Giáo án soạn giảng Lớp 3 Tuần 14

Giáo án soạn giảng Lớp 3 Tuần 14

Tập đọc - kể chuyện (40)

NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối truyện (Ông Ké, Tây đồn, Nùng, thầy mo, mong manh).

 - Hiểu ND truyện: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.

 2. Kĩ năng:

- Đọc đúng các từ ngữ: gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù.

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 - Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

 - Học sinh khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

 

doc 36 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 962Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án soạn giảng Lớp 3 Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
 Soạn: 26 / 11 / 2010
 Giảng: Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
Tập đọc - kể chuyện (40)
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
 	- Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối truyện (Ông Ké, Tây đồn, Nùng, thầy mo, mong manh).
 	- Hiểu ND truyện: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. 
 2. Kĩ năng:
- Đọc đúng các từ ngữ: gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù...
 	- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 
 	- Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
 - Học sinh khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
 3. Thái độ:
	- Có thái độ tự nhiên trong khi đọc bài và kể truyện.
II. Đồ dùng dạy học : 
- GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc trên.
- HS : Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Ổn định tổ chức: 
- Nhận xét.
- Hát
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài Cửa Tùng và trả lời câu hỏi.
- 1 em đọc bài.
- Nhận xét.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. 
- Lắng nghe 
2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài.
 A. Tập đọc
a. Hoạt động 1: Luyện đọc
* GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS chú ý nghe
- GV hướng dẫn cách đọc
- HS chú ý nghe
- GV hướng dẫn hoàn cảnh sảy ra câu chuyện.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
* GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp
với giải nghĩa từ.
- Ghi từ khó, yêu cầu học sinh đọc đúng.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp.
* Gắn bảng phụ:
* Chia đoạn: SGK
+ GV hướng dẫn HS đọc đúng một số câu.
- HS đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ.
- HS giải nghĩa từ mới.
- Quan sát, giúp đỡ.
- Nhận xét, ghi điểm.
- HS đọc từng đoạn theo nhóm 4
- Thi đọc đoạn 2.
- Nhận xét.
- Cả lớp đồng thanh đọc
 - Cả lớp đồng thanh cả bài.
b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
- HS đọc đoạn 1 + lớp đọc thầm
- Câu hỏi 1: Giảng: bảo vệ, địa điểm.
- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
- Suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét
- Câu hỏi 2: Giảng: hoà đồng.
- Nhận xét chốt lại câu trả lời đúng.
- Đôi bạn thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
- Câu hỏi 3: Giảng: cẩn thận.
- Nhận xét chốt lại câu trả lời đúng.
- Suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
- Câu hỏi 4: Giảng: nhanh trí.
- Nhận xét chốt lại câu trả lời đúng.
- Đôi bạn thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
- Nêu nội dung chính của bài ?
- Vài HS nêu
b. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại. 
- GV đọc diễm cảm đoạn 3
- HS chú ý nghe
- GV hướng dẫn HS cách đọc
- HS thi đọc phân vai theo nhóm 3
- HS đọc cả bài
- HS nhận xét
- GV nhận xét, ghi điểm
 B. Kể chuyện
a. Hoạt động 1: GV nêu nhiệm vụ.
- HS chú ý nghe
- GV yêu cầu
- HS quan sát 4 bức tranh minh hoạ
- 1 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1, 2 theo tranh 1
- GV nhận xét, nhắc HS có thể kể theo một trong ba cách.
- HS chú ý nghe
- Từng cặp HS tập kể
b. Hoạt động 2 : Gọi HS thi kể.
- 4 HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp
- HS khá kể lại toàn chuyện
- HS nhận xét bình chọn
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố: 
- Qua câu chuyện em thấy anh Kim Đồng là một người như thế nào ?
- Là một người liên lạc rất thông minh, nhanh trí và dũng cảm.
- Nhận xét tiết học. 
- Lắng nghe
4. Dặn dò:
- Dặn HS đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài giờ học sau. 
- Lắng nghe.
Toán (66) 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
- Biết so sánh các khối lượng.
- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được để giải toán.
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
 2. Kỹ năng:
- Biết so sánh các khối lượng và làm đúng các phép tính với số đo khối lượng. Giải toán có lời văn. Sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
 3. Thái độ:
	- Có lòng yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: - Một cân đồng hồ loại nhỏ từ 2 kg -> 5 kg.
- HS : - Bảng con, phấn làm bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- 1000g = ? g
- 1kg = ? g
- 2 em lên bảng, cả lớp làm bảng con.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
2.1, GV giới thiệu bài ... ghi đầu bài. 
- Lắng nghe. 
2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài.
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn bài mới.
 Bài 1: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm.
 - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm bảng con
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng.
 Bài 2: Giải toán
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 2
- 2 HS nêu yêu cầu BT 2
- GV gọi 1 HS lên bảng làm.
- HS phân tích bài -> giải vào vở.
GV theo dõi HS làm bài
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Gọi HS nêu yêu cầu
 Bài 3: Giải toán
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS nêu cách làm bài.
+ Khi thực hiện phép tính 1kg - 400g thì phải làm như thế nào ?
- Thì phải đổi 1kg thành 1000g rồi mới tính.
- Chia nhóm, giao việc, phát bảng cho các nhóm, quy định thời gian.
- GV theo dõi HS làm bài tập.
- Nhận xét, chữa bài, đánh giá điểm.
- Các nhóm nhận phiếu, làm bài theo yêu cầu.
Bài giải
1kg = 1000g
 Số đường còn lại cân nặng là.
1000 - 400 = 600g
Mỗi túi đường nhỏ cân nặng là:
600 : 3 = 200(g)
 Đ/S: 200(g)
- Đại diện các nhóm lên gắn phiếu.
* Dùng cân đồng hồ HD HS cân.
 Bài 4: Thực hành cân.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
GV quan sát HS làm bài tập, nhận xét.
- HS thực hành cân theo các nhóm.
- HS thực hành trước lớp.
3. Củng cố:
- Muốn so sánh hai đơn vị đo khối lượng ta làm như thế nào ?
- 1 em trả lời.
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
4. Dặn dò:
- Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học.
- Lắng nghe.
Đạo đức (14)
QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG
1. Kiến thức:
	- Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
	- Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng, trong cuộc sống hàng ngày.
 2. Kỹ năng:
	- Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
	- Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng của mình.
 3. Thái độ:
	- Biết quan tâm giúp đỡ làng xóm, láng giềng.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV : - Tranh minh hoạ SGK, chuyện chị Thuỷ của em.
- HS : - Vở bài tập đạo đức 3.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là tích cực tham gia việc lớp, việc trường ?
- 1 em trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. 
- Lắng nghe. 
2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài.
a. Hoạt động 1: Kể chuyện..
- GV kể chuyện (có sử dụng tranh SGK)
+ HS nghe và quan sát
- Đàm thoại:
+ Trong câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Bé Viên, Thuỷ
+ Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thuỷ?
+ Vì nhà Viên đi vắng không có ai 
-> Thuỷ làm cho Viên cái chong chóng Thuỷ giả làm cô giáo .
+ Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn bạn Thuỷ?
+ Vì Thuỷ đã chông con giúp cô
+ Em hiểu đợc điều gì qua câu chuyện
+ HS nêu.
+ Vì sao phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng?
-> HS nêu, nhiều HS nhắc lại.
b. Hoạt động 2: Đặt tên tranh.
- GV chia nhóm, giao cho mỗi nhóm thảo luận về nội dung 1 tranh và đặt tên cho tranh.
+ HS thảo luận nhóm
- GV gọi các nhóm trình bày.
+ Địa diện các nhóm trình bày -> các nhóm bổ sung.
- GV kết luận về nội dung từng bức tranh, khảng định các việc làm của những bạn nhỏ trong tranh 1, 3, 4 là quan tâm, giúp đỡ làng xóm láng 
+ HS chú ý nghe.
giềng. Còn các bạn trong tranh 2 là làm ồn ảnh hưởng đến làng xóm láng giềng.
c. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận và bày tỏ thái độ của các em đối với các quan niệm có liên quan đến nội dung bài học.
+ HS các nhóm thảo luận.
- GV gọi các nhóm trình bày.
-> Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.
* Kết luận: Các ý a, c, d là đúng, ý b là sai. Hàng xóm láng giềng cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau 
3. Củng cố: 
- Hãy nêu những việc lớp, việc 
trường phù hợp với khả năng ?
- 1 HS nêu.
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe.
4. Dặn dò:
- Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. 
- Lắng nghe.
 	 Soạn: 26 / 11 / 2010
Giảng chiều : Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
Luyện Toán (19)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Ôn tập các phép tính nhân, chia đã học. Tìm thành phần chưa biết của phép tính. Luyện giải toán có lời văn.
- HSKG: Thực hiện các phép tính nhân, chia và giải toán nâng cao.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV : Bảng nhóm làm bài 2.
- HS : Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổ định tổ chức:
- Nhận xét.
- Hát.
2. Hướng dẫn luyện tập:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức :
241 – 41 + 29 = 84 : 2 : 2 = 
80 + 4 : 2 = 23 x 2 – 1 =
HSKG : 250 : 5 + 5 =
 900 + 9 x 10 =
 - HS nêu yêu cầu bài tập
 - Thảo luận và làm bài bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 2 : Tìm x :
x : 3 = 33 x : 4 = 21
HSKG : 864 : x = 410 + 22
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- GV yêu cầu HS thực hiện bảng nhóm.
- Quan sát, giúp đỡ HS yếu.
- HS làm vào bảng nhóm.
- GV nhận xét – kết luận.
Bài 3: 
Bài toán : Một người nuôi 62 con gà. Sau khi đã bán đi 20 con, người đó nhốt đều số còn lại vào 7 chuồng. Hỏi mỗi chuồng đó nhốt mấy con gà ?
HSKG : giải bằng hai cách.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn mẫu.
- HS quan sát – làm vào vở.
- HS Làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng làm bài.
- GV nhận xét- kết luận bài làm đúng.
3. Củng cố: 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Lắng nghe.
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe.
4. Dặn dò:
- Dặn HS hoàn thành BT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. 
- Lắng nghe.
Luyện viết (10)
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài " Người liên lạc nhỏ "; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
	- HSKG: Luyện viết chữ nghiêng hoặc chữ sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học: 
 	- GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn.
- HS: Bảng con, phấn.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
- Hát.
2. Bài mới:
 2.1, Giới thiệu bài ... ghi đầu bài.
- Chú ý lắng nghe.
 2.2, Các hoạt động tìm hiểu kiến thức.
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện viết.
 * Hướng dẫn học sinh chuẩn bị. 
* Gắn bảng phụ : GV đọc đoạn văn.
- Lớp chú ý nghe 
- 2HS đọc lại  ... 
- HS tiến hành vẽ.
- Bước 2: 
- Trưng bày tranh vẽ.
- 1 số HS mô tả tranh vẽ 
- Đại diện các nhóm mô tả.
- GV nhận xét 
3. Củng cố: 
- Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài.
- 1 HS nêu.
- Nhận xét tiết học. 
- Lắng nghe.
4. Dặn dò:
- Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. 
- Lắng nghe.
 Soạn: 26 / 11 / 2010
Giảng : Thứ sáu ngày 03 tháng 12 năm 2010
Tập làm văn (14)	
NGHE- KỂ : TÔI CŨNG NHƯ BÁC. GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
- Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản về các bạn trong tổ của mình với người khác.
 2. Kỹ năng:
- Nghe và kể lại được câu truyện Tôi cũng như bác ( BT1). 
- Biết giới thiệu một cách đơn giản (theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác ( BT2).
 3. Thái độ:
	- Có lòng yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: - Bảng lớp viết gợi ý (SGK).
- HS : - Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc lại bức thư viết gửi bạn miền khác?
- 2 em đọc bài.
- Nhận xét.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. 
- Lắng nghe. 
2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài.
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh nghe và kể lại câu chuyện.
Bài 1: Nghe và kể lại câu chuyện 
Tôi cũng như bác.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS quan sát tranh minh hoạ và đọc lại 3 câu hỏi gợi ý.
- GV kể chuyện một lần 
- HS chú ý nghe 
+ Câu chuyện này xảy ra ở đâu ?
- ở nhà ga.
+ Trong câu chuyện có mấy nhân vật ?
- Hai nhận vật 
+ Vì sao nhà văn không đọc được bản thông báo ?
+ Ông nói gì với người đứng cạnh ?
- Phiền ông đọc giúp tôi tờ báo này với 
+ Người đó trả lời ra sao ?
- HS nêu
+ Câu trả lời có gì đáng buồn cười ?
- Người đó tưởng nhà văn không biết chữ.
- GV nghe kể tiếp lần 2
- HS nghe 
- HS nhìn gợi ý trên bảng kể lại câu chuyện 
- GV khen ngợi những HS nhớ chuyện, kể phân biệt lời các nhân vật. 
b. Hoạt động 2: Giới thiệu về tổ và hoạt động của tổvới một đoàn khách đến thăm lớp.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
Bài 2: Hãy giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ em trong tháng vừa qua với một đoàn khách đến thăm lớp.
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV chỉ bảng lớp đã viết sẵn gợi ý nhắc HS: Các em phải tưởng tượng đang giới thiệu 1 đoàn khách.
- GV mời HS khá, giỏi làm mẫu.
- 1HS khá làm mẫu.
- HS làm việc theo tổ; lần lượt từng HS đóng vai người giới thiệu
- GV gọi HS thi giới thiệu 
- Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ mình trước lớp.
- HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm 
3. Củng cố: 
- Gọi học sinh nêu nội dung bài.
- 1 HS nêu.
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe
4. Dặn dò:
- Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. 
- Lắng nghe.
Toán (70)
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( TIẾP)
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
- Biết đặt tính và chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông.
 2. Kỹ năng:
- Đặt tính và chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư) thành thạo. Giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông.
 3. Thái độ:
	- Có lòng yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: - 8 hình tam giác nhựa làm bài 4.
- HS : - Bảng con, phấn làm bài 1, mỗi em 8 hình tam giác nhựa.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
 97: 3 = 59: 5=
- Làm bài trên bảng con.
- Nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. 
- Lắng nghe. 
2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài.
a. Hoạt động 1 : HD học sinh thực hiện phép chia 78: 4
- GV nêu phép chia 78: 4
- HS lên bảng đặt tính rồi thực hiện phép chia và nêu các bước chia.
- GV gọi HS nêu lại cách thực hiện 
- Vài HS nêu lại cách thực hiện và kết quả: 
78 : 4 = 19 (dư 2)
* Thực hành 
Bài 1: Tính:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con 
- GV nhận xét sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng.
Bài 2: Giải toán
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng 
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 1HS lên bảng giải.
Bài giải
Thực hiện phép chia 33: 2 = 16 (dư 1)
- GV theo dõi HS làm bài 
Số bàn có 2 HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa nên cần thêm một cái bàn nữa.
Vậy số bàn cần có ít nhất là:
- GV gọi HS nhận xét.
16 + 1 = 17 (cái bàn)
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài 3: Vẽ hình
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV nêu yêu cầu:
- HS làm vào nháp 
- HS chữa bài.
- GV theo dõi HS vẽ hình 
- GV gọi HS nhận xét.
* Dùng hình tam giác nhựa xếp hình như trong SGK.
Bài 4: Xếp hình.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu BT
- HS quan sát hình trong SGK.
- GV yêu cầu HS xếp thi 
- HS thi xếp nhanh đúng 
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố:
- Nêu cách chia số có 2 chữ số? 
- 1 em nêu.
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
4. Dặn dò:
- Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học.
- Lắng nghe.
Chính tả- nghe viết ( 28)
NHỚ VIỆT BẮC
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
	- Nghe - viết đúng bài chính tả; Trình bày đúng hình thức thơ lục bát. 
 2. Kỹ năng:
	- Viết đúng chính tả, đúng chữ viết thường, viết hoa, viết kịp tốc độ.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần au / âu ( BT2).
- Làm đúng bài tập 3 a / b.
 3. Thái độ:
	- Có ý thức tự giác khi viết bài.
II. Đồ dùng dạy học: 
 	- GV: Bảng phụ viết BT2.
- HS: Bảng con, phấn, VBT.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc: giầy dép, dạy học.
- Làm bảng con.
- Nhận xét, chữa bài, sửa lỗi.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. 
- Lắng nghe. 
2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài.
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe - viết.
* Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc 1 lần đoạn thơ
- HS chú ý nghe
- 2HS đọc lại
- GV hướng dẫn nhận xét 
+ Bài chính tả có mấy câu thơ ?
- 5 câu là 10 dòng thơ.
+ Bài thơ thuộc thể thơ gì ?
- Thơ 6 - 8 còn gọi là lục bát 
- Cách trình bày các câu thơ thế nào ?
- HS nêu 
- Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa ?
- Các chữ đầu dòng thơ, danh từ riêng Vịêt Bắc.
- GV đọc các tiếng khó: rừng, giang 
- HS luyện viết vào bảng con
b. Hoạt động 2 : GV đọc bài. 
- HS nghe viết vào vở 
- GV quan sát, uấn nắn cho HS 
* Chấm - chữa bài:
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu bài chấm điểm
- Nhận xét bài viết.
c. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm BT. 
* Gắn bảng phụ :
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
Bài 2: Điền vào chỗ trống au hay âu?
- 2HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài cá nhân 
- GV mời 2 tốp HS nối tiếp nhau thi làm bài trên bảng lớp 
- HS chơi trò chơi 
- HS nhận xét kết quả 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải:
Hoa mẫu đơn - mưa mau hạt lá trầu - đàn trâu - sáu điểm - quả sấu 
- Gọi HS nêu yêu cầu 
Bài 3: Điền vào chỗ trống:
- 2HS nêu yêu cầu nài tập 
- HS làm bài CN trong VBT.
- HS đọc lại câu tục ngữ đã hoàn chỉnh 
- GV giải nghĩa từ: Tay quai; miêng trễ.
- GV nhận xét bài đúng 
- Làm - no lâu, lúa
- HS chữa bài đúng vào vở 
3. Củng cố: 
- Nêu cách trình bày bài viết chính tả ?
- 1 HS nêu.
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe
4. Dặn dò:
- Dặn HS hoàn thành VBT, tự luyện viết thêm ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau. 
- Lắng nghe.
Thủ công ( 14)
CẮT, DÁN CHỮ H, U (TIẾT 2)
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
- Biết kẻ, cắt, dán được chữ H, U .Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.
- Với học sinh khéo tay: - Kẻ, cắt, dán được chữ H, U .Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.
 2. Kỹ năng:
- Kẻ, cắt, dán được chữ H, U các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau, dán chữ tương đối phẳng.
- Học sinh khéo tay: - Kẻ, cắt, dán được chữ H, U các nét chữ thẳng và đều nhau, dán chữ phẳng đều cân đối.
 3. Thái độ:
	- Có sáng tạo trong cắt, dán chữ.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: + Mẫu chữ H, U. Tranh quy trình cắt chữ H, U.
 - HS : + Giấy thủ công, kéo, thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Đôi bạn kiểm tra lẫn nhau.
- Nhận xét sự chuẩn bị bài của HS.
- Nhận xét bạn.
2. Bài mới:
2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. 
- Lắng nghe. 
2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài.
a. Hoạt động 1 : Ôn lại nội dung tiết 1.
- GV yêu cầu HS nhắc lại các bước thực 
- HS nhắc lại
hiện.
+ B1: Kẻ chữ H, U
+ B2: Cắt chữ H, U
+ B3: Dán chữ H, U
- GV nhận xét và nhắc lại quy trình.
b. Hoạt động 2: HDHS thực hành cắt dán chữ H, U.
- GV tổ chức cho HS thực hành.
- HS thực hành theo nhóm.
- Quan sát, giúp đỡ những học sinh còn lúng túng.
* Trưng bày sản phẩm :
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- HS trưng bày theo nhóm.
-> HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS theo nhóm.
3. Củng cố: 
- Nêu các bước cắt, dán chữ H, U ?
- 1 HS nêu.
- GV nhận xét sự chuẩn bị bài của học sinh và thái độ học tập và kỹ năng thực hành.
- Chú ý lắng nghe.
4. Dặn dò:
- Dặn dò giờ học sau mang giấy TC, thước kẻ, bút chì.
- Thực hiện yêu cầu.
Sinh hoạt (14)
SƠ KẾT TUẦN
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Nội dung sinh hoạt:
1. Đạo đức:
- Đa số các em ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô giáo. Hoà nhã, với bạn bè.
2. Học tập:
a. Ưu điểm:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần, đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
	- Có ý thức tự quản khá tốt.
	- Một số em đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
	- Học bài và làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp.
	- Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài:
* Tuyên dương:..
b. Nhược điểm:
- 1 số em còn viết và đọc yếu như:.....
- Hay nghịch ngợm và nói chuyện trong giờ như:.
3. Các hoạt động khác:
	- Vệ sinh thân thể + vệ sinh lớp học sạch sẽ.
- Hát khá đều và sôi nổi.
- Thể dục xếp hàng còn chậm, một số em chưa nghiêm túc.
4. Phương hướng tuần tới:
	- Phát huy những ưu điểm đã đạt được trong tuần, khắc phục tồn tại.
- Tiếp tục rèn chữ cho học sinh tham gia thi chữ viết đẹp cấp trường. Rèn một số học sinh viết sấu trong các giờ học.
	- Thường xuyên kiểm tra những học sinh lười học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 14.doc