A. Nục tiêu.
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có năm chữ số.
B. Đồ dùng dạy học.
q Bảng phụ viết nội dung bài tập 1 & 2.
C. Các hoạt động dạy học
Tuần 28 Thứ ngày tháng năm TOÁN SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000. A. MỤC TIÊU. - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có năm chữ số. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng phụ viết nội dung bài tập 1 & 2. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: * So sánh các số trong phạm vi : 100 000. a) Hoạt động 1: So sánh các số có số các chữ số khác nhau. + Viết lên bảng 99 999 ... 100 000 và yêu cầu học sinh điền dấu (> ; < ; =) thích hợp vào ô trống. + Vì sao em điền dấu < ? -Gv kết luậ n b) Hoạt động 2: So sánh hai số có cùng số chữ số. + Yêu cầu học sinh điền dấu ( ; =) vào chỗ trống : 76 200 ..... 76 199. + Vì sao em điền như thế? + Khi so sánh các số có 4 chữ số với nhau, chúng ta so sánh như thế nào? + Với các số có 5 chữ số, chúng ta cũng so sánh như vậy. Dựa vào cách so sánh các số có 4 chữ số, em nào nêu được cách so sánh các số có 5 chữ số với nhau? Kết luận + gắn bảng : Chúng ta bắt đầu so sánh các chữ số ở cùng hàng với nhau, lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp (từ trái sang phải). Nếu tới hàng nào lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. Nếu tất cả các số ở các hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. + Học sinh so sánh 76 200 ..... 100 000 và giải thích kết quả so sánh. + Khi có 76 200 > 76199 ta có thể viết ngay dấu so sánh 76 199 ..... 76 200. Hoạt động 3: Luyện tập thực hành. Bài tập 1. + bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Học sinh tự làm bài. + Học sinh lớp nhận xét bài trên bảng. Bài tập 2. + Gv gắn bảng phụ hướng dẫn, cho hs thi tiếp sức Bài tập 3. + Học sinh nêu miệng. + Yêu cầu học sinh nhận xét bài của bạn. + Vì sao 92386 là số lớn nhất trong các số: 83269 ; 92368 ; 29 836 ; 68932. + Vì sao 54370 là số bé nhất trong các số: 74203 ; 100 000 ; 54307 ; 90241. Bài tập 4a + Học sinh làm bài vào vở. + Chữa bài và cho điểm học sinh. 3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò: - Gọi hs nêu lại cách so sánh các số có 5 chữ số + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. + 2 học sinh nêu miệng 99 999 < 100 000. Học sinh giải thích: Vì 99 999 kém 100 000 một đơn vị; vì 99 999 có 5 chữ số còn 100 000 là số có 6 chữ số ... + Học sinh điền: 76 200 > 76 199 + Học sinh nêu ý kiến. + Gọi h.sinh trả lời, lớp nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh. + Học sinh suy nghĩ và trả lời. Lớp nhận xét và bổ sung. - Hs đọc lại + 76 200 > 76 199 vì hai số có Hàng chục nghìn, nghìn, bằng nhau nhừng hàng trăm 2 > 1 nên 76 200 > 76 199. + trả lời: 76 199 < 76 200. + Điền dấu so sánh các số, 1 học sinh lên bảng, lớp làm vào bảng con. - Hs thực hiện - Hs nêu + Nhận xét bài làm trên bảng của bạn. + Vì số 92 386 là số có hàng chục nghìn lớn nhất trong các số. + Vì số 54 370 là số có hàng chục nghìn bé nhất trong các số. + cả lớp làm vào vở. 1 hs làm bảng phụ + học sinh nhận xét và bổ sung. - Hs nêu Tuần 28 Thứ ngày tháng năm Toán LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU. - Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số. - Biết so sánh các số. - Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 ( tính viết và tính nhẩm ) B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng viết nội dung bài tập 1 SGK. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. Bài tập 1. + Gv gắn bảng + hướng dẫn + Trong dãy số này số nào đứng sau số 99600 + 99 600 cộng thêm mấy thì bằng 99 601? + Vậy bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số trong dãy này bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm một đơn vị. + Các số trong dãy số thứ hai là những số như thế nào? + Các số trong dãy số thứ ba là những số như thế nào? + Yêu cầu học sinh làm nhóm tiếp sức + Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh. Bài tập 2b + Gv gắn bảng + hướng dẫn + Yêu cầu học sinh đọc phần b, Hỏi: Trước khi điền dấu so sánh, chúng ta phải làm gì? + Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm + Nhận xét khen nhóm làm nhanh đúng Bài tập 3. + Yêu cầu học sinh tự nhẩm và nêu miệng kết quả. + Giáo viên nhận xét. Bài tập 4. + Yêu cầu học sinh suy nghĩ và ghi số em tìm được vào bảng con + Vì sao số 99 999 là số có năm chữ số lớn nhất? + Vì sao số 10 000 là số có năm chữ số bé nhất? Bài tập 5. + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + Chữa bài và cho điểm học sinh. + Số 99 601. + 99 600 + 1 = 99 601. + Là những số tròn trăm. + Là những số tròn nghìn. + Hs thi tiếp sức + Chúng ta phải thực hiện phép tính để tìm kết quả của các vế có dấu phép tính, sau đó so sánh kết quả tìm được với số cần so sánh và điền dấu. + học sinh làm bài theo nhóm + học sinh nêu miệng kết quả + Hs làm bảng con + Vì tất cả các số có năm chữ số khác đều bé hơn 99 999. (vì số liền sau số 99 999 là số 100000 là số có 6 chữ số). + Vì tất cả các số có năm chữ số khác đều lớn hơn 10 000. (vì số 10 000 là số liền sau của số lớn nhất có bốn chữ số 9999). + 1 học sinh làm bảng bảng phụ, cả lớp làm vào vở. 3. Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. Tuần 28 Thứ ngày tháng năm TOÁN LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU. - Đọc viết các số trong phạm vi 100 000. - Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000. - Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ:. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1. + Yêu cầu học sinh làm bài tiếp sức + Nhận xét khen nhóm làm nhanh đúng _ Y.cầu học sinh nêu qui luật của từng dãy số. Bài tập 2. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Yêu cầu học sinh làm bài vào bảng con. + Các nhóm thi tiếp sức + Hs nêu + Tìm X. + 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con + Yêu cầu học sinh giải thích cách làm của từng phần trong bài. + Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 3. + Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài? + Bài toán cho biết những gì? + Bài toán hỏi gì? + Bài toán trên thuộc thuộc dạng toán nào đã học? + Học sinh tự làm bài. + Chấm vở , nhận xét 3. Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. + 4 học sinh lần lượt nêu cách tìm số hạng chưa biết trong phép tính cộng, tìm số bị trừ trong phép trừ, tìm thừa số chưa biết trong phép nhân và tìm số bị chia trong phép chia. + Học sinh đọc đề trong SGK. + 3 ngày đào được 315 m mương, số m mương đào trong mỗi ngày là như nhau. + Bài toàn hỏi trong 8 ngày đào được bao nhiêu mét mương. + Là bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. + 1 học sinh làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở Tuần 28 Thứ ngày tháng năm 2010 TOÁN DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH A. MỤC TIÊU. - Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình. - Biết: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia; Một hình được tách thành hai hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích của hai hình đã tách. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Các hình minh họa trong sách giáo khoa. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1 Giới thiệu về diện tích của một hình. a) Ví dụ 1. + Đưa ra trước lớp hình tròn như SGK: Đây là hình gì? + Tương tự đưa ra hình chữ nhật? + Đặt hình chữ nhật lên trên hình tròn, học sinh quan sát và so sánh hai hình trên. + Vì sao em biết ? - Hình chữ nhật bé hơn hình tròn vậy ta nói diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn - Gv kết luận gắn bảng + GV đưa ra một số cặp hình khác, trong mỗi cặp hình có hình này nằm trọn trong hình kia để HS nêu diện tích hình nào bé hơn. b) Ví dụ 2. + Đưa hình A hỏi: Hình A có mấy ô vuông? Ta nói: Diện tích hình A có 5 ô vuông. + Đưa hình B hỏi: Hình B có mấy ô vuông? + Vậy diện tích hình B có mấy ô vuông? + Em hãy so sánh diện tích của 2 hình A, B Diện tích hình A bằng 5 ô vuông, diện tích hình B bằng 5 ô vuông nên ta nói Diện tích hình A bằng diện tích hình B. c) Ví dụ 3. + Đưa ra hình P, hỏi: Diện tích hình P bằng mấy ô vuông? + Dùng kéo cắt hình P thành 2 hình M và N như SGK, vừa thao tác vừa nói: Tách hình P thành 2 hình M và N. em hãy nêu số ô vuông có trong mỗi hình? + Lấy số ô vuông của hình M cộng với số ô vuông của hình N được bao nhiêu ô vuông? + 10 ô vuông là điện tích của hình nào trong các hình M ; N ; P. + Vậy diện tích hình P bằng diện tích của những hình nào ? Vậy Diện tích của hình P bằng tổng diện tích của hình M và hình N. Hoạt động 2: Luyện tập thực hành. Bài tập 1. + Gọi HS đọc các yêu cầu a, b, c trước lớp? + Diện tích hình tam giácABC lớn hơn diện tích hình tứ giác ABCD, đúng hay sai, vì sao? + Giá ... t, chúng ta phải chú ý đến điều gì về đơn vị của số đo các cạnh? + Yêu cầu học sinh tự làm bài. Bài tập 2. + Gv gắn hình lên bảng + Yêu cầu học sinh quan sát hình H. + Hình H gồm những hình chữ nhật nào ghép lại với nhau? + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Diện tích hình H như thế nào so với diện tích của hai hình chữ nhật ABCD và DNMP? + Yêu cầu học sinh làm bài a). + Nhận xét khen nhóm làm nhanh đúng + Yêu cầu học sinh làm bài b). + Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 3. + Một học sinh đọc đề toán? + Bài toán cho biết những gì? + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? + Muốn tính diện tích của hình chữ nhật chúng ta phải biết được gì? + Đã biết số đo chiều dài chưa? + Yêu cầu học sinh làm bài. + Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. + Tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật. + Số đo các cạnh phải cùng một đơn vị. + 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp + Học sinh quan sát hình H + Hình H gồm hai hình chữ nhật ABCD và DNMP ghép lại với nhau. + Tình diện tích của từng hình chữ nhật và diện tích của hình H. + Diện tích của hình H bằng Tổng diện tích của hai hình ABCD và DNMP. + học sinh làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm gắn bảng trình bày - 1 hs làm bảng phụ gắn bảng, lớp làm bảng con + Hs đọc đề + Chiều rộng hình chữ nhật là 5 cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. + Bài toán yêu cầu chúng ta tìm diện tích hình chữ nhật. + Biết được số đo chiều rộng và số đo chiều dài. + Chưa biết và phải tính. + 1 học sinh làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. Tuần 29 Thứ ngày tháng năm TOÁN DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG A. MỤC TIÊU. - Biết quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó và bước đầu vận dụng tính diện tích một số hình vuông theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên chuẩn bị cho mỗi học sinh một hình vuông kích thước 3 cm. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: + Phát cho h.s hình vuông như đã chuẩn bị. + Hình vuông ABCD gồm bao nhiêu ô vuông + Làm thế nào để em tìm ra được 9 ô vuông? Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh cách tìm số ô vuông trong hình vuông ABCD + Các ô vuông trong hình vuông được chia làm mấy hàng? mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông? + Có 3 hàng, mỗi hàng có 3 ô vuông, vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông? + Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu? + Yêu cầu HS đo cạnh của hình vuông ABCD + Y.cầu HS thực hiện phép nhân 3cm x 3cm. Giới thiệu: 3cm x 3cm = 9cm2; 9cm2 là diện tích của hình vuông ABCD. Muốn tình diện tích hình vuông ta có thể lấy độ dài của một cạnh nhân với chính nó. + Gọi vài học sinh nhắc lại kết luận + Gv gắn bảng Hoạt động 3: Luyện tập. Bài tập 1. - Gv gắn bảng phụ hướng dẫn + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính chu vi và diện tích của hình vuông? + Học sinh tự làm bài. - nhận xét sửa + Gồm 9 ô vuông. + Học sinh trả lời theo suy nghĩ của mình. + Được chia thành 3 hàng. Mỗi hàng có 3 ô vuông. + Hình vuông ABCD có 3 x 3 = 9 (ô vuông). + Mỗi ô vuông là 1cm2. + Học sinh dùng thước đo và báo cáo: Hình vuông ABCD có cạnh là 3cm. + HS thực hiện phép nhân 3 x 3 = 9cm2. + 3 học sinh nhắc lại kết luận. + Tính diện tích và chu vi hình vuông. + 2 học sinh nhắc lại, lớp theo dõi. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con. Bài tập 2. + Gọi 1 HS đọc đề toán. + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? + Số đo cạnh tờ giấy theo đơn vị nào? + Vậy muốn tính diện tích tờ giấy theo xăng-ti-mét, trước hết chúng ta phải làm gì? + Yêu cầu học sinh làm bài. + Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 3. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Hãy nêu qui tắc tính diện tích hình vuông? + Như vậy để tính được diện tích của hình vuông chúng ta phải biết gì? + Bài toán cho biết độ dài của cạnh chưa? + Bài toán đã cho biết gì? + Từ chu vi của hình vuông có tính được độ dài của cạnh không? Tính như thế nào? + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + Chữa bài và cho điểm học sinh. 3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. + Học sinh đọc đề theo SGK. + Tính diện tích tờ giấy hình vuông theo đơn vị xăng-ti-mét. + Tính theo mi-li-mét. + Phải đổi số đo cạnh hình vuông theo đơn vị xăng-ti-mét. + 1 học sinh làm bảng phụ, cả lớp làm nháp + Tính diện tích của hình vuông. + Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó. + Ta phải biết độ dài cạnh của hình vuông. + Bài toán chưa cho biết độ dài của cạnh. + Biết chu vi hình vuông? Tính độ dài của hình vuông bằng cách lấy chu vi chia cho 4. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào Tuần 29 Thứ ngày tháng năm TOÁN LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU. - Biết tính diện tích hình vuông B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. Bài tập 1. + Gọi HS đọc đề bài. + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 2. + Gọi Học sinh đọc đề bài. - Gv hướng dẫn cách làm + Học sinh tự làm bài. - Nhận xét sửa Bài tập 3a + Hình chữ nhật có kích thước như thế nào? + Nêu cách tính chu vi và diện tích hình chữ nhật + Yêu cầu Hs làm bài theo nhóm - Nhận xét + Hình vuông có kích thước như thế nào? + Hãy tính chu vi và diện tích của hình vuông + Theo dõi học sinh làm bài và hướng dẫn những học sinh chưa hiểu cách làm. + G.viên nhận xét và ghi điểm cho học sinh. + Giáo viên nêu: Hình chữ nhật ABCD và hình vuông EGHI tuy có cùng chu vi với nhau nhưng diện tích hình chữ nhật ABCD lại bé hơn diện tích hình vuông EGHI. 3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. b) Tính chu vi, D.tích hình chữ nhật AMGE ? c) Không tính, hãy giải thích vì sao chu vi và diện tích hai hình chữ nhật AMGE và GNCH là bằng nhau? + Tính d.tích hình vuông có cạnh: 7cm; 5cm. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng con + 1học sinh làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở + Hình chữ nhật có chiều dài là 5cm và chiều rộng là 3cm. + Hs nêu + Các nhóm thi làm bài nhanh + Hình vuông có cạnh là 4 cm. + 1 học sinh làm bảng phụ, cả lớp nháp RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : . Tuần 29 Thứ ngày tháng năm TOÁN PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 A. MỤC TIÊU. - Biết cộng các số trong phạm vi 100 000 ( đặt tính và tính đúng ) - Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Hướng dẫn cách thực hiện phép cộng : a) Hình thành phép cộng : 45732 + 36194 + Muốn tìm tổng của hai số 45732 + 36194, chúng ta làm như thế nào? + Dựa vào cách thực hiện phép cộng các số có bốn chữ số, em hãy thực hiện phép cộng : 45732 + 36194. b) Đặt tính và tính 45732 + 36194. + Hãy nêu cách đặt tính khi thực hiện 45732 + 36194. + Bắt đầu cộng từ đâu đấn đâu? + Hãy nêu từng bước tính cộng + gv ghi bảng + Thực hiện phép cộng 45732 + 36194 + Học sinh tính và báo cáo kết quả. + Viết 45732 rồi viết 36194 xuống dưới sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau: Hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, Hàng trăm thẳng hàng trăm, hàng nghìn thẳng hàng nghìn, Hàng chục nghìn thẳng hàng chục nghìn. + Bắt đầu cộng từ phài sang trái. + Học sinh lần lượt nêu các bước tính như sách giáo khoa c) Nêu qui tắc tính: + Muốn thực hiện tính cộng các số có năm chữ số với nhau ta làm như thế nào? * Hoạt động 2: Luyện tập thực hành. Bài tập 1 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Học sinh tự làm bài. + Yêu cầu học sinh nêu cách tính? Bài tập 2a + Học sinh làm bài theo nhóm tiếp sức. + Nhận xét khen nhóm làm nhanh đúng Bài tập 4. + Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ, giảng lại về những dữ kiện đề bài đã cho trên hình vẽ, sau đó yêu cầu học sinh làm bài. + Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng, cho học sinh khác nêu các cách giải khác với cách giải của bạn trên bảng. + Chữa bài và cho điểm học sinh. 3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. + Muốn thực hiện tính cộng các số có năm chữ số với nhau ta viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, sau đó ta thực hiện tính từ phải sang trái. (bắt đầu từ hàng đơn vị). +Y.cầu chúng ta thực hiện tính cộng các số. + 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con. + HS làm xong nêu cách tính của mình, lớp theo dõi và nhận xét. + Hs làm bài tiếp sức + 1 học sinh làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở . + Đoạn đường AD có thể tính theo các cách: AD = AC + CD AD = AB + BD AD = AC + CB + BD
Tài liệu đính kèm: