3 Phổ biến công việc tuần 26
 Duy trì sĩ số . Đi học đúng giờ
 Tiếp tục rèn chữ giữ vở .
 Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ , sách vở trước khi đi học.
 Đảm bảo trang phục, bảng tên đầy đủ khi đến lớp.
 Học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 Tăng cường VS khu vực và VS lớp học, xây dựng lớp học xanh-sạch –đẹp.
 Duy trì sinh hoạt tập thể vào các giờ ra chơi.
 Tăng cường luyện tập nghi thức đội, hát múa tập thể và văn nghệ chuẩn bị 
Cho Hội trại.
Giáo dục An toàn giao thông: THỰC HÀNH
I/Mục tiêu:
- HS biết vận dụng nội dung bài học để thực hành.
- Làm được các bài tập
- Thực hiện tốt trò chơi “Đèn xanh đèn đỏ”
II/ Chuẩn bị:
- Bài tập ghi bảng phụ
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Bài cũ: 
+Khi qua đường không có đèn tín hiệu ta phải làm gì?
+Thế nào là đi bộ an toàn?
2/Bài mới:
*HĐ1: Thực hành.
+ Để qua đường một cách an toàn ở những đoạn đường không có tín hiệu giao thông, không có vạch đi bộ qua đường ta phải thực hiện như thế nào?
 Bài tập 1: Em hãy sắp xếp trình tự các hoạt động khi qua đường( suy nghĩ , đi thẳng, lắng nghe, quan sát, dừng lại).
 Bài tập 2: Chọn các từ để điền vào chỗ trống cho thích hợp trong các câu sau:
 Vạch đi bộ, qua đường, xe cộ, vạch đi bộ qua đường, đang chuyển động, dừng lại, nhìn.
*HĐ2: Củng cố dặn dò 
*Tổ chức trò chơi: “Đèn xanh, đèn đỏ”.
 + Khi qua đường có đèn tín hiệu giao thông thì ta phải làm gì?
+ Khi đi trên đường không có đèn tín hiệu ta phải làm gì?
- Nhận xét tiết học 
2 HS trả lời bài
HS có kĩ năng tốt về qua đường 
 HS trả lời.
 Dừng lại, quan sát, lắng nghe, suy nghĩ, đi thẳng
-2 HS đọc lại yêu cầu BT1.
-1 HS lên bảng, lớp làm vào giấy.
-2 HS đọc bài làm.
- HS đọc nội dung bài tập.
- HS làm bài.
-Cả lớp thực hiện trò chơi
 HS trả lời.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_tieng_viet_lop_3_tuan_25_phan_thi_van.doc