Giáo án soạn bài Lớp 3 – Tuần 2

Giáo án soạn bài Lớp 3 – Tuần 2

TOÁN – T6

 TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ

(có nhớ một lần)

I/Mục tiêu

 Biết cách thực hiện phép tính trừ có ba chữ số (có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặc ở hàng trăm).

 Vận dụng để giải bài toán có lời văn (có một phép tính trừ ).

II/Chuẩn bị:

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 543Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án soạn bài Lớp 3 – Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỨ HAI , NGÀY 24 THÁNG 8 NĂM 2009
TOÁN – T6 
 TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ 
(có nhớ một lần)
I/Mục tiêu
 Biết cách thực hiện phép tính trừ có ba chữ số (có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặc ở hàng trăm).
 Vận dụng để giải bài toán có lời văn (có một phép tính trừ ).
II/Chuẩn bị:
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Kiểm tra:
-Kiểm tra bài tập về nhà 
-Lên bảng sửa bài tập 4.
-Nhận xét ghi điểm. NXC .
3.Bài mới :
a.Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa
b. Hướng dẫn bài học:
-Giới thiệu phép trừ : 432 – 215 = ?
-Viết phép tính lên bảng và y/ c học sinh tính theo cột dọc:
-2 không trừ được 5, lấy 12 trừ 
5bằng 7, viết 7 nhớ 1
217 -1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 
 bằng1, viết 1
4 trừ 2 bằng 2, viết 2
* Giáo viên hướng dẫn :
- Chúng ta bắt đầu tính từ hàng nào?
-2 không trừ được 5 ta phải làm thế nào?
-Giáo viên củng cố lại bước tính, học sinh nhắc lại và giáo viên ghi bảng.
* Lưu ý: Cách trả khi mượn để trừ, thêm 1 vào hàng trước của số trừ vừa mượn, rồi thực hiện trừ bình thường, tiếp tục đến hết .
-Phép tính thứ 2: 627- 143 =?
-Giáo viên hướng dẫn tương tự :(Lưu ý lần này phép tính có nhớ một lần ở hàng ở hàng trăm)
627- 143 = 484
C. Luyện tập thực hành: 
Bài 1:
-Nêu yêu cầu bài toán 
-Theo dõi nhận xét, giúp đỡ học sinh yếu.
-Nhận xét bc . NXC.
Bài 2 (thi đua)
Bài 3: Đọc yêu cầu:
-Giáo viên treo tóm tắt lên bảng, học sinh dựa vào tóm tắt nêu bài toán.
- Bài toán cho ta biết gì?
-Tổng số tem hai bạn là bao nhiêu?
-Trong đó bạn Hoa có bao nhiêu con tem ? -Bài toán hỏi gì?
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm vào vở 
-Chữa bài và chấm điểm 1 số vở.
Dành cho HS khá giỏi:
 Bài 1:
 Bài 2:
 Bài 4:
-Chữa bài và chấm điểm 1 số vở.
 4.Củng cố:
 5.Dặn dò – Nhận xét :
-Nhận xét chung tiết học 
-3 học sinh lên bảng 
+ 40 = 314
 150 + 250 = 400
 450 - 150 = 300
-Học sinh nhận xét – bổ sung .
-Học sinh nhắc tựa
-Học sinh đặt tính và tính vào giấy nháp và thứ tự nêu bài tính.
-Đơn vị.
-Mượn 1 ở hàng chục.
-Học sinh cùng theo dõi và thực hiện
-Thực hiện các qui trình như ví dụ 1.
-1 học sinh đọc yêu cầu.
-Nêu cách tính. Lớp nhận xét sửa sai.
 541 422 564 
 - 127 -114 -215 
 414 308 349 
627 746 516
 -443 -251 -342
184 495 174
-HS trả lời. 
Bài giải:
 Số tem của bạn Bình có là:
 348 – 160 = 188(con tem)
 Đáp số: 188 con tem
- -Giáo viên + học sinh theo dõi cỗ vũ, nhận xét, bổ sung, tuyên dương.
-HS làm vở.
 783 694
-356 - 237
 427 457
 935 555
- 551 -160
 384 395
Giải:
Số mét đoạn dây còn lại là:
- 27 = 216(m)
 Đáp số: 216 mét
-Chuẩn bị bài mới. Thực hiện các bài tập còn lại .
TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN:T4 - 5
AI CÓ LỖI?
I/Mục tiêu
Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ .
Bước đầu biết đọc phân biệt người kể và lời các nhân vật.
Hiểu ý nghĩabài: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn,dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn..Trả lời câu hỏi SGK.
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. 
II/Chuẩn bị:
Tranh vẽ tiết kể chuyện SGK phóng lớn
III/Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Kiểm tra: 
-Kiểm tra “Hai bàn tay em”.
-Nhận xét chung
Bài mới:
a.Gtb: Giáo viên có thể liên hệ trực tiếp tình cảm bạn bè trong lớp vừa giáo dục vừa Ghi tựa lên bảng “Ai có lỗi”.
b. Luyện đọc:
-Đọc mẫu lần 1:
-Đoạn 1: Đọc chậm, nhẹ nhàng
-Đoạn 2: Đọc hơi nhanh
-Đoạn 3, 4, 5:Trở lại giọng trầmkhi En-ri- cô hối hận. Dịu dàng thân thiện của Cô-rét -ti
-Hướng dẫn luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ:
-Hướng dẫn học sinh đọc từng câu cả bài và luyện phát âm từ khó.
-Giáo viên nhận xét từng học sinh, uốn nắn kịp thời các lỗi phát âm theo phương ngữ.
-Đọc đoạn và giải nghĩa từ: 
-Đọc đoạn 1: Kết hợp luyện đọc câu dài: “Tôi đang nắn nót thì /vào tôi, / rất xấu//.
-Hướng dẫn học sinh đọc đoạn 2, 3, 4
-Đọc lại bài 1 lượt: Nối tiếp nhau theo đoạn đến hết bài.(2 nhóm)
Y/c: Học sinh đọc đồng thanh theo nhóm theo đoạn (2 và 4)
* Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Đoạn 1- 2
Y/c: Học sinh đọc thầm đoạn 1, 2:
-Câu chuyện kể về ai ?
- Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau?
-Giáo viên củng cố chuyển ý tìm hiểu tiếp:
Đoạn 3:
-Vì sao En-ri-cô hối hận và muốn xin lỗi Cô-rét-ti?
- En-ri-cô có đủ can đảm để xin lỗi Cô-rét-ti không?
-Giáo viên củng cố lại và chuyển ý tiếp:
Y/c: học sinh đọc tiếp đoạn 4 và5:
- Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?
- Bố đã trách En-ri-cô như thế nào ?
- Mặc dù bị bố trách nhưng En-ri-cô vẫn có điểm đáng khen, đó là điểm gì?
 -Còn Cô-rét-ti có gì đáng khen?
Þ GDTT: Tôn trọng và biết nâng niu tình bạn.
*Luyện đọc lại bài:
-Luyện đọc đoạn thể hiện đối thoại của hai bạn En-ri-cô và Cô-rét-ti .(Đoạn 3, 4, 5) Thi đua đọc nối tiếp theo nhóm.
-Nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện tốt 
( Có thể cho học sinh sắm vai nhân vật)
KỂ CHUYỆN
Định hướng: Gọi học sinh đọc yêu cầu phần kể chuyện.
- Câu chuyện trong SGK được yêu cầu kể lại bằng giọng kể của ai?
- Khi kể ta phải thay đổi lời kể của En-ri-cô bằng lời kể của mình (nghĩa là ta phải đóng vai người dẫn truyện cần chuyển lời En-ri-cô thành lời của mình).
Thực hành kể chuyện:
-Gọi nhóm đứng trứơc lớp kể lại đoạn truyện theo thứ tự nối tiếp - nhận xét tuyên dương.(mỗi học sinh kể 1 đoạn - tương ứng với 1 tranh vẽ) hai nhóm
-Kể cá nhân: 5-7 học sinh ( Có thể kể 1 đoạn, nhiều đoạn hay cả truyện ).
-Nhận xét tuyên dương, bổ sung). Cần cho học sinh bổ sung hay kể lại những đoạn chưa tốt.
4.Củng cố :
-Qua phần đọc và hiểu bài em rút ra đươcï bài học gì?
5.Dặn dò-Nhận xét:
Nhận xét chung tiết học. 
-2 học sinh lên bảng 
-Học sinh lắng nghe
-Mỗi học sinh đọc từng câu đến hết bài.
-Mỗi học sinh đọc từng đoạn.
-5 học sinh luyện đọc (kết hợp giải nghĩa từ theo hướng dẫn của giáo viên ).
-Khiêm tốn.
-Đọc nối tiếp theo nhóm.
-Hai nhóm thi đua: N1-3
N 2-4 .Học sinh nhận xét 
-1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm.
-En-ri-cô và Cô-rét-ti.
-Cô-rét-ti vô tình đụng tay của En-ri-cô và En-ri-cô cố ý trả thù
-1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm.
-Cảm thấy mình có lỗi và thương bạn vì bạn biết giúp đỡ mẹ.
-Không đủ can đảm.
-1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm
-Ra về Cô-rét-ti cố ý đi theo bạn làm hoà, En-ri-cô rất xúc động và ôm chầm lấy bạn.
-Biết hối hận về việc làm, thương bạn, xúc động, ôm bạn
-Biết quí trọng tình bạn, hiền hậu và độ lượng
-Nhóm 1 – 4
-Nhóm 2 – 3
-1 học sinh 
-En-ri-cô 
-Xung phong
-Lớp nhận xét – bổ sung
-Học sinh kể theo y/c của giáo viên 
-Biết quí trọng tình bạn. Nhường nhịn và tha thứ cho nhau. Dũng cảm nhận lỗi khi biết mình mắc lỗi.Không nên nghĩ xấu về bạn
Về nhà đọc lại bài, TLCH và tập kể lại câu chuyện.Xem trước bài “ Khi mẹ vắng nhà” 
THỨ BA , NGÀY 25 THÁNG 8 NĂM 2009
TOÁN – T7 
LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu
Biết thực hiện phép tính cộng, trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ hoặc có nhớ 1 lần).
Vận dụng được vào giải bài toán có lời văn ( có 1 phép tính cộng hoặc trừ ).
II/ Chuẩn bị:
III/ Lên lớp:1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Kiểm tra:
-Ktra các bài tập đã cho về nhà . 
-Lớp làm b. con.
-Nhận xét ghi điểm . Nhận xét chung
Bài mới:
-Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Nêu y/c bài toán và y/c học sinh làm vào nháp
-T/ chức nêu bài, sửa sai 
- Mỗi học sinh thực hiện 1 phép tính trên bảng và nói rõ cách thực hiện của mình.
-Chữa bài và ghi điểm cho học sinh 
 Bài 2:
-Giáo viên hướng dẫn tương tự bài tập 1.
 Bài 3: 
- Bài toán yêu cầu gì?
-Y/c: Học sinh tự suy nghĩ và làm bài.
-Giáo viên tổ chức cho học sinh nhận xét, sửa sai, bổ sung :
-Vì sao em điền cột thứ nhất là 326 
-Ở cột thứ 2 thành phần gì chưa biết ?Nêu cách tìm số này?
Bài 4: Đọc đề bài
-Giáo viên treo mô hình tóm tắt bài toán lên bảng .
-Y/c học sinh nhìn tóm tắt nêu bài toán.
- Bài toán cho ta biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
-Y/c học sinh làm bài vào phiếu học tập hoặc vở trắng.
-T/c sửa bài và cho điểm học sinh. 
4.Củng cố:
 -Cho học sinh củng cố lại cách tính cộng, trừ có nhớ 1 lần 
5.Dặn dò – Nhận xét :
-Giáo viên nhận xét chung giờ học.
-2 học sinh lên bảng.
-4 học sinh lên bảng sửa bài - lớp làm nháp - nhận xét, sửa sai, bổ sung .
-Học sinh làm và nêu cách đặt tính và thực hiện tính.
542-318=224
660-251=409
-Điền số thích hợp vào chổ chấm.
-4 học sinh lên bảng, lớp làm VBT
SBT
752
317
621
Strừ
426
264
390
Hiệu 
326
125
231
-SBT chưa biết, Ta lấy Hiệu cộng với số trừ.
-Ngày thứ nhất bán: 415 kg gạo
-Ngày thứ hai bán: 325 kg gạo 
-Cả hai ngày: ? kg gạo
Giải:
 Số kilôgam gạo cả 2 ngày bán được là:
 415 + 326 = 740(kg)
 Đáp số: 740kggạo
Học sinh làm tính theo y/c giáo viên vào b.con – cùng tham gia nhận xét, bổ sung 
TẬP VIẾT – T2 
 ÔN CHỮ HOA : A- Â.
I/Mục tiêu
Viết đúng chữ hoa Ă(1 dòng), Â,L(1dòng); Aâu Lạc (1 dòng)và câu ứng dụng(1lần)bằng chữ cỡ nhỏ.
II/Chuẩn bị:
Mẫu chữ viết hoa:Ă, Â, L.
Các chữ Âu Lạc và dòng chữ câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li 
V ...  nhỏ, trẻ con, thiếu niên(D1)
Tính tình
ngoan ngoãn, lễ phép, ngây thơ, hiền lành(D2)
Tình cảm
Cả lớp: yêu thương, yêu quí, yêu mến
- 1 học sinh làm miệng. Lớp nhận xét, bổ sung .
- Lớp làm vào VBT, học sinh nêu bài làm, nhận xét bổ sung, sửa sai .
- 1 học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm
- Đặt đúng câu hỏi cho phần trả lời ( phần in đậm)
- Lớp làm VBT, 1 học sinh nêu 1 câu, nhận xét bổ sung sửa sai, chốt câu trả lời đúng.
- 3 học sinh 
CHÍNH TẢ – T4
CÔ GIÁO TÍ HON.
I/Mục tiêu
Nghe viết đúng bài CT. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Làm đúng BT2 (a,b).
II/Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài viết và cách trình bày mẫu.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
-Nhận xét bài viết tiết trước
D1: nguệch ngoạc, khuỷu tay, xấu hổ
D2:nguệch ngoạc, khuỷu tay, vắng mặt.
nhận xét, sửa sai, nhắc nhở.
-Nhận xét ghi điểm .Nhận xét chung
3.Bài mới :
a/ Gtb: giáo viên giới thiệu mục tiêu và y/c giờ học . ghi tựa lên bảng “ Cô giáo tí hon”
b/ Hướng dẫn học sinh viết bài:
-Giáo viên đọc bài viết
- Đoạn văn cớ mấy câu?
- Tìm những từ viết hoa? Cho biết vì sao phải viết hoa?
- Luyện viết từ khó:
-Giáo viên t/c nhận xét, sửa sai .
-Đọc bài cho học sinh viết 
-Dò lỗi bằng bút chì ( Đổi vở chéo)(bảng phụ)
-Tổng hợp lỗi.
-Thu 1 số vở ghi.
c. Luyện tập:
Bài tập 2:
-Đọc y/c:
-Hướng dẫn : ta tìm thêm 1 tiếng để có thể ghép vào trước hoặc sau tiếng đã cho sẵn để tạo thành từ có nghĩa.
-Mỗi nhóm 1 nhóm từ, làm và trình bày kết quả.
-Giáo viên cùng học sinh nhận xét, bổ sung.
4.Củng cố :
-Chấm 1 số VBT, nhận xét bài viết của học sinh, tuyên dương những học sinh có tiến bộ, nhắc nhở những học sinh còn nhiều hạn chế.
GDTT: Rèn viết nhanh, đúng, đẹp.
5.Dặn dò – Nhận xét : 
-Luyện viết thêm ở nhà
-Xem trước bài mới.
-Cả lớp viết b.con
-Nhắc tựa
-4 câu
-Bé (tên riêng), các chữ còn lại là chữ cái đầu câu, viết hoa.
-Viết b.con, 1hs học yếu, chậm lên bảng :
kết hợp sửa sai ngay.
-Trình bày vở và ghi bài
-Đổi vở – nhóm đôi
-Giơ tay
-2 bàn nộp bài
-Nhóm 1-3 : Câu a
-N 2 –4: Câu b
-Dán lên bảng tập của các nhóm, cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, sửa sai.
THỨ SÁU, NGÀY 28 THÁNG 8 NĂM 2009
TOÁN – T10
LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu
Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân, chia.
Vận dụng được vào giải toán có lời văn(1 phép tính nhân).
II/Chuẩn bị:
Hình vẽ bài tập 2.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/. Ổn định;
2/. Kiểm tra:
-Các bài tập đã giao về nhà của tiết 9
-Nhận xét, sữa bài cho học sinh.
3/. Bài mới :
a. Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng “ Luyện Tập”
b. Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: Đưa ra biểu thức: 
4 x 2 + 7
-Yêu cầu học sinh thực hiện tính phép toán tìm kết quả – Nêu cách thực hiện.
*Lưu ý: Tính lần lượt từ trái sang phải (Câu c)
-Giáo viên sửa bài và cho điểm học sinh
Bài 2: Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ
Nhận xét, sữa sai.
Chuyển ý
Bài 3: Đọc đề 
-Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
-Giáo viên sửa bài và cho điểm 
4/. Củng cố
 -Yêu cầu hs đọc bảng nhân, chia từ 2->5.
5/. Dặn dò – Nhận xét :
-Giáo viên nhận xét chung giờ học
-2 học sinh lên bảng
-Nhắc tựa
-Học sinh tính nháp, 2 bạn lên bảng
-Thực hiện bảng con
-Nêu kết quả bài toán( cả cách thực hiện)
Tuyên dương.
-Học sinh quan sát và khoanh tròn vào ¼ số con vịt.
-Tổ chức nhận xét, bổ sung.
-1 học sinh đọc đề bài.
1 bàn có 2 học sinh? 4 bàn có mấy học sinh?
Học sinh tự suy nghĩ và làm bài.
1 học sinh lên bảng .
Giải
 Bốn bàn có số học sinh là:
 2 x 4 = 8 ( học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh
-Nhận xét, sửa sai, bổ sung
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI –T4
PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP
I/Mục tiêu
Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp như viêm mũi,viêm họng,viêm phế quản,viêm phổi.
Biết cách giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, miệng.
II/Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ bộ các bộ phận cơ quan hô hấp
Phiếu giao việc, một số dụng cụ bác sĩ (băng giấy)
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/. Ổn định:
2/. Kiểm tra:
-Nêu lợi ích của việc tập thở vào buổi sáng?
-Nêu những việc nên làm để bảo vệ cơ quan hô hấp.
-Nhận xét ghi điểm .Nhận xét chung
3/.Bài mới :
a.Gtb: Nêu mục đích và yêu cầu bài học, ghi tựa “Phòng bệnh đường hô hấp”
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 Hoạt động 1: Các bệnh viêm đường hô hấp thường gặp.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh hoạt động theo nhóm bàn: Phát mỗi bàn 1 tờ giấy ghi nội dung hoạt động 1
-Đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung.
-Kết kuận: Các bệnh đường hô hấp thường gặp là: ho, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. . .
-Chuyển ý
Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp.
-Yêu cầu học sinh quan sát hình 1 và 5 trang 10, 11. Tìm hiểu nội dung:
-Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của các bạn trong tranh? Phù hợp với thời tiết không? -Dựa vào đâu em biết điều đó?
-Chuyện gì xảy ra với bạn nam mặc áo trắng? Theo em vì sao bạn ho và đau họng? Bạn này cần làm gì ?
-Nếu ăn nhiều kem, uống nhiều nước lạnh  thì chuyện gì có thể xảy ra? Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh đường hô hấp? 
Kết luận 2: Giữ vệ sinh cá nhân, mặc ấm khi thời tiết lạnh. Giữ vệ sinh mũi và họng.
Chuyển ý
Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi “Bác sỹ”
-Cho học sinh sắm vai 
-Tổng kết bài: 
4/. Củng cố
 -Nhắc lại nội dung bài học
 -GDTT: Giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường, mặc trang phục phù hợp theo mùa
5/.Dặn dò – Nhận xét :
-Giáo viên nhận xét chung giờ học
-3 học sinh lên bảng
-HS lắng nghe
-Mỗi bàn học sinh nối tiếp viết tên các bệnh đường hô hấp, thi đua nhanh và nhiều 
-Nêu bài làm, nhận xét, bổ sung
-2 học sinh nhắc lại
-Nhắc hoạt động
-Cả lớp cùng quan sát và tìm hiểu theo nhóm đôi
-Bị rát họng và đau
-Bị nhiễm lạnh, bạn cần đến bác sỹ
-Dễ bị viêm họng.
-2 học sinh nhắc lại
-Học sinh xung phong sắm vai bác sỹ, 1 số học sinh sắm vai bệnh nhân, thực hiện việc khám chữa bệnh viêm họng (cách đề phòng)
- 3 học sinh
TẬP LÀM VĂN – T2
VIẾT ĐƠN
I/Mục tiêu
Bước đầu viết được đơn xin vào đội TNTP Hồ Chí Minh theo mẫu đơn của bài Đơn xin vào đội ( SGK/T9).
II/Chuẩn bị:
Giấy viết đơn
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/. Ổn định;
2/. Kiểm tra:
 2 học sinh lên bảng nói những điều em biết về đội TNTP Hồ Chí Minh
-Kiểm tra 4 vở học sinh viết đơn xin cấp thẻ học sinh.
Giáo viên ghi điểm, nhận xét chung
3/. Bài mới :
a. Gtb: Nêu nội dung và yêu cầu bài học, ghi tựa “Viết Đơn”
b. Hướng dẫn viết đơn: 
 -Nêu lại những nội dung chính của đơn xin vào đội đã được học ở tiết tập đọc trước.
Lưu ý viết các nội dung cần thiết không viết đúng hoàn toàn theo mẫu.
* Tập nói theo nội dung đơn, giáo viên nhận xét, sửa lỗi: Cần thể hiện những hiểu biết của em về đội, tình cảm tha thiết của em muốn được vào đội.
* Thực hành viết đơn: Yêu cầu học sinh cả lớp viết vào VBT.
Gọi một số học sinh đọc đơn, chỉnh sữa lỗi, chấm điểm 1 số bài – Nhận xét.
4/. Củng cố
-Đơn dùng để làm gì? 
GDTT: Trình bày đơn khoa học, viết đúng nội dung theo văn cảnh.
5/. Dặn dò – Nhận xét :
 Giáo viên nhận xét chung giờ học
2 học sinh
Nhắc tựa
- Gồm 3 phần
- Phần mở đầu: Tên đội, địa điểm, ngày tháng viết đơn, tên đơn, nơi gởi đơn, người viết đơn tự giới thiệu.
Phần chính: Lý do, nguyện vọng, nội dung đơn. Lời hứa và nguyện vọng của người viết
Phần kết thúc: Chữ ký và họ tên người viết đơn
5 – 7 học sinh thực hiện nói trước lớp. - - Chú ý tập trung vào phần chính lá đơn
- Lớp viết đơn theo yêu cầu 
-4 – 5 học sinh
	SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I/ Mục Tiêu :
1.Kiến thức : Biết sinh hoạt theo chủ đề : văn hoá văn nghệ
2.Kĩ năng : Rèn tính mạnh dạn, tự tin.
3.Thái độ : Có ý thức, kỉ cương trong sinh hoạt.
II/ Chuẩn Bị :
1.Giáo viên : Bài hát, chuyện kể.
2.Học sinh : Các báo cáo
III/ Các Hoạt Động Dạy Học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1 : Kiểm điểm công tác.
GV tập cho hs báo cáo tình hình lớp về chuyên cần
 -Xếp hàng ra vào lớp 
 -Giữ trật tự trong giờ học 
 -Bạn nào tích cực trong giờ học , hăng hái phát biểu 
 -Đi học soạn sách vở đủ không 
-GV nhắc nhở hs đọc bài yếu cố gắng về chăm đọc bài nhiều :
-Nhận xét. Khen thưởng tổ đạt.
Hoạt động 2 : Văn hoá văn nghệ.
 Sinh hoạt văn nghệ. 
Gv tuyên dương 
Thảo luận : Phương hướng tuần 3
Duy trì nề nếp lớp
Học và làm bài đầy đủ.
Tham gia các phong trào của trường , đội
Nhận xét tiết sinh hoạt.
Dặn dò:Thực hiện tốt kế hoạch tuần 3
-Các tổ trưởng báo cáo.
-Nề nếp : trật tự ra vào lớp, xếp hàng nhanh, đi học đúng giờ, đầy đủ.Học và làm bài tốt, Không chạy nhảy qua mương, không ăn quà trước cổng trường, giữ vệ sinh lớp.
-Lớp trưởng tổng kết.
-Lớp trưởng thực hiện bình bầu. Chọn tổ xuất sắc, CN.
-Thảo luậän nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Duy trì nề nếp ra vào lớp, truy bài, xếp hàng nhanh, giữ vệ sinh lớp.
Lớp hát 
Hs chú ý nghe và thực hiện 
Ngày tháng năm 2009
CMKD
Điền Ngọc Thuỷ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 02.doc