Tuần : 08 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn : ÔN TẬP ĐỌC
Tiết 15 : TIẾNG RU
I/-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Giúp học sinh:
- Học sinh đọc đúng, rõ ràng, rành mạch bài tập đọc.
- Phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi hợp lý, cường độ đọc vừa phải, đạt tốc độ đọc 70tiếng/phút.
-Làm quen với trắc nghiệm khách quan.
II/- LÊN LỚP:
A. Học sinh đọc cá nhân; giáo viên uốn nắn.
B. Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm:
1. Nêu mỗi sự vật trong quan hệ với Môi trường hoặc Cộng đồng mà nó chung sống:
M: Ong – hoa; cá – nước;
Tuần : 08 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : ÔN TẬP ĐỌC Tiết 15 : TIẾNG RU Ngày dạy : 20/10/2010 I/-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Giúp học sinh: - Học sinh đọc đúng, rõ ràng, rành mạch bài tập đọc. - Phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi hợp lý, cường độ đọc vừa phải, đạt tốc độ đọc 70tiếng/phút. -Làm quen với trắc nghiệm khách quan. II/- LÊN LỚP: Học sinh đọc cá nhân; giáo viên uốn nắn. Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm: Nêu mỗi sự vật trong quan hệ với Môi trường hoặc Cộng đồng mà nó chung sống: M: Ong – hoa; cá – nước; Câu thơ sau: Con người muốn sống, con ơi Phải yêu đồng chí, yêu người anh em. Khuyên chúng ta điều gì? A./ Khuyên con người sống giữa cộng đồng phải thương yêu anh em, bạn bè, đồng chí. B./ Con người cần phải yêu những người xung quanh thì mới có thể sống được Em hãy đặt cho bài thơ một tên khác: Tuần : 08 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 16 : MỞ RỘNG VỐN TỪ CỘNG ĐỒNG. ÔN TẬP CÂU: AI LÀM GÌ? Ngày dạy : 21/10/2010 I/ Mục tiêu: - Mở rộng cho học sinh vốn từ về Cộng đồng. - Cung cấp một số thành ngữ nói về Cộng đồng. - Xác định được các bộ phận có trong mẫu câu: Ai làm gì? II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết BT 2, 3. * HS: Xem trước bài học, VBT. III/ Các hoạt động: Viết tiếp: a) Từ chỉ những người trong cộng đồng: đồng bào, đồng đội, . b) Từ chỉ thái độ hoặc hoạt động trong cộng đồng: cộng tác, đồng tâm, Nối mỗi thành ngữ với nghĩa của nó: 1) Đồng cam cộng khổ a) Cùng chung một cảnh ngộ như nhau. 2) Đồng tâm hiệp lực b) Lúc vui sướng, hoạn nạn đều có nhau. 3) Cùng hội cùng thuyền c) Đoàn kết, chung sức lực để làm những việc lớn, nhằm đạt mục đích chung. Sắp xếp các bộ phận của những câu dưới đây vào mỗi cột cho phù hợp: Mấy cậu học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân. Các em nhìn cụ già đầy thương cảm. Các chữ cái và dấu câu bàn cách giúp đỡ Hoàng. Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (Cái gì, con gì)? Bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì?
Tài liệu đính kèm: