1/TẬP ĐỌC
-Biết ngắt đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ; Bước đấu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
-Hiểu nội dung:Ca ngợi tinh thần bất khuất chống gặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
2/Kể chuyện
-Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa.
II/ĐỒ DÙNG:
-Tranh minh họa bài tập đọc.
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
-Bản đồ hành chánh Việt Nam.
Thứ hai, ngày 04 tháng 01 năm 2010 Ngày soạn: 01/01/2010 55 56 91 Tập đọc-kc Tập đọc-kc Toán Hai Bà Trưng Hai Bà Trưng Các số có 4 cs Tranh Bảng phụ Bảng phụ TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN HAI BÀ TRƯNG 1/TẬP ĐỌC -Biết ngắt đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ; Bước đấu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện. -Hiểu nội dung:Ca ngợi tinh thần bất khuất chống gặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. - Trả lời các câu hỏi trong SGK. 2/Kể chuyện -Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa. II/ĐỒ DÙNG: -Tranh minh họa bài tập đọc. -Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. -Bản đồ hành chánh Việt Nam. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG: TG CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GV CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 51’ 1’ 2’ 1’ 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: Thi KT HKI -Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS. -Nhận xét chung. 3/ Bài mới: Hai Bà Trưng a. Giới thiệu: Giới thiệu khái quát ND chương trình sách Tiếng Việt 3/2. -GV: Đất nước ta đã có hơn 4000 năm lịch sử. Để giữ gìn được non sông gấm vóc tươi đẹp, tự do như ngày nay bao đời cha ông ta đã chiến đấu anh dũng để bảo vệ đất nước. Chủ điểm Bảo vệ Tổ quốc mở đầu chương trình học kì II sẽ giúp các em hiểu thêm về lòng yêu nước nồng nàn của dân tộc ta, ý chí đánh giặc kiên cường, bất khuất của cha ông ta. -Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? -Em cảm nhận được điều gì qua bức tranh minh hoạ này? GV: Bài học hôm nay giúp các em hiểu về Hai Bà Trưng, hai vị anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.-GV ghi bảng. b. Hướng dẫn luyện đọc: -GV đọc mẫu 1 lần. Giọng đọc to, rõ ràng, mạnh mẽ. Chú ý nhấn giọng ở 1 số từ ngữ tả hoạt động đánh giặc của Hai Bà Trưng: chém giết, lên rừng, xuống biển,... *GVHD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. -Hướng dẫn phát âm từ khó: -HD Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. -YC 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS. -HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. GV giải thích thêm một số từ khó nữa là: +ngọc trai :loại ngọc quí lấy trong con trai, dúng làm đồ trang sức +thuồng luồng: là con vật trong truyền thuyết không có thật giống như con rắn to rất hung dữ, độc ác và hay hại người +nuôi chí là giữ một chí hướng, ý chí trong thời gian dài và quyết tâm thực hiện +đồ tang trang phục mặc trong lễ tang +phấn kích:vui vẻ, phấn khởi +cuồn cuộn:nổi lên thành từng cuộn, từng lớp tiếp nối nhau như sóng + hành quân đi từ nơi này đến nơi khác có tổ chức;.... HS đặt câu với từ: cuồn cuộn, hành quân,... -Treo bản đồ hành chính Việt Nam và giới thiệu về vị trí thành Luy Lâu là vùng đất thuộc huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh. Mê Linh là một huyện của tỉnh Vĩnh Phúc. -YC 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. -Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp -Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH: +Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta. +Câu văn nào trong đoạn 1 cho thấy nhân dân ta rất căm thù giặc? +Em hiểu thế nào là oán hận ngút trời? -HS đọc thầm đoạn 2: +Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào? -HS đọc thầm đoạn 3. -Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? -YC HS thảo luận nhóm đôi trả lời. -Chuyện gì xảy ra trước lúc trẩy quân? -Lúc ấy nữ tướng Trưng Trắc đã nói gì? -Theo em, vì sao việc nữ chủ tướng ra trận mặc áo giáp phục thật đẹp lại có thể làm cho dân chúng thấy thêm phấn khích, còn quân giặc trông thấy thì kinh hồn. -Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa? -HS đọc đoạn cuối bài. -Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng đạt kết quả như thế nào? -Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng? * Luyện đọc lại: -GV chọn đoạn 3 và đọc trước lớp. -YC HS đọc 1 đoạn mà em thích để luyện đọc. -YC 4 HS đọc đoạn mình thích trước lớp, khi HS đọc xong GV YC HS trả lời vì sao em chọn đọc đoạn đó? -Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. KỂ CHUYỆN a. Xác định YC: -Treo các tranh minh hoạ truyện Hai Bà Trưng. Gọi 1 HS đọc YC SGK. b. Kể mẫu: -Bức tranh vẽ những gì? - GV gọi HS khá kể mẫu tranh 1. Nhắc HS kể đúng ND tranh minh hoạ và truyện, kể ngắn gọn, không nên kể nguyên văn như lời của truyện. -Nhận xét phần kể chuyện của HS. c. Kể theo nhóm: -YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. d. Kể trước lớp: -Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố: -Truyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì? -Truyện Hai Bà Trưng không chỉ cho các em có thêm hiểu biết về hai vị anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên của nước ta, mà còn cho chúng ta thấy dân tộc Việt Nam ta có một lòng nồng nàn yêu nước, có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay. 5.Dặn dò: -Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe. -Về nhà học bài, chuẩn bị bài học tiếp theo. -Học sinh báo cáo -HS lắng nghe. -Bức tranh vẽ cảnh Hai Bà Trưng ra trận. -HS xung phong phát biểu ý kiến VD: Khí thế của quân ta thật anh dũng./ Hai Bà Trưng thật oai phong./ -1 HS nhắc kại. -HS theo dõi giáo viên đọc mẫu. -Mỗi HS đọc 1 câu từ đầu đến hết bài (2 vòng) -HS đọc theo HD của GV: giặc ngoại xâm, đô hộ, oán hận ngút trời, Mê Linh, Luy Lâu, trẩy quân, đồ tang, giáp phục, phấn kích, hành quân, khởi nghĩa, -HS đọc từng đọan trong bài theo HD GV -4 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu. VD: Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú là,/ xuống biển mò ngọc trai,/ khiến bao người thiệt mạng vì hổ báo, / cá sấu,/ thuồng luồng,...// -Không !// Ta sẽ mặc giáp phục thật đẹp / để dân chúng thấy thêm phấn khích,/ còn giặc trông thấy thì kinh hồn.//..... -HS trả lời theo phần chú giải SGK. -HS đặt câu: VD: -Sóng dâng cuồn cuộn. -Bộ đội hành quân đêm......... -Lắng nghe và quan sát trên bản đồ. -Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng theo yêu cầu của giáo viên -Mỗi nhóm 4 học sinh, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 2 nhóm thi đọc nối tiếp. -1 HS đọc, lớp theo dõi SGK. -HS tiếp nhau trả lời: Chúng chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ. Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai, bao người bị thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng. -Câu: Lòng dân oán hận ngút trời, chỉ chờ dịp vùng lên đánh đuổi quân xâm lược. -Là lòng oán hận rất nhiều, chồng chất cao đến tận trời xanh. - Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ và nuôi chí lớn giành lại non sông. -Vì Hai Bà Trưng yêu nước, thương dân, căm thù giặc đã gây bao tội ác cho dân lại còn giết chết ông Thi Sách là chồng của bà Trưng Trắc. -Có người xin nữ chủ tướng cho mặc đồ tang. -Nữ tướng nói: Không! Ta sẽ mặc giáp phục thật đẹp để dân chúng thấy thêm phấn khích, còn giặc trông thấy thì kinh hồn. -Vì áo giáp phục sẽ làm cho chủ tướng thêm oai phong, lẫm liệt, làm cho dân phấn chấn tin vào chủ tướng, còn giặc thì sợ hãi. -Từng cặp HS thảo luận: -Hai Bà Trưng mặc áo giáp phục thật đẹp bước lên bành voi. Đoàn quân rùng rùng lên đường. Giáo lao, cung nỏ, rìu búa, khiên mộc cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà Trưng, tiếng trống đồng dội lên, đập vào sườn đồi, theo suốt đường hành quân. -Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ, Tô Định ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù. -Vì Hai Bà Trưng là người lãnh đạo nhân dân ta giải phóng đất nước, là hai vị nữ anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà. -HS theo dõi GV đọc. - HS tự luyện đọc. -4 HS đọc và trả lời theo câu hỏi. Lớp nghe và nhận xét. - HS hát tập thể 1 bài. -1 HS đọc YC: Dựa vào các tranh sau, kể lại từng đoạn câu chuyện Hai Bà Trưng. +Vẽ một đoàn người, đàn ông cởi trần, đóng khố, đàn bà quần áo vá đang khuân vác rất nặng nhọc; một số tên lính tay cầm gươm, giáo, roi đang giám sát đoàn người làm việc, có tên vung roi đánh người. -1 HS kể cả lớp theo dõi và nhận xét. -Từng cặp HS kể. -3 hoặc 4 HS thi kể trước lớp. -Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng kể hay nhất. - 2 – 3 HS trả lời theo suy nghĩ của mình. -Truyện ca ngợi tinh thần anh dũng, bất khuất đấu tranh chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. -Lắng nghe. TOÁN: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ A/ MỤC TIÊU - Nhận biết được các số có 4 chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0). - Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự các số trong một nhóm các số có 4 chữ số (trường hợp đơn giản). BT cần làm: Bài 1, 2, 3(a, b). HSKG hoàn thành tất cả các BT. * HSKT làm được BT1. B/ CHUẨN BỊ : HS có các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10, 1 ô vuông. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Oån định. 2. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra CKI. 3. Ba ... ì I. - Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng. - Được gọi là nhân hóa. CHÍNH TẢ NGHE- VIẾT:TRẦN BÌNH TRỌNG I MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức văn xuôi bài: "Trần Bình Trọng". - Làm đúng BT 2b. - HSKT chép được một số câu trong bài tương đối chính xác. II/ HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ: thời tiết, thương tiếc, bàn tiệc, xiết tay. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe- viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc 1 lần bài chính tả Trần Bình Trọng. - Yêu cầu hai em đọc lại, cả lớp đọc thầm . - Gọi 2HS đọc chú giải các từ Trần Bình Trọng, tước vương, khẳng khái . + Khi giặc dụ dỗ đầu hàng Trần Bình Trọng đã nói gì? + Em hiểu câu nói này của TBT như thế nào + Những từ nào trong bài chính tả hay viết sai và từ nào cần viết hoa? + Câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép sau dấu hai chấm? - Yêu cầu lấy bảng con viết các tiếng khó. - Giáo viên nhận xét đánh giá . * Đọc cho học sinh viết đoạn văn vào vở. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập 2b: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn, đọc chú giải cuối đoạn văn đó.. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. - Mời 3HS lên bảng thi điền đúng. Sau đó từng em đọc kết quả. - Cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng, bình chọn em thắng cuộc. - Mời 3 em đọc lại kết quả đúng. GV sửa lỗi phát âm. - mời 1 em đọc lại toàn bộ đoạn văn. d) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà đọc lại BT2, ghi nhớ chính tả. - HS nghe - viết. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - 2HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm theo. - 2 em đọc chú giải. + Ông nói “ Ta thà làm ma ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc". + TBT rất yêu nước, thà chết ở nước mình, không thèm sống làm tay sai cho giặc, phản bội Tổ quốc. + Chữ cái đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng trong bài. + Câu nói của TBT trả lời quân giặc. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con các từ (sa vào, dụ dỗ , tước vương) - Nghe - viết bài vào vở. - Dò bài soát lỗi bằng bút chì. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn. - Tự làm bài vào VBT. - 3 em lên bảng thi làm bài nhanh, đúng. - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc. - 3 em đọc lại lời giải đúng. - 1 em đọc lại cả đoạn văn. - Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng (nếu sai): biết tin - dự tiệc - tiêu diệt - công việc - chiếc cặp. Thứ sáu, ngày 08Tháng 01 năm 2010 Ngày soạn: 05/01/2010 95 19 19 Toán TLV SHTT Số 10 000. Luyện tập Nghe- kể: Chàng trai làng Phù Ủng Tuần 18 ĐDHT Bảng phụ Bảng phụ TOÁN SỐ 10 000 - LUYỆN TẬP I MỤC TIÊU - Biết về số 10 000 (mười nghìn hay một vạn) - Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có 4 chữ số. -BT cần làm: 1,2,3,4,5 II/ CHUẨN BỊ : 10 tấm bìa viết số 1000 C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Bài cũ : - Mời 4HS lên bảng, viết các số sau thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị: 6006; 4700; 9010; 7508. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Giới thiệu số 10 000. - Cho HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK. + Mỗi tấm bìa có số bao nhiêu? + 8 tấm bìa có tất cả bao nhiêu? - Cho HS lấy thêm 1 tấm xếp thêm vào nhóm 8 tấm. + Tám nghìn, thêm một nghìn là mấy nghìn ? - Cho HS thêm một tấm vào nhóm 9 tấm. + 9 nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn? - Ghi số 10 000 lên bảng, giới thiệu: Số 10 000 đọc là: "Mười nghìn" hay "Một vạn". - Gọi vài em chỉ vào số 10 000 và đọc lại. + Số 10 000 là số có mấy chữ số? Gồm những số nào? c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1 . - Yêu cầu tự đếm thêm và viết vào vở . - Gọi HS đọc số. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2 - Yêu cầu học sinh làm vào vở - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT. - Gọi 2HS viết các số trên bảng lớp. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3 - Yêu cầu nhắc lại các số tròn chục. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Gọi hai học sinh lên bảng viết. - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 4: - Gọi học sinh nêu bài tập 4. - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 5: - Gọi một học sinh đọc bài 5. - Yêu cầu cho ví dụ về các số liền trước và liền sau. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi hai học sinh lên bảng viết. - Giáo viên nhận xét đánh giá. d) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS đọc lại số: 10 000. - Tìm số ở giữa hai số: 7500 và 7700. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - 4HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - HS lấy các tấm bìa theo yêu cầu của GV. + Có 1 nghìn. + Có 8 nghìn, viết 8000. + 9 nghìn. + 10 nghìn. - Nhắc lại cách viết và cách đọc số 10 000. + Số 10 000 là số có 5 chữ số, gồm một chữ số 1 và bốn chữ số 0. - Một em nêu đề bài 1. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 2HS đọc các số, lớp bổ sung. Một nghìn, hai nghìn, ba nghìn, bốn nghìn, năm nghìn, sáu nghìn, bảy nghìn, tám nghìn, chín nghìn, mười nghìn (một vạn) - Một em đọc đề bài 2. - Cả lớp thực hiện viết các số vào vở. - Hai học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung. 9300, 9400, 9500, 9600, 9700, 98000, 9900. - Đổi chéo vở để kết hợp tự sửa bài. - Một học sinh đọc đề bài. - Cả lớp làm vào vở . -Một bạn lên viết trên bảng các số tròn chục từ: 9940, 9950, 9960, 9970,9980, 9990. - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc đề bài 4. - Cả lớp thực hiện viết các số vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài. 9995, 9996, 9997, 9998, 9999, 10 000. - Viết các số liền trước và liền sau các số sau: - Cả lớp thực hiện viết các số vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài. 2664, 2665, 2666 2001, 2002, 2003 9998, 9999, 10 000 - Học sinh khác nhận xét bài bạn. TẬP LÀM VĂN: Nghe-kể:Chàng trai làng Phù Ủng I/ MỤC TIÊU: - Nghe – kể lại nội dung chuyện Chàng trai làng Phù Ủng. -Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c đúng nội dung, đúng ngữ pháp, rõ ràng, đủ ý. II/ CHUẨN BỊ : - Tranh minh họa truyện kể trong sách giáo khoa. - Bảng lớp chép sẵn 3 gợi ý kể chuyện. III/ HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/ Mở đầu: Giới thiệu sơ lược chương trình TLV của HK II. 2/ Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Hướng dẫn nghe, kể chuyện: Bài tập1: - Gọi 2 học sinh đọc bài tập. - Giới thiệu về ông Phạm Ngũ Lão. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc các câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng. - GV kể chuyện lần 1: + Trong truyện có những nhân vật nào? - Giới thiệu về Trần Hưng Đạo. - Giáo viên kể lại lần 2. +Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì? + Vì sao quân lính đam giáo vào đùi chàng trai + Vì saoTrần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô? - Giáo viên kể lại câu chuyện lần 3. - Yêu cầu HS tập kể: + HS tập kể theo nhóm 3. + Mời đại diện 2 nhóm thi kể lại câu chuyện trước lớp. + Mời 2 nhóm kể chuyện phân vai. - Nhận xét, tuyên dương cá nhân, nhóm kể chuyện hay nhất. Bài tập 2: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2. - Y/C lớp độc lập suy nghĩ và viết vào vở. - Mời một số em tiếp nối nhau thi đọc bài viết của mình trước lớp . - Theo dõi nhận xét, chấm điểm. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện. - Lắng nghe để nắm bắt về yêu cầu của tiết tập làm văn. - 2 em đọc lại đề bài tập làm văn. - Đọc thầm câu hỏi gợi ý và quan sát tranh. - Lắng nghe giáo viên kể chuyện. + Trong chuyện có chàng trai làng phù ủng , Trần Hưng Đạo và những người lính. + Chàng trai ngồi bên đường đan sọt. + Chàng trai mãi mê đan sọt không nhìn thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến. Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng trai tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi. + Vì Trần Hưng Đạo mến chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài . - Lớp theo dõi giáo viên kể lần 3. - HS tập kể chuyện theo nhóm. - 2 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. - 2 nhóm thi kể chuyện theo vai. - Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn và nhóm kể chuyện hay nhất. - Viết lại câu TL cho câu hỏi b hoặc c. - Cả lớp tự làm bài. - 5-7 em thi đọc bài viết của mình trước lớp. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất. SINH HOẠT LỚP TUẦN 19 1.Sơ kết tuần 19: - HS đã ổn định nề nếp bước vào chương trình học kì 2. - Ý thức làm vệ sinh, trực nhật có tiến bộ. - Nhiều em có ý thức chăm học, làm bài đầy đủ. - Sách vở của HK 2 đầy đủ, có nhãn,bọc tốt. - Nhiều em có tiến bộ về chữ viết. 2.Kế hoạch tuần 20: - Tiếp tục duy trì tinh thần tự giác học bài,làm bài tập ở lớp cũng như ở nhà. - Làm tốt công tác vệ sinh. - Chăm sóc bồn hoa mới trồng. - Thi đua giành nhiều điểm tốt đầu học kì 2. Đã soạn xong tuần 19 Minh Thành, ngày 04 tháng 01 năm 2010 KHỐI TRƯỞNG KÍ DUYỆT GVCN Phạm Thị Thanh Nguyễn Thị Kiên
Tài liệu đính kèm: