THỰC HÀNH TIẾT 2 TUẦN 10
I.MỤC TIÊU:
- Biết đổi và so sánh số đo đô dài (BT1); Biết làm các phép tính với các đơn vị đo độ dài (BT2).
- Giải được bài toán có hai phép tính (BT3, 4). *HSKG: xác định và đọc đúng hình tam giác trong hình vẽ cho trước (BT5).
- GDHS yêu thích học toán, cẩn thận khi làm bài.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VTH Toán.
ÔN TOÁN: THỰC HÀNH TIẾT 2 TUẦN 10 I.MỤC TIÊU: - Biết đổi và so sánh số đo đôï dài (BT1); Biết làm các phép tính với các đơn vị đo độ dài (BT2). - Giải được bài toán có hai phép tính (BT3, 4). *HSKG: xác định và đọc đúng hình tam giác trong hình vẽ cho trước (BT5). - GDHS yêu thích học toán, cẩn thận khi làm bài. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VTH Toán. III. CÁC HOẠÏT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Ôn luyện: HD HS làm lần lượt các BT ở VTH trang 71. Bài 1: >, <, = ? a) 6m 8cm . 6m b) 8m 5cm . 805cm 6m 8cm . 7m 8m 5cm . 850cm c) 5m 5dm . 55dm 2m 6dm . 20dm - YC HS trao đổi nhóm đôi làm bài vào vở. 1 em lên bảng chữa bài. - GV cùng cả lớp nhận xét; củng cố cách đổi và so sánh các đơn vị đo độ dài. Bài 2: Tính: - HD HS tính như đối với số tự nhiên. Y/C HS tự làm bài vào vở. - Gọi HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc đề toán. - GV HD tóm tắt: Can thứ nhất: 27 l dầu Can thứ hai: nhiều hơn 5 l Cả hai can: .. l dầu? - Y/C HS tự làm bài vào vở; GV theo dõi HD cho HS yếu và chấm vở một số em. - Gọi 1 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. GV KL. Bài 4: - HD tương tự bài 3. *HS KG: Bài 5: Đố vui: - Y/C HS trao đổi nhóm 2 trả lời. - GV kết luận: Có 8 hình tam giác. 3.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò. - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. - HS đọc câu lệnh. - HS trao đổi nhóm đôi làm bài vào vở; 1 em chữa bài ở bảng; Lớp nhâïn xét. - HS tự làm và đổi vở kiểm tra bài nhau. - 2 em chữa bài ở bảng, lớp nhận xét. - 2 HS đọc đề, lớp đọc thầm. - Hs tóm tắt vào vở nháp. - HS tự làm bài, 1 em lên bảng chữa bài. - HS tự làm, 1 em chữa bài ở bảng lớp. Nhận xét bạn. - Lắng nghe. ÔN TOÁN: ÔN LUYỆN I.MỤC TIÊU: - Củng cố bài toán giải bằng một, hai phép tính dạng “hơn kém nhau một số đơn vị”; “Gấp một số lên nhiều lần” và tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Biết cách giải và trình bày bài giải. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở ôn luyện. III. CÁC HOẠÏT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Ôn luyện: HD HS làm lần lượt các BT sau vào vở; sau mỗi bài gọi HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét, GV kết luận. Bài 1: Nhà Lan nuôi 28 con gà và 37 con vịt. Hỏi số vịt nhiều hơn số gà mấy con? Bài 2: Năm nay bố 36 tuổi. Tuổi ông gấp 2 lần tuổi bố. Hỏi ông bao nhiêu tuổi? Bài 3: Minh có 18 hòn bi. Lâm có nhiều hơn minh 3 hòn. Hỏi cả 2 bạn có bao nhiêu hòn bi? Bài 4: Cả Hương và Hà có 30 bông hoa. Trong đó Hương có12 bông hoa. Hỏi Hương có ít hơn Hà mấy bông hoa? *HSKG: Làm thêm BT sau: Bài 5: Lớp em có 29 bạn nam và 13 bạn nữ. Cô giáo xếp vừa đủ 4 bạn ngồi vừa một bàn. Hỏi lớp emcó bao nhiêu bàn học sinh? Bài 6: Hiện nay Bình 6 tuổi, tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi Bình. Hỏi hai năm nữa tuổi Bình bằng một phần mấy tuổi mẹ? - GV HD tính tuổi mẹ hiện nay; Tuổi mẹ và Bình sau hai năm nữa rồi so sánh. 3.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò. - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. - HS đọc đề xác định dạng toán và làm vào vở. - 1 em lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét bài bạn. - HS tự làm bài - 1 em chữa bài. - Nhận xét bài bạn. - HS tự làm bài vào vở, 1 em lên bảng chữa bài. - HS tự làm bài vào vở, 1 em lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét. - HS KG đọc đề suy nghĩ làm bài vào vở. - Theo dõi và nhận xét bài bạn. Tuổi mẹ hiện nay là: 6 x 5 = 30 (tuổi) Hai năm nữa tuổi mẹ là: 30+2 = 32 Hai năm nữa tuổi Bình là: 6 + 2 = 8 Khi đó tuổi mẹ gấp tuổi Bình một số lần là: 32 : 8 = 4 (lần) Vậy tuổi Bình bằng ¼ tuổi mẹ. - Nghe và thực hiện. ÔN TOÁN: THỰC HÀNH TIẾT 1 TUẦN 11 I.MỤC TIÊU: - Thuộc bảng nhân 8 (BT1, 2). - Củng cố bài toán giải bằng hai phép tính (BT 3, 4). - Vận dụng bảng nhân 8 và tính chất giao hoán của phép nhân để điền số thích hợp vào chỗ trống (BT5). - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở thực hành Toán. III. CÁC HOẠÏT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Ôn luyện: HD HS làm lần lượt các BT ở VTH trang 77. Bài1: Tính nhẩm: - YC HS tự nhẩm và trao đổi với bạn. - Gọi HS nêu kết quả nhẩm (HS yếu). Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống: - Y/C HS tự làm bài. 1 em đọc kết quả. - GV KL: Các số trong BT2 chính là kết quả của các phép nhân trong bảng nhân 8. Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: - Y/C HS tự làm bài vào vở. - Hỏi HS vì sao điền số đó? - Củng cố dạng toán gấp một số lên nhiều lần. Bài 4: Gọi HS đọc đề, lớp đọc thầm. - GV HD tóm tắt : Có: 32 l dầu Lấy ra: ¼ số dầu Còn lại: ... l dầu? - Y/C HS làm bài vào vở sau đó đổi vở kiểm tra bài nhau. - GV chấm, chữa bài. Bài 5: - Y/C HS tự làm, GV theo dõi HD thêm. - Chữa bài: Củng cố tính chất giao hoán của phép nhân. 3.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò. - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. - HS thực hiện nhẩm theo nhóm đôi. - HS tự làm bài vào vở. - HS đọc câu lệnh. - HS làm vào vở. 1 em đọc kết quả. - HS trả lời. - 2 HS đọc đề, lớp đọc thầm và tóm tắt bài toán. - Làm bài và đổi vở kiểm tra bài nhau, nhận xét. - HS tự làm và trả lời. - HS nghe và thực hiện.
Tài liệu đính kèm: