ÔN T.VIỆT: THỰC HÀNH TIẾT 1 – TUẦN 13
I.MỤC TIÊU:
- HS đọc trôi chảy, ngắt nghỉ đúng và bước đầu biết đọc diễn cảm bài «Hạt muối» (STH Tr 88). Trả lời được các câu hỏi nội dung bài, cảm nhận được niềm tự hào và tình cảm yêu thương của tác giả đối với ông và quê hương; ôn kiểu câu Ai là gì?(BT 2, 3).
- GDHS ý thức tự giác học, lòng tự hào và tình yêu quê hương, đất nước.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở thực hành T.V.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ÔN T.VIỆT: THỰC HÀNH TIẾT 1 – TUẦN 13 I.MỤC TIÊU: - HS đọc trôi chảy, ngắt nghỉ đúng và bước đầu biết đọc diễn cảm bài «Hạt muối» (STH Tr 88). Trả lời được các câu hỏi nội dung bài, cảm nhận được niềm tự hào và tình cảm yêu thương của tác giả đối với ông và quê hương; ôn kiểu câu Ai là gì?(BT 2, 3). - GDHS ý thức tự giác học, lòng tự hào và tình yêu quê hương, đất nước. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở thực hành T.V. III. CÁC HOẠÏT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1: Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu giờ học. HĐ2: Ôn luyện: Bài 1: Luyện đọc: - GV đọc mẫu. - HD luyện đọc câu, đoạn. - Y/C HS luyện đọc theo nhóm 2. GV theo dõi, HD các nhóm luyện đọc. - Gọi các nhóm đọc bài. GV cùng HS nhận xét, bổ sung. Bài 2: Đánh dấu vào trước câu trả lời đúng: - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. - Y/C HS trao đổi N2 làm bài vào vở. - Gọi HS trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: + Câu a: Ý 2; Câu b: Ý 3; Câu c: Ý 3; Câu d: Ý 1; Câu e: Ý 3. - Liên hệ giáo dục HS. Bài 3: Dựa theo nội dung bài Hạt muối, đặt 2 câu theo mẫu Ai là gì? Để nói về: a) Nghề làm muối b) Ông nội Tuấn. - Gọi HS đọc câu, lớp nhận xét, GV bổ sung. HĐ3: Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò. - HS lắng nghe. - Lớp theo dõi GV đọc. - HS luyện đọc theo yêu cầu. - HS luyện đọc theo nhóm. - Các nhóm đọc bài trước lớp. Nhóm khác theo dõi bổ sung. - 1 HS đọc. Lớp đọc thầm. - HS trao đổi nhóm 2 làm bài vào vở. - HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét. - Theo dõi và chữa bài vào vở. - HS tự liên hệ. - HS đọc câu lệnh. - Trao đổi nhóm đôi đặt câu. - Theo dõi và thực hiện. ÔN T.VIỆT: THỰC HÀNH TIẾT 2 – TUẦN 13 I.MỤC TIÊU: - HS làm đúng bài tâïp chính tả phân biệt vần it hoặc uyt âm đầu r, d hoặc gi; và phân biệt dấu hỏi, ngã. (BT1, 2). - Tìm được những cặp từ có nghĩa giống nhau thường dùng ở miền Bắc, miền Nam (BT3). Và tìm từ cùng nghĩa thay thế từ địa phương (BT4). - GDHS ý thức tự giác học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở thực hành T.V. III. CÁC HOẠÏT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1: Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu giờ học. HĐ2: Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Y/C HS tự làm bài vào vở. GV chữa bài. a) Điền vần it hoặc uyt: mít, huýt, tíu tít. b) Điền chữ r, d hoặc gi: ra, răng, giữa, dính, dệt, ra, dài, dẻo. c) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã: ở, những, nhỏ, để, chỗ, để, chỉ, đã, thể. Bài 2: Nối A với B để tạo những cặp từ có nghĩa giống nhau: - Y/C HS trao đổi nhóm 2 làm vào vở, 2 em chữa bài ở bảng; lớp nhận xét, GV KL. Bài3: Điền từ có nghĩa giống với từ in đậm trong mỗi câu dưới đây. - Y/C HS làm bài vào vở. GV chấm bài. - Gọi 1 em lên bảng làm, lớp nhận xét, GV KL: a) cây viết (ngòi bút). b) hộp quẹt (bao diêm) c) trái thơm (quả dứa). HĐ3: Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò. - HS lắng nghe. - HS đọc câu lệnh. - HS làm bài vở. 1 em lên bảng. - HS chữa bài vào vở nếu sai. - HS đọc câu lệnh, lớp đọc thầm. - HS làm bài vào vở. 2 em lên bảng chữa bài. - HS đọc câu lệnh, lớp đọc thầm. - HS làm vào vở. 1 em chữa bài ở bảng lớp. - Nghe và thực hiện. ÔN T.VIỆT: THỰC HÀNH TIẾT 3 – TUẦN 13 I.MỤC TIÊU: - Biết điền dấu câu thích hợp vào đoạn văn cho trước (BT1). - Biết viết (5 - 7 câu) về nơi em đang sống theo gợi ý cho trước.(Bt2) - GD HS ý thức tự giác học, lòng tự hào và tình yêu quê hương. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở thực hành T.V. III. CÁC HOẠÏT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1: Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu giờ học. HĐ2: Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Điền dấu câu thích hợp. - Gọi HS đọc đoạn văn, lớp đọc thầm. - Y/C HS trao đổi nhóm đôi làm bài vào vở. 1 em làm bài ở bảng phụ. Lớp nhận xét, chữa bài. - GV củng cố về các dấu câu đã học. Bài 2: Viết 5 - 7 câu về nơi em đang sống. - GV Gợi ý: Quê em ở đâu? Nơi em ở có đặc điểm gì về khí hậu, thiên nhiên, cây cối...? Tính tình của người dân nơi đó như thế nào? Tình cảm của em với quê hương như thế nào? - Y/C 2 HS ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe; GV theo dõi giúp đỡ thêm cho HS yếu. - Gọi một vài em kể trước lớp. GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung. - Y/C HS viết bài vào vở. HĐ3: Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc. Lớp đọc thầm. - HS trao đổi nhóm 2 làm bài. - Nhận xét bài bạn. - Lắng nghe. - Theo dõi GV HD. - HS kể với bạn về nơi mình đang sống. - 4 - 5 em kể, lớp nhận xét. - HS viết bài vào vở. - HS nghe và thực hiện.
Tài liệu đính kèm: