Tập đọc + Kể truyện
NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó, từ địa phương được chú giải trong bài (Bok, Càn quét, Lũ làng, Sao Rua, Mạnh hung, Người Thượng).
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân pháp.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Kể được từng đoạn của câu chuyện.
- Học sinh khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật trong chuyện.
TUẦN 13 Soạn: 19 / 11 / 2010 Giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010 Tập đọc + Kể truyện NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ ngữ khó, từ địa phương được chú giải trong bài (Bok, Càn quét, Lũ làng, Sao Rua, Mạnh hung, Người Thượng). - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân pháp. 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Kể được từng đoạn của câu chuyện. - Học sinh khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật trong chuyện. 3. Thái độ: - Có thái độ tự nhiên trong khi đọc bài và kể truyện. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Viết sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc trên bảng phụ. - HS : Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Ổn định tổ chức: - Nhận xét. - Hát 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài Vẽ quê hương và trả lời câu hỏi. - 1 em đọc bài. - Nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. - Lắng nghe 2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. A. Tập đọc a. Hoạt động 1: Luyện đọc * GV đọc diễn cảm toàn bài. - GV hướng dẫn cách đọc bài. + HS chú ý nghe. b. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng câu: GV hứơng dẫn đọc từ bok (boócb). - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài. + Đọc từng đoạn chước lớp * Treo bảng phụ. + GV hứớng dẫn cách nghỉ hơi giữa các câu văn dài. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. + GV gọi HS giải nghĩa - HS giải nghĩa từ mới + Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N3 + GV gọi HS thi đọc - 1 HS đọc đoạn 1 + 1 HS đọc đoạn 2-3. + GV yêu cầu HS đọc đồng thanh - Lớp đọc ĐT đoạn 2. b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài; Câu 1: SGK Giảng: Đại hội - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. - Suy nghĩ trả lời câu hỏi - Nhận xét, bổ sung Câu 2: SGK Giảng: Đoàn kết - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. - Suy nghĩ trả lời câu hỏi - Nhận xét, bổ sung Câu 3: SGK Giảng: công kênh - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. - Thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi. - Nhận xét, bổ sung + Chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào về thành tích của mình? - HS nêu. Câu 4: SGK Giảng: lụa - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. - Thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi. - Nhận xét, bổ sung c. Hoạt động 3: Luyện đọc bài. + GV đọc diễn cảm đoạn 3 và hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3. - HS chú ý nghe. + GV gọi HS thi đọc - 3- 4 HS thi đọc đoạn 3. - 3 HS tiếp nố thi đọc 3 đoạn của bài . + GV nhận xét, ghi điểm - HS nhận xét, bình chọn. B. Kể chuyện a. Hoạt động 1: hướng dẫn kể bằng lời của nhân vật. - GV gọi HS đọc yêu cầu. + 1 HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu. - GV hỏi + HS đọc thầm lại đoạn văn mẫu + Trong đoạn văn mẫu SGK, người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1? - Nhập vai anh Núp . - GV nhắc HS: Có thể kể theo vai anh Núp, anh Thế, 1 người làng Kông Hoa ... + HS chú ý nghe + HS chọn vai suy nghĩ về lời kể + Từng cặp HS tập kể. b. Hoạt động 2: GV gọi HS thi kể chuyện. + 3 -> 4 HS thi kể trước lớp - HSKG: Kể được một đoạn bằng lời kể của nhân vật. - Nhận xét bình chọn bạn kể hay. - GV nhận xét, ghi điểm 3. Củng cố: - Nêu ý nghĩa của câu chuyện. - 1 HS nêu. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe 4. Dặn dò: - Dặn HS đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài giờ học sau. - Lắng nghe. Toán (61) SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biếtt so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. 2. Kỹ năng: - So sánh thành thạo số bé bằng một phần mấy số lớn. 3. Thái độ: - Có lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - Bảng phụ làm bài tập 1. - HS : - Bảng con, phấn làm bài cũ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Tính: 24 : 8 + 8 = - Làm bảng con. - Nhận xét. - Nhận xét, chữa bài, ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. - Lắng nghe. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn bài mới. - GV nêu VD: Đoạn thẳng AB dài 2cm, đoạn thẳng CD dài 6cm + HS chú ý nghe + HS nêu lại VD + Độ dài đoạn thẳng CD dài gấp mấy -> HS thực hiện phép chia lần độ dài đoạn thẳng AB? 6 : 2 = 3 (lần) - GV nêu độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB. Ta nói rằng độ dài đoạn thẳng AB bằng - GV gọi HS nêu kết luận? -> HS nêu kết luận + Thực hiện phép chia + Trả lời * Giải thích bài toán - GV nêu yêu cầu bài toán + HS nghe + HS nhắc lại - GV gọi HS phân tích bài toán -> giải + HS giải vào vở Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là: 30 : 6 = 5 (lần) Vậy tuổi con bằng tuổi mẹ Đ/S: b. Hoạt động 2 : Luyện tập. Bài 1: Viết vào ô trống (theo mẫu) - GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu BT * Gắn bảng phụ, hướng dẫn mẫu. + HS làm bài theo yêu cầu. VD: 6 : 3 = 2 vậy số bé bằng số lớn 10 : 2 = 5 vậy số bé bằng số lớn - GV nhận xét sau mỗi lần học sinh giơ bảng. - Nhận xét, bổ sung. Bài 2: Giải toán - GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu - Bài toán phải giải bằng mấy bước? + 4 bước - HS giải vào vở. - GV yêu cầu HS gải vào vở Bài giải Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là: 24 : 6 = 4 (lần) Vậy số sách ngăn trên bằng số sách ngăn dưới: Đ/S: (lần) Bài 3: Số ô vuông màu xanh bằng một phần mấy số ô vuông màu trắng? - Gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm nhẩm -> nêu kết quả + HS làm miệng -> nêu kết quả (ý a, b) * HSKG hoàn thành thêm ý c. - Nhận xét, kết luận. 3. Củng cố: - Nêu lại cách so sánh số lớn bằng mấy lần số bé ? - 1 HS nêu. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe 4. Dặn dò: - Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. - Lắng nghe. ______________________________________ Đạo đức (13) TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG (TIẾT 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường. - Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công. - Biết tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền vừa là bổn phận của học sinh. - Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường. 2. Kỹ năng: - Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành tốt nhiệm vụ được phân công. - Tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền vừa sức mình. - Nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường. 3. Thái độ: - Có lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - Vở bài tập đạo đức 3. - HS : III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là tích cực tham gia việc lớp, việc trường ? - 1 em trả lời câu hỏi. - Nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. - Lắng nghe. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1: Xử lý tình huống. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. - Các nhóm nhận tình huống. - Các nhóm thảo luận. - GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - HS nhận xét, góp ý kiến. - GV kết luận: + Là bạn Tuấn, em nên khuyên bạn Tuấn đừng từ chối. + Em nên xung phong giúp các bạn học + Em nên nhắc nhở các bạn không được làm ồn ảnh hưởng đến lớp bên cạnh. + Em có thể nhờ mọi người trong gia đình hoặc bạn bè mang lọ hoa đến lớp hộ em. b. Hoạt động 2: Đăng ký tham gia việc lớp, việc trường. - GV nêu yêu cầu: Hãy suy nghĩ và ghi ra giấy những việc lớp. Trường mà các em có khả năng tham gia và mong muốn được tham gia. - HS xác định việc mình có thể làm và viết ra giấy (phiếu) - Đại diện mỗi tổ đọc to các phiếu cho cả lớp cùng nghe. - GV sắp xếp thành các nhóm công việc và giao nhiệm vụ cho HS thực hiện . - Các nhóm HS cam kết sẽ thực hiện tốt các công việc được giao trước lớp . * Kết luận chung. - Tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của mỗi HS . - HS lần lượt đọc. 3. Củng cố: - Hãy nêu những việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng ? - 1 HS nêu. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe. 4. Dặn dò: - Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. - Lắng nghe. Soạn: 19 / 11 / 2010 Giảng: Chiều Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010 Luyện Toán (17) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Ôn tập các phép tính nhân, chia đã học. Tìm thành phần chưa biết của phép tính. Luyện giải toán có lời văn. - HSKG: Thực hiện các phép tính nhân, chia và giải toán nâng cao. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng nhóm HS làm bài 2. - HS : Bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổ định tổ chức: - Nhận xét. - Hát. 2. Hướng dẫn luyện tập: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập Bài 1: Đặt tính rồi tính : 435 x 5 653 x 2 453 x 4 272 x 5 HSKG : 3562 x 4 7324 x 5 - HS nêu yêu cầu bài tập - Thảo luận và làm bài bảng con. - Nhận xét, sửa sai. Bài 2 : Tìm x : x : 7 = 101 x : 6 = 107 HSKG : 139 : x = 2 + 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS thực hiện bảng nhóm. - Quan sát, giúp đỡ HS yếu. - HS làm vào bảng nhóm. - GV nhận xét – kết luận. Bài 3: Bài toán : Có 245 kg gạo, người ta đã bán đi 91 kg. Số còn lại đóng đều vào 7 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu kg gạo ? HSKG giải bằng hai cách. - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn mẫu. - HS quan sát – làm vào vở. - HS Làm bài vào vở. - 1 em lên bảng làm bài. - GV nhận xét- kết luận bài làm đúng. 3. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. - Lắng nghe. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe. 4. Dặn dò: - Dặn HS hoàn thành BT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. - Lắng nghe. Luyện viết (9) ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài "Đêm trăng trên hồ tây"; trình bày đúng hình thức văn xuôi. - HSKG: Luyện viết chữ nghiêng hoặc chữ sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn. - HS: Bảng con, phấn. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát. 2. Bài mới: 2.1, Giới thiệu bài ... ghi đầu bài. - Chú ý lắng nghe. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu kiến thức. a. Hoạt động 1: Hướng ... mới: 2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. - Lắng nghe. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS phân tích đề. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT, gợi ý trên bảng. + BT yêu cầu các em viết thư cho ai ? - Cho 1 bạn HS ở một tỉnh thuộc một miền khác với miền mình đang sống. - Việc đầu tiên các em cần xác định rõ: Em viết thư cho bạn tên gì? ở tỉnh nào? ở Miền nào ? + Mục đính viết thư là gì ? - Làm quen với bạn cùng thi đua học tốt + Những nội dung cơ bản trong thư là gì? - Nêu lí do viết thư, tự giới thiệu, hỏi thăm bạn, hẹn với bạn cùng nhau thi đua học tốt. + Hình thức của lá thư như thế nào? - Như mẫu trong bài thư gửi bà. (T81) + Hãy neu tên? địa chỉ người em viết thư ? - 3 -> 4 HS nêu. b. Hoạt động 2: GV hứớng dẫn HS làm mẫu nói về ND thư theo gợi ý. - Một HS khá giỏi nói về phần lí do viết thư, tự giới thiệu. - GV nhận xét sửa sai cho HS. c. Hoạt động 3: HS viết thư. - HS viết thư vào vở - GV theo dõi, giúp đỡ thêm cho HS. - GV gợi ý HS đọc bài. - 5 -> 7 em đọc thư của mình - HS nhận xét - GV nhận xét và ghi điểm 3. Củng cố: - Nêu quy trình khi viết một bức thư ? - 1 HS nêu. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe 4. Dặn dò: - Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. - Lắng nghe. Toán (65) GAM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki - lô- gam. - Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ. - Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam và áp dụng vào giải toán. 2. Kỹ năng: - Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki - lô- gam. Đọc đúng kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ. Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam và áp dụng vào giải toán. 3. Thái độ: - Có lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - Cân đĩa và cân đồng hồ... - HS : - Bảng con, phấn làm bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 9 - 1 em đọc - Nhận xét, ghi điểm - Nhận xét 2. Bài mới: 2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. - Lắng nghe. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn bài mới. * Giớ thiệu về gam và các ký hiệu viết tắt của gam và mối quan hệ của gam và ki lô gam. - Hãy nêu đơn vị đo lường đã học. -> HS nêu kg - GV: Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn 1 kg ta còn có các đơn vị đo nhỏ hơn đó là gam. + Gam là 1 đơn vị đo khối lượng gam viết tắt là g. - HS chú ý nghe 1000g = 1 kg -> Vài HS đọc lại. - GV giới thiệu quả cân thường dùng - HS quan sát - GV giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ - GV cân mẫu cho HS quan sát gói hàng nhỏ bằng hai loại cân đều ra cùng một kết quả. -> HS quan sát b. Hoạt động 2 : Thực hành. Bài 1: Trả lời câu hỏi * Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cu BT - GV cho HS quan sát tranh vẽ cân hộp đường + Hộp đường cân nặng bao nhiêu ? - Hộp đường cân nặng 200g + Ba quả táo cân nặng bao nhiêu gam ? - Ba quả táo cân nặng 700g + Gói mì chính cân nặng bao nhiêu gam? - Gói mì chính cân nặng 210g. + Quả lê cân nặng bao nhiêu gam? - Quả lê cân nặng 400g - GV nhận xét từng câu trả lời. - GV gọi HS nêu yêu cầu BT Bài 2: Trả lời câu hỏi - GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK - HS quan sát hình vẽ -> trả lời. + Quả đu đủ cân nặng bao nhiêu gam - Quả đu đủ cân nặng 800g + Bắp cải cân nặng bao nhiêu gam? - Bắp cải cân nặng 600g. - GV nhận xét. - GV gọi HS nêu yêu cầu BT Bài 3: Tính (theo mẫu): - Củng cố cộng, trừ, nhân, chia kèm theo đơn vị tính là gam. - GV yêu cầu HS thực hiện bảng con - HS làm vào bảng con. - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng. Bài 4: Giải toán * Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm - GV theo dõi HS làm bài. - > GV nhận xét * Gọi HS nêu yêu cầu BT Bài 5: Giải toán - 2 HS nêu yêu cầu - GV gọi HS nêu cách làm - 1 HS neu cách làm - Yêu cầu HS làm vào vở. - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm - GV theo dõi HS làm bài -> HS nhận xét - GV nhận xét 3. Củng cố: - Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài ? - lắng nghe, bổ sung. - 1 HS nêu. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe 4. Dặn dò: - Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. - Lắng nghe. Chính tả- nghe viết (26) VÀM CỎ ĐÔNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng khổ thơ dòng thơ bảy chữ. 2 khổ thơ đầu của bài Vàm Cỏ Đông. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần in / uyt ( BT2). - Làm đúng BT (3) a / b. 2. Kỹ năng: - Viết đúng chính tả, đúng chữ viết thường, viết hoa, viết kịp tốc độ. 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác khi viết bài. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết BT2. - HS: Bảng con, phấn, VBT. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: Đọc: Khúc khuỷu, khẳng khiu 2 HS lên bảng viết. - Nhận xét, sửa sai sau mỗi lần HS giơ bảng. - Nhận xét. 2. Bài mới: 2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. - Lắng nghe. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn bài mới. * Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc 2 khổ thơ đầu của bài Vàm Cỏ Đông - HS chú ý nghe - 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ đầu - GV hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày + Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Vàm Cỏ Đông, Hồng -> Vì là tên riêng của cả 2 dòng thơ. ở, Quê, Anh ... -> chữ đầu của các dòng thơ + Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu? - Viết cách lề trang giấy 1 ô li . - Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ, quan sát cách trình bày. - GV đọc các tiếng khó: Dòng sông, suôi dòng, nước chảy, soi . - HS luyện viết vào bảng con b. Hoạt động 2: GV đọc bài: - HS viết vào vở - GV theo dõi, uuốn lắn thêm cho HS. * Chấm chữa bài: - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV chữa lỗi - GV thu bài chấm điểm - GV nhận xét bài viết c. Hoạt động 3 : Hướng dẫn làm bài tập. - Gọi HS nêu yêu cầu Bài 2: Điền vào chỗ trống it hay uyt ? - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài cá nhân vào nháp. - GV gọi HS lên bảng làm. - 2 HS lên bảng làm. - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau. -> 2 -> 4 HS đọc lại bài đúng - GV gọi HS nêu yêu cầu Bài 3: - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV chia bảng lớp làm 3 phần - 3 nhóm HS chơi trò thi tiếp sức sau đó đại diện nhóm đọc kết quả - GV nhận xét -> HS nhận xét a. - Rá: Rổ rá, rá gạ . - Giá: giá cả, giá thịt, giá đỗ . - Rụng: rơi rụng, rụng xuống - Dụng: sử dụng, dụng cụ, vô dụng b. - Vẽ: vẽ vời, vẽ chuyện, bày vẽ, - Vẻ: vui vẻ, vẻ mặt, vẻ vang, - Nghĩ: suy nghĩ, nghĩ ngợi, - Nghỉ: nghỉ ngơi, nghỉ học, 3. Củng cố: - Nêu cách trình bày bài viết chính tả ? - 1 HS nêu. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe 4. Dặn dò: - Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, tự luyện viết thêm, chuẩn bị bài giờ học sau. - Lắng nghe. Thủ công (13) CẮT, DÁN CHỮ H, U (TIẾT 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết kẻ, cắt, dán được chữ H, U .Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. - Với học sinh khéo tay: - Kẻ, cắt, dán được chữ H, U .Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. 2. Kỹ năng: - Kẻ, cắt, dán được chữ H, U các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau, dán chữ tương đối phẳng. - Học sinh khéo tay: - Kẻ, cắt, dán được chữ H, U các nét chữ thẳng và đều nhau, dán chữ phẳng đều cân đối. 3. Thái độ: - Có sáng tạo trong cắt, dán chữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: + Mẫu chữ H, U. Tranh quy trình cắt chữ H, U. - HS : + Giấy thủ công, kéo, thước kẻ, bút chì. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Đôi bạn kiểm tra lẫn nhau. - Nhận xét sự chuẩn bị bài của HS. - Nhận xét bạn 2. Bài mới: 2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. - Lắng nghe. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.. - GV giới thiệu mẫu các chữ H, U - HS quan sát, nhận xét + Nét chữ rộng mấy ô - Rộng 1 ô + Chữ H, U có gì giống nhau? - Có nửa bên trái và nửa ben phải giống nhau b. Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu. - Kẻ cắt hai hình chữ nhật có chiều dài 5 ô rộng 3 ô - HS quan sát - Bước 1: Kẻ chữ H, U - Chấm các điểm đánh dấu chữ H, U vào hai hình chữ nhật, sau đó kẻ theo các điểm đánh dấu (chữ U cần vẽ các đường lượn góc). - HS quan sát. - Bước 2: cắt chữ H, U - Gấp đôi 2 hình chữ nhật đã kẻ chữ H, U , bỏ phần gạch chéo, mở ra được hình chữ H, U - HS quan sát. - Bước 3: Dán chữ H, U - Kẻ một đường chuẩn, đặt ướm hai chữ mới cắt vào đường chuẩn cho cân đối. - Bôi hồ và gián chữ - HS quan sát. - Bôi hồ và gián chữ c. Hoạt động: Thực hành. - GV tổ chức cho HS tập kẻ, cắt chữ H, U. - GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS - HS thực hành theo nhóm. 3. Củng cố: - Nêu các bước cắt, dán chữ H, U ? - 1 HS nêu. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe 4. Dặn dò: - Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. - Lắng nghe. Sinh hoạt (13) SƠ KẾT TUẦN I. Mục tiêu: - Học sinh nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 13. - Biết phát huy những u điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. II. Nội dung sinh hoạt: 1. Đạo đức: - Đa số các em ngoan, lễ phép với thầy cô giáo. Hoà nhã với bạn bè. 2. Học tập: a. Ưu điểm: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần, đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. - Có ý thức tự quản khá tốt. - Một số em đã có nhiều tiến bộ trong học tập. - Học bài và làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp. - Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: * Tuyên dương: b. Nhược điểm: - 1 số em còn viết và đọc yếu như: - Hay nghịch ngợm và nói chuyện trong giờ như : 3. Các hoạt động khác: - Vệ sinh thân thể + vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Hát khá đều và sôi nổi. - Thể dục xếp hàng còn chậm, một số em chưa nghiêm túc như : 4. Phương hướng tuần tới: - Phát huy những ưu điểm đã đạt được trong tuần, khắc phục tồn tại. - Tiếp tục rèn chữ cho một số học sinh viết sấu. - Thường xuyên kiểm tra những học sinh lười học. - Rèn chữ viết cho học sinh tham gia thi chữ viết đẹp cấp trường.
Tài liệu đính kèm: