Giáo án soạn bài Lớp 3 – Tuần 28

Giáo án soạn bài Lớp 3 – Tuần 28

TOÁN - T

SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000

I/Yêu cầu: - Biết so snh cc số trong phạm vi 100 000.

- Biết tìm số lớn nhất, số b nhất trong một nhĩm 4 số m cc số l số cĩ năm chữ số.

II/Lên lớp:

 

doc 27 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 758Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án soạn bài Lớp 3 – Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỨ HAI, NGÀY 22 THÁNG 3 NĂM 2010
TOÁN - T
SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000
I/Yêu cầu: - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhĩm 4 số mà các số là số cĩ năm chữ số.
II/Lên lớp: 
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1/ Ổn định: 
2/KTBC: Luyện tập 100.000
-Học sinh làm 2 bài tập hôm trước GV ra về nhà.
-1 HS lên bảng giải.
-Lớp quan sát và nhận xét.
3/ Bài mới: 
Giới thiệu bài: 
 Củng cố các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100.000
 a/GV viết bảng 999... 1012 rồi yêu cầu HS so sánh ( điền dấu = )
-HS nhận xét: 999 có số chữ số ít hơn số chữ số của 1012 nên 999 < 1012
 b/ GV viết 9790...9786 và yêu cầu HS so sánh 2 số này. 
c/GV cho hs làm tiếp. 
 3772...3605 4597...5974
 8513...8502 655...1032
 + GV viết lên bảng số 100.000 và 99.999 hướng dẫn HS nhận xét 
 Thực hành 
Bài 1: Điền dấu , =.
-HS làm miệng trước lớp, giải thích cách so sánh hai số.
Bài 2: 
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
-Yêu cầu hs làm phiếu BT.
- Sau 3 phút, GV thu phiếu nhận xét và ghi điểm.
Bài 3: -Gọi 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
a/Tìm số lớn nhất trong các số sau: 83269; 92368; 68932.
b/Tìm số bé nhất trong các số sau: 74203; 100.000; 54307; 90241.
-Nhận xét – ghi điểm.
Bài 4:/147 (thực hiện câu a)
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
-Chia lớp làm 2 dãy cùng thi đua xếp đúng và nhanh.
- Nhận xét – ghi điểm.
4.Củng cố –Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau Luyện tập.
-HS lên bảng sửa Bài 4/146
 Bài giải:
 Số chỗ chưa người ngồi là 
 7000 – 5000 = 2000 ( chỗ )
 Đáp số: 2000 chỗ ngồi
-HS nhận xét.
-HS tự so sánh: Số có ít chữ số hơn là số bé hơn.
+ Hai số có cùng 4 chữ số
+ Ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải 
+ Chữ số hàng nghìn đều là 9
+ Chữ số hàng trăm đều là 7
+ Ở hàng chục có 9 > 8
=>Vậy 9790 > 9786
-HS nhận xét + 1 em lên bảng điền dấu =.
-HS làm miệng + nhận xét 
-1 HS nêu yêu cầu.
-Làm phiếu học tập 
89.156 < 98.516 67628 < 67728
69.731 > 69713 89999> 90000
79650 = 79650 78659 >76860
- Số lớn nhất là 92368.
- Số bé nhất là 54307.
-Nhận xét 
+ 1 HS đọc yêu cầu + giải vào vở.
-Số thứ tự từ bé đến lớn là: 8258; 16999; 30620; 31855.
-Số thứ tự từ lớn đến bé 76253; 65372; 56372; 56327.
-Lắng nghe và rút kinh nghiệm.
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN : T
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I/Yêu cầu: 
A- Tập đọc:
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa ngựa cha và ngựa con.
- Hiểu ND: Làm việc gì cũng cần phải cẩn thận chu đáo (Trả lời được các CH trong SGK) 
 B- Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa
 * HS khá giỏi biết kể lại từng đoạn của câu chuyện bằng lời của ngựa con 
II/ Chuẩn bị:Tranh minh họa câu chuyện trong SGK
III/ Lên lớp: 
TG
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
 1/ Ổn định :
2/ KTBC : 
3/ Bài mới :
a.Giới thiệu chủ điểm:
 -Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa truyện, nói về tranh (Cuộc đua của muông thú trong rừng. Ngựa con đang dừng lại, cúi nhìn bộ móng của mình sắp bị long ra, vẻ rất đau đớn. Các con thú khác: hươu, nai, thỏ cáo chạy vượt lên ). Điều gì đã xảy ra với Ngựa Con? Chú đã chiến thắng hay thất bại trong cuộc đua? Lí do vì sao? Đọc câu chuyện này các em sẽ biết rõ điều ấy. Ghi tựa.
-GV đọc mẫu lần 1 : Giọng to, rõ ràng.
-HS đọc từng câu. Chú ý đến cách phát âm từ khó và sửa cho HS.
-Hướng dẫn phát âm.
-Đọc đoạn – Kết hợp giải nghĩa một số từ khó theo phần chú giải SGK.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc từng đoạn.
b.Tìm hiểu bài: 
-1hs đọc đoạn 1.
+ Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào?
+ Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì?
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi?
+Ngựa Con rút ra bài học gì?
c. Luyện đọc lại:
-GV đọc mẫu và hướng dẫn Hs đọc đúng nội dung. 
-Nhận xét, rút kinh nghiệm.
Kể chuỵên:
 1/ GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu chuyện, kể lại toàn chuyện bằng lời kể của Ngựa Con. 
 2/ Hướng dẫn HS kể chuyện theo lời Ngựa Con.
-GV HD quan sát kĩ từng tranh trong SGK,nói nhanh nội dung trong tranh.
-Yêu cầu bốn HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa Con.
-Yêu cầu vài HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Cả lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất.
4.Củng cố – Dặn dò:
-HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện. 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tiếp tục luyện kể toàn bộ câu chuyện theo lời Ngựa Con.
-Lắng nghe.
-HS nhắc lại.
-HS đọc câu tiếp nối.
-HS phát âm các từ khó do HS nêu.
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài 
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Một nhóm chọn một đoạn đọc.
-HS đọc thầm từng đoạn và TLCH
-Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo để thấy hình ảnh mình hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch.
- Ngựa Cha chỉ thấy con chỉ mãi ngắm vuốt, khuyên con: phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
- Ngựa Con chuẩn bị cuộc thi không chu đáo. Để đạt kết quả tốt trong cuộc thi, đáng lẽ phải lo sửa sang bộ móng sắt thì Ngựa Con chỉ lo chải chuốt, không nghe lời khuyên của Cha. Giữa chừng cuộc đua, một cái móng lung lay rồi rời ra làm chú phải bỏ dở cuộc thi.
- Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ nhất.
-Hai tốp (mỗi tốp 3 em) tự phân vai (người dẫn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con ) đọc lại chuyện.
-Một HS khá giỏi đọc yêu cầu của bài, sau đó giải thích cho các bạn rõ; kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa Con là như thế nào? (nhập vai mình là Ngựa Con, kể lại câu chuyện, xưng “tôi” hoặc xưng “mình”.
-Tranh 1: Ngựa Con mải mê soi bóng mình dưới nước.
-Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con nên đến gặp bác thợ rèn.
-Tranh 3: Các đối thủ đang chuẩn bị cho cuộc thi. 
-Tranh 4: Ngựa Con phải bỏ dở cuộc đua vì hỏng móng.
- Bốn HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa Con.
-HS nhắc lại nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại.
THỨ BA, NGÀY 23 THÁNG 3 NĂM 2010
TOÁN - T
LUYỆN TẬP
I/Yêu cầu: - Đọc và biết thứ tự các số trịn nghìn, trịn trăm cĩ năm chữ số.
- Biết so sánh các số.
- Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 ( tính viết và tính nhẩm )
II/ Chuẩn bị: Bộ mảnh bìa viết sẵn các chữ số o, 1, 2....8,9 
III/ Lên lớp: 
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.Ổn định: 
2. KTBC: So sánh các số trong phạm vi 100000.
-Yêu cầu HS lên bảng viết.
-Nhận xét
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu: + Ghi tựa. 
b.Luyện tập:
Bài 1: Bài tập YC chúng ta làm gì?
- YC HS suy nghĩ tự làm bài.
- Nhận xét – ghi điểm.
Bài 2: (Thực hiện câu b) Làm việc theo nhóm. 
-HD tương tự bài 1.
-Yêu cầu HS làm việc theo 4 nhóm.
-Đại diện nhóm lên báo cáo .
- Nhận xét – ghi điểm.
Bài 3 : Tính nhẩm. 
-Yêu cầu HS nêu miệng trước lớp, HS khác nghe và nhận xét.
Bài 4: Yêu cầu HS tự làm.
 + Tìm số lớn nhất có 5 chữ số (99 999)
 + Tìm số bé nhất có 5 chữ số (10 000)
-Nhận xét và ghi điểm.
Bài 5:Yêu cầu HS giải vào vở.
-Gọi 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
-Nận xét, phê điểm.
4.Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương một số bạn học tiến bộ. 
-Xem bài sau Luyện tập ( tiếp )
-2 HS lên viết kết quả bài 4.
a/ 8258; 16999; 30620; 31855.
b/ 76253; 65372; 56372; 56327.
-Điền số vào ô trống + Nhận xét để rút ra quy luật, viết các số tiếp theo. 
VD: 99 600 99 601 99 602 99 603 
-Lớp chia làm 4 nhóm cùng làm. Đại diện các nhóm lên dán kết quả.
a/8 357 < 8 257 b/3 000+2< 3200
 36 478 < 36 488 6 500+200 < 6 621
 89 429 > 89420 8 700 -700=8 000
 8 398 < 10 010 9 000+900 < 10 000
-HS giải, sau đó nêu miệng.
a/ 8000 – 3000 = 5000 6000 + 3000 = 9000
 7000 + 500 = 7500 9000 + 900 + 90 = 9990
b/ 3000 x 2 = 6000 7600 – 300 = 7300
 200 + 8000 : 2 = 200 + 4000 = 4200 
 300 + 4000 x2 = 300 + 8000 = 8300
 -Nhận xét
-HS trả lời:99 999
 10 000
 3254 8326 1326
 + 2473 - 4916 x 3
 5727 3410 3978
 8460 6
 24 1410
 06
 00
TẬP VIẾT – T28
ÔN CHỮ HOA: T (TIẾP THEO)
I/ Yêu cầu: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dịng Th) L (1 dịng) viết đúng tên riêng Thăng Long (1dịng) và câu ứng dụng: Thể Dục... Nghìn viên thuốc bổ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ 
II/ Đồ dùng:
Mẫu chữ viết: T (Th).
Tên riêng và câu ứng dụng.
Vở tập viết 3/2.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
 -Thu chấm 1 số vở của HS.
- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước.
- HS viết bảng từ:Tân Trào
- Nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: Ghi tựa.
b/ HD viết chữ hoa:
* Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa: 
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- HS nhắc lại qui trình viết các chữ T, Th, L..
- YC HS viết vào bảng con.
c/ HD viết từ ứng dụng:
-HS đọc từ ứng dụng.
-Em biết gì về Thăng Long?
- Giải thích: Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội do vua Lí Thái Tổ đặt. Theo sử sách thì khi dời kinh đô từ Hoa Lư ra thành Đại La. Lí Thái Tổ mơ thấy rồng vàng bay lên, vì vậy vua đổi tên Đại La Thành Thăng Long.
-QS và nhận xét từ ứng dụng:
-Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế nào? 
-Viết bảng con, GV chỉnh sửa.
d/ HD viết câu ứng ... học sinh khi biết đơn vị đo diện tích dùng để áp dụng vào thực tế cuộc sống sau này
-Nhận xét chung tiết học.
-2HS lên bảng sửa bài tập 3 SGK
-So sánh diện tích hình A và hình B.
-HS nhận xét. 
-HS nhắc lại 
-Lắng nghe.
-1 vài HS nhắc lại.
-1 học sinh đọc.
VD: 5 cm2 đọc là: Năm xăng-ti-mét vuông.
 Một trăm hai muơi xăng-ti-mét vuông viết là: 120 cm2.
-1 học sinh đọc.
-Học sinh tìm diện tích hình B:
-Hình B gồm có 6 ô vuông 1cm2. Như vậy diện tích hình B là 6cm2.
-So sánh: DT hình A = DT hình B = 6cm2.
-1 học sinh đọc.
18 cm2 + 26 cm2 = 44cm2 6 cm2 x 4 = 24 cm2
40 cm2 – 17 cm2 = 23 cm2 32 cm2: 4 = 8 cm2
-1 học sinh đọc.
-Bài toán cho biết: Tờ giấy màu xanh có diện tích 300 cm2, Tờ giấy màu đỏ có diện tích 280 cm2, 
-Hỏi tờ giấy màu xanh có diện tích lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
-Muốn biết ta làm tính trừ, lấy DT tờ giấy màu xanh trừ DT tờ giấy màu đỏ.
-1 học sinh lên bảng: 
Giải: 
Tờ giấy màu xanh có diện tích lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là:
 300 – 280 = 20 (cm2)
 Đáp số: 20 cm2
-Lắng nghe và nghi nhận.
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI : T
MẶT TRỜI 
I.Mục tiêu: Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất; Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất.
 - Nêu được những việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời.
II. Chuẩn bị: 
Tranh ảnh như SGK trang 110, 111.
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC: KT sự chuẩn bị bài của HS.
-Nhận xét tuyên dương.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Hằng ngày chúng ta lấy ánh sáng và nhiệt từ đâu? (HD trả lời). Như vậy nguồn sáng và nhiệt chính mà chúng sử dụng đó chính là Mặt Trời. Mặt trời cung cấp ánh sáng và nhiệt cho chúng ta như thế nào? Bài học hôm nay sẽ rõ. Ghi tựa.
Hoạt động 1: Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt
-Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm và thảo luận theo 2 câu hỏi sau:
1.Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi mặt?
-HS báo cáo trước lớp.
-Lắng nghe và trả lời: Chúng ta lấy ánh sáng từ đèn điện, từ Mặt Trơi, từ lửa, 
-Tiến hành thảo luận theo nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. Nhóm trình bày sau chỉ cần bổ sung thêm ý kiến cho nhóm đã trình bày trước: *Ý kiến đúng là:
1.Ban ngày, không cần đèn nhưng chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật là nhờ có ánh sáng Mặt Trời.
2.Khi đi ngoài trời nắng, em thấy như thế nào?
-Tổng hợp các ý kiến của HS.
-Hỏi: Qua kết quả thảo luận, em có những kết luận gì về Mặt Trời?
-Kết luận: Như vậy, Mặt Trời vừa chiếu sáng, vừa toả nhiệt. 
-Yêu cầu HS lấy ví dụ chứng tỏ Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt.
-Nhận xét các ví dụ của HS.
Hoạt động 2: Vai trò của Mặt Trời đối với cuộc sống
-Yêu cầu thảo luận nhóm theo 2 câu hỏi sau:
1.Theo em Mặt Trời có vai trò gì?
2.Hãy lấy ví dụ để chứng minh vai trò của Mặt Trời?
-Nhận xét ý kiến của HS.
-Kết kuận: Nhờ có ánh sáng Mặt Trời chiếu sáng và toả nhiệt, cây cỏ mới xanh tươi, người và động vật mới khoẻ mạnh. Tuy nhiên, nếu nhận quá nhiều ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời thì sức khoẻ cũng như cuộc sống của con người, loài vật, cây cỏ cũng bị ảnh hưởng như bị cảm nắng, cây cỏ héo khô, cháy rừng,.
Hoạt động 3: Sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời
-Nêu vấn đề: Để đảm bảo được sức khoẻ cũng như cuộc sống của con người, loài vật, cây cỏ trên Trái Đất, chúng ta luôn phải sử dụng hợp lí nguồn ánh sáng và nhiệt từ Mặt Trời. Vậy chúng ta sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời vào những công việc gì?
-GV ghi nhanh lên bảng các ý kiến (không trùng lặp) của HS.
-Nhận xét ý kiến của HS.
GV kết luận: Con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời vào rất nhiều công việc trong cuộc sống hằng ngày.
-Giới thiệu: ngoài những việc sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời vào nhiều công việc trong cuộc sống như các em đã trình bày, con người còn biết sử dụng các thành tựu khoa học vào việc sử dụng năng lượng Mặt Trời như: hệ thống pin Mặt Trời ở huyện đảo CôTô. (Tranh 4 SGK).
-Hỏi: Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời vào những công việc gì?
-Nhận xét.
-Tổng kết các ý kiến của nội dung bài học
4/ Củng cố – dặn dò: 
-YC HS đọc mục bạn cần biết.
-Dặn dò HS về nhà học bài.
-Giáo dục tư tưởng cho HS.
-Nhận xét tiết học. 
2. Khi ra ngoài trời nắng, em thấy nóng, khát nước và mệt. Đó là do Mặt Trời toả nhiệt (Sức nóng) xuống.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
-3 – 4 HS trả lời (HS tổng hợp lại từ 2 ý kiến trên). HS dưới lớp nhận xét bổ sung.
-1 đến 2 HS nhắc lại.
-3 đến 4 HS lấy ví dụ:
+Cây để lâu dưới ánh nắng Mặt Trời sẽ chết khô, héo.
+Đặt đĩa nước dưới ánh nắng thấy nước trong đĩa vơi đi và nóng lên do đã được cung cấp nhiệt từ Mặt Trời.
+Ra đường giữa trưa nắng mà không đội mũ thì dễ bị cảm nắng do không chịu được lâu nhiệt của Mặt Trời
-HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Tiến hành thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm báo cáo trước lớp.
-Ý kiến đúng là:
1.Theo em, Mặt Trời có các vai trò như:
+Cung cấp nhiệt và ánh sáng cho muôn loài.
+Cung cấp ánh sáng để con người và cây cối sinh sống.
2.Ví dụ chứng minh vai trò của Mặt Trời là:
+Mùa đông lạnh giá nhưng con người vẫn sống được là nhờ có Mặt Trời cung cấp nhiệt, sưởi ấm, đảm bảo sự sống.
+Ban ngày không cần thắp đèn, ta cũng có thể nhìn thấy mọi vật là do được Mặt Trời chiếu sáng.
-Lắng nghe, ghi nhớ.
-1 đến 2 HS nhắc lại ý chính.
-Cả lớp cùng suy nghĩ về vấn đề GV đưa ra, sau đó 5 – 6 HS trả lời:
+Phơi quần áo.
+Phơi thóc, lạc, đỗ, rơm rạ.
+Cung cấp ánh sáng để cây quang hợp.
+Chiếu sáng mọi vật vào ban ngày.
+Dùng làm điện, làm muối,
-HS cả lớp nhận xét bổ sung.
-Quan sát lắng nghe và ghi nhớ.
-5 – 6 HS trả lời.
*Tuỳ từng điều kiện, trường hợp cụ thể của mỗi gia đình, mỗi HS có những câu trả lời riêng.
-HS cả lớp lắng nghe và nhận xét.
-5 HS đọc.
-Lắng nghe và ghi nhận.
TẬP LÀM VĂN – T28
KỂ LẠI MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
 I/ Yêu cầu: - Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật... dựa theo gợi ý (BT1) 
Viết lại được 1 tin thể thao (BT2)
GV yêu cầu HS đọc bài Tin thể thao (SGK Tr 86 – 87) trước khi học bài TLV
 II/ Chuẩn bị:Bảng lớp viết các gợi ý về 1 trận thi đấu thể thao. 
 III/ Lên lớp: 
Hoạt động của gv
Hoạt động của HS
 1. Ổn định:
2. KTBC: GV kiểm tra 2 HS đọc lại bài viết về những trò vui trong ngày hội.
 -Nhận xét 
3. Bài mới:
-Giới thiệu + ghi tựa 
Hướng dẫn HS làm bài tập 
a/ Bài 1: 
-GV nhắc HS 
+ Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, sân trường hoặc trên ti vi, cũng có thể kể 1 buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài phát thanh nghe qua người khác hoặc nghe qua sách báo.
-Yêu cầu học sinh khá kể.
-Yêu cầu kể theo nhóm, mỗi nhóm 2 HS.
-Cho học sinh thi nhau kể trước lớp.
-GV nhận xét bạn kể hay và sửa từ cho HS.
b/ Bài tập: 
-Yêu cầu học sinh viết bài vào vở.
-GV nhắc HS chú ý: Tin cần thông báo phải là một tin thể thao chính xác.
-Cả lớp và GV nhận xét – phê điểm.
4/ Củng cố, dặn dò: 
-GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục suy nghĩ, hoàn chỉnh lời kể về một trận thi đấu thể thao đễ có một bài viết hay trong tiết làm văn sau.
-HS nhắc lại 
-HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp theo dõi. 
-Lắng nghe
-1HS kể mẫu. Lớp lắng nghe và nhận xét.
-Từng cặp HS kể.
-Một vài HS thi kể trước lớp. 
-Cả lớp bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất, kể được khá đầy đủ, giúp người nghe hào hứng theo dõi và hình dung được trận đấu.
-HS viết bài. 
-Một vài HS đọc mẫu tin đã viết. 
 SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I/ Mục Tiêu :
1.Kiến thức : Biết sinh hoạt theo chủ đề : văn hoá văn nghệ
2.Kĩ năng : Rèn tính mạnh dạn, tự tin.
3.Thái độ : Có ý thức, kỉ cương trong sinh hoạt.
II/ Chuẩn Bị :
1.Giáo viên : Bài hát, chuyện kể.
2.Học sinh : Các báo cáo
III/ Các Hoạt Động Dạy Học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1 : Kiểm điểm công tác.
GV tập cho hs báo cáo tình hình lớp về chuyên cần
 -Xếp hàng ra vào lớp 
 -Giữ trật tự trong giờ học 
 -Bạn nào tích cực trong giờ học , hăng hái phát biểu 
 -Đi học soạn sách vở đủ không 
-GV nhắc nhở hs đọc bài yếu cố gắng về chăm đọc bài nhiều :
-Nhận xét. Khen thưởng tổ đạt.
Hoạt động 2 : Văn hoá văn nghệ.
 Sinh hoạt văn nghệ.
 Hai em vừa hát vừa làm động tác 
Gv tuyên dương 
Thảo luận : Phương hướng tuần 29
Duy trì nề nếp lớp
Học và làm bài đầy đủ.
Tham gia các phong trào của trường , đội
Nhận xét tiết sinh hoạt.
Dặn dò:Thực hiện tốt kế hoạch tuần 29
-Các tổ trưởng báo cáo.
-Nề nếp : trật tự ra vào lớp, xếp hàng nhanh, đi học đúng giờ, đầy đủ.Học và làm bài tốt, Không chạy nhảy qua mương, không ăn quà trước cổng trường, giữ vệ sinh lớp.
-Lớp trưởng tổng kết.
-Lớp trưởng thực hiện bình bầu. Chọn tổ xuất sắc, CN.
-Thảo luậän nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Duy trì nề nếp ra vào lớp, truy bài, xếp hàng nhanh, giữ vệ sinh lớp.
Lớp hát 
Hs chú ý nghe và thực hiện 
Ngày 24 tháng 3 năm 2010
CMKD
Điền Ngọc Thuỷ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 28.doc