Giáo án soạn giảng Lớp 3 Tuần 16

Giáo án soạn giảng Lớp 3 Tuần 16

Tập đọc - kể chuyện (76)

 ĐÔI BẠN

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Hiểu các từ ngữ khó (sơ tán, công viên, tuyệt vọng).

 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn.

 2. Kĩ năng:

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 - Trả lời được các câu hỏi trong SGK; HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5.

 - Kể lại được từng đoạn câu truyện theo gợi ý.

 - Học sinh khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

 

doc 43 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 729Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án soạn giảng Lớp 3 Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
 Soạn: 10 / 12 / 2010
Giảng: Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010
Tập đọc - kể chuyện (76)
	ĐÔI BẠN 
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
 - Hiểu các từ ngữ khó (sơ tán, công viên, tuyệt vọng).
 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn.	 
 2. Kĩ năng:
 	- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 
 	- Trả lời được các câu hỏi trong SGK; HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5.
 - Kể lại được từng đoạn câu truyện theo gợi ý.
 - Học sinh khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
 3. Thái độ:
	- Có thái độ tự nhiên trong khi đọc bài và kể truyện.
II. Đồ dùng dạy học : 
- GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc trên.
- HS : Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Ổn định tổ chức: 
- Nhận xét.
- Hát
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài Nhà Rông ở Tây Nguyên ?
- 1 em đọc bài.
- Nhà Rông được dùng để làm gì ?
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. 
- Lắng nghe 
2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài.
 A. Tập đọc
a. Hoạt động 1: Luyện đọc
* GV đọc diễn cảm toàn bài.
 - GV hướng dẫn cách đọc
- HS chú ý nghe
* GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp 
giải nghĩa từ.
 - Đọc từng câu:
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
 - Đọc từng đoạn trước lớp 
* Gắn bảng phụ:
 - GV hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu
- HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp.
 - GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
 - Đọc từng đoạn văn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 3
 - GV gọi HS thi đọc 
+ 3 nhóm nối tiếp nhau đọc ĐT 3 đoạn.
+ 1HS đọc cả bài.
- HS nhận xét.
 - GV nhận xét ghi điểm 
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
 - Câu hỏi 1: Giảng: sơ tán, kết bạn
 - Nhận xét, chốt lại câu trả lời.
- Đôi bạn thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
 - Câu hỏi 2: Giảng: nườm nượp
 - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
- Suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, trả lời câu hỏi.
 - ở công viên có những gì trò chơi?
- Có cầu trượt, đu quay
 - Câu hỏi 3: Giảng: tuyệt vọng, hốt hoảng
 - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
- Đôi bạn thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
 - Qua hành động này, em thấy mến có đức tình gì đáng quý?
- Mến rất dũng cảm, sẵn sàng giúp đỡ người khác..
 - Câu hỏi 4:
 - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
- Suy nghĩ, trả lời câu hỏi theo ý hiểu.
- Nhận xét, trả lời câu hỏi.
 - Câu hỏi 5: Giảng: sẻ nhà, sẻ cửa.
 - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
* Gọi 1 em nêu nội dung bài.
- Đôi bạn thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 em nêu nội dung.
c. Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
 - GV đọc diễn cảm Đ2 + 3
- HS nghe 
 - GV gọi HS thi đọc 
- 3 - 4 HS thi đọc đoạn 3:
- HS nhận xét, bình chọn
 - GV nhận xét - ghi điểm 
- 1 HS đọc cả bài. 
 B. Kể chuyện
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể lại toàn bộ câu truyện.
* GV mở bảng phụ đã ghi trước gọi ý kể từng đoạn 
- HS nhìn bảng đọc lại 
b. Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện. 
- GV gọi HS kể mẫu 
- Lắng nghe.
- 1HS kể mẫu đoạn 1
 - GV yêu cầu kể theo cặp 
- Từng cặp HS tập kể 
 - GV gọi HS thi kể 
- 3 HS nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn (theo gợi ý)
- 1HS kể toàn chuyện 
- HS nhận xét, bình chọn 
 - GV nhận xét - ghi điểm
3. Củng cố: 
- Em nghĩ gì về những người ở làng quê ?
- 1 HS trả lời câu hỏi.
- Nhận xét tiết học. 
- Lắng nghe
4. Dặn dò:
- Dặn HS đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài giờ học sau. 
- Lắng nghe.
Toán (76)
LUYÊN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
- Biết làm tính và giải bài toán có hai phép tính. 
- Củng cố về giảm và gấp 1 số lên nhiều lần.
 2. Kỹ năng:
- Làm thành thạo các phép tính và giải bài toán có hai phép tính. Củng cố về giảm và gấp 1 số lên nhiều lần.
 3. Thái độ:
	- Có lòng yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: - Bảng phụ kẻ sẵn bài 4.
- HS : - Bảng con, phấn làm bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta làm như thế nào ?
- 2 em trả lời câu hỏi.
+ Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm như thế nào ? 
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
2.1, GV giới thiệu bài ... ghi đầu bài. 
- Lắng nghe. 
2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài.
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Số ?
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số chưa biết?
- 1 em nêu.
- GV yêu cầu HS làm vào SGK - chữa bài.
- 1 em lên bảng, cả lớp làm vào SGK bằng bút chì.
- Nhận xét, 
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2HS nêu BT
- HS làm vaò bảng con 
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần mỗi 
- Nhận xét bài bạn.
lần giơ bảng.
Bài 3: Giải toán
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS phân tích bài toán 
- HS phân tích bài toán.
- HS làm vào vở.
Đáp số: 32 cái máy bơm
- GV gọi HS nhận xét 
- Vài HS nhận xét.
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 4: Số ?
* Gắn bảng phụ.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu quy tắc gấp 1 số lên nhiều lần và giảm 1 số đi nhiều lần.
- HS làm SGK - chữa bài.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
* Chia nhóm, giao việc, tính thời gian, phát bảng cho các nhóm.
- Nhận phiếu, làm bài
- Đại diện các nhóm lên gắn phiếu.
- Các nhóm nhận xét chéo.
- Nhận xét, bổ sung, tuyên dương nhóm làm bài tốt.
3. Củng cố:
- Gọi học sinh nêu nội dung.
- 1 HS nêu nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
4. Dặn dò:
- Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học.
- Lắng nghe.
Đạo đức (16)
BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ ( TIẾT 1)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
	- Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương đất nước.
	- Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
	- Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức.
 2. Kỹ năng:
	- Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng. Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức.
 3. Thái độ:
	- Biết quan tâm giúp đỡ làng xóm, láng giềng.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV : - Tranh minh hoạ truyện SGK: Một chuyến đi bổ ích.
	- HS : - Vở bài tập đạo đức 3.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng ?
- 1 em trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. 
- Lắng nghe. 
2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài.
a. Hoạt động 1: Kể chuyện..
- GV kể chuyện: Một chuyến đi bổ ích 
- HS chú ý nghe 
- Đàm thoại 
+ Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27/7
- Đi thăm các cô, chú ở trại điều dưỡng thương binh binh nặng
- Qua truyện trên, em hiểu thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào?
- Là những người đã hi sinh xương máu để giành độc lập, tự do.
+ Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào đối với các thương binh liệt sĩ?
- Kính trọng, biết ơn
* GV kết luận (SGK) 
- HS nghe 
- Nhiều HS nhắc lại 
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. 
- GV chia nhóm, phát phiếu giao việc, giao nhiệm vụ cho các nhóm 
- Các nhóm nhận phiếu và nhiệm vụ 
- Các nhóm thảo luận 
- GV gọi các nhóm trình bày 
- Đại diện các nhóm lên trình bày 
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung 
- GV kết luận: Các việc a,b, c là những việc lên làm 
+ Em đã làm những việc gì đối với những người thương binh, liệt sĩ ?
- HS tự liên hệ 
- HS nhận xét
- GV nhận xét - tuyên dương. 
3. Củng cố: 
- Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài.
- 1 em nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe.
4. Dặn dò:
- Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. 
- Lắng nghe.
 Soạn: 10 / 12 / 2010
 Giảng chiều : Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010
Luyện Toán (23)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Ôn tập các phép tính nhân, chia đã học. Tìm thành phần chưa biết của phép tính. Luyện giải toán có lời văn.
- HSKG: Thực hiện các phép tính nhân, chia và giải toán nâng cao.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV : Bảng nhóm làm bài tập 2.
- HS : Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổ định tổ chức:
- Nhận xét.
- Hát.
2. Hướng dẫn luyện tập:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức :
86 + 36 : 6 = 100 - 90 : 9 = 
(17 + 28) : 6 = 9 x(17 + 28) =
HSKG : 23 x 5 – 96 : 4 =
 968 : 8 - 13 x 7 =
 - HS nêu yêu cầu bài tập
 - Thảo luận và làm bài bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 2 : Tìm x :
X x 2 = 18 3 x X = 15
HSKG : 3 x X = 1442 + 136
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- GV yêu cầu HS thực hiện bảng nhóm.
- Quan sát, giúp đỡ HS yếu.
- HS làm vào bảng nhóm.
- GV nhận xét – kết luận.
Bài 3: 
 Bài toán : Một gia đình nuôi 36 con hươu số hươu đó đã đẻ ( mỗi con hươu chỉ đẻ 1 con ). Hỏi gia đình đó có 
bao nhiêu con hươu ?
* HSKG : giải bằng hai cách.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn mẫu.
- HS quan sát – làm vào vở.
- HS Làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng làm bài.
- GV nhận xét- kết luận bài làm đúng.
3. Củng cố: 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Lắng nghe.
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe.
4. Dặn dò:
- Dặn HS hoàn thành BT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. 
- Lắng nghe.
Luyện đọc ( 10)
RÈN KĨ NĂNG ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Luyện đọc các bài : Về quê ngoại; Mồ Côi xử kiện; Anh Đom Đóm.
- HSTB: đọc đúng, lưu loát, phát âm chuẩn, đọc trôi chảy toàn bài.
- HSKG: đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật, hiểu nội dung từng bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài ghi đầu bài.
- Chú ý nghe.
2. Hướng đẫn luyện đọc.
* Luyện đọc:
- 1 học sinh đọc mẫu.
* Chia lớp làm 4 nhóm yêu cầu đọc theo nhóm.
- Chú ý nghe.
- Theo dõi, sửa lỗi cho từng học sinh.
- Các nhóm đọc bài theo yêu cầu.
- Theo dõi, ghi từ học sinh đọc ph ...  sống có những nghề nghiệp và HĐ nào ?
- GV nói thêm cho HS biết về sinh hoạt 
- HS nghe 
của làng quê và đô thị
* GV gọi HS nêu kết luận
- 2HS nêu - nhiều HS nhắc lại 
3. Củng cố: 
- Nêu lại nội dung bài học ?
- 1 HS nêu.
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe
4. Dặn dò:
- Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. 
- Lắng nghe.
 Soạn: 10 / 12 / 2010
Giảng : Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010
Tập làm văn ( 16)
NGHE KỂ: KÉO CÂY LÚA LÊN. NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
- Nghe và kể lại được câu chuyện Kéo cây lúa lên.
- Bước đầu biết kể về thành thị, nông thôn dựa theo gợi ý.
 2. Kỹ năng:
- Nghe và kể lại được câu chuyện Kéo cây lúa lên. Bước đầu biết kể về thành thị, nông thôn dựa theo gợi ý.
 3. Thái độ:
	- Có lòng yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: - Bảng phụ chép gợi ý bài tập 2.
- HS : - Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc lại bức thư viết gửi bạn miền khác?
- 2 em đọc bài.
- Nhận xét.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. 
- Lắng nghe. 
2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài.
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh nghe và kể lại câu chuyện.
- Gọi HS nêu yêu cầu 
Bài 1: Nghe và kể lại câu chuyện Kéo cây lúa lên.
- 2HS nêu yêu cầu bài tập và gợi ý
- HS đọc thầm gợi ý, quan sát tranh minh hoạ.
- GV kể lần thứ nhất cho HS nghe 
- HS nghe 
- GV hỏi:
+ Truyện này có những nhân vật nào?
- Chàng ngốc và vợ 
+ Khi thấy lúa ở ruộng ở nhà mình bị xấu, chàng ngốc đã làm gì?
- Kéo cây lúa lên cho cao hơn ruộng lúa nhà bên cạnh.
- Về nhà anh chàng khoe gì với vợ?
- Chàng ta khoe đã kéo cây lúa cao hơn ruộng lúa nhà bên cạnh.
+ Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao ?
- Cả ruộng lúa nhà mình héo rũ.
+ Vì sao cây lúa nhà chàng ngốc bị héo?
- Cây lúa bị kéo lên đứt rễ nên héo rũ.
- GV kể lại lần 2
- HS nghe 
- 1HS giỏi kể lại câu chuyện
- Từng cặp HS tập kể 
- GV gọi HS thi kể 
- 3 - 4 HS thi kể 
- HS nhận xét - bình chọn 
- GV nhận xét ghi điểm.
b. Hoạt động 2: HD nói, viết về thành thị ( hoặc nông thôn).
* Gắn bảng phụ:
- Gọi HS nêu yêu cầu 
Bài 2: Kể những điều em biết về nông thôn (hoặc thành thị).
- 2HS nêu yêu cầu bài tập + gọi ý trên bảng phụ . 
- HS nói mình chọn nói về đề tài gì 
- GV mở bảng phụ đã viết gợi ý và giúp HS hiểu gợi ý (a) của bài
- HS nghe 
- 1 HS làm mẫu - HS nhận xét 
- GV gọi HS trình bày 
- 1số HS trình bày bài trước lớp
- HS nhận xét, bình trọn 
- GV nhận xét, ghi điểm 
3. Củng cố: 
- Gọi học sinh nêu nội dung bài.
- 1 HS nêu.
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe
4. Dặn dò:
- Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. 
- Lắng nghe.
Toán ( 80)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
- Biết tính giá trị của biểu thức các dạng: chỉ có các phép tính cộng, trừ; chỉ có các phép tính nhân, chia; có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
 2. Kỹ năng:
- Tính giá trị của biểu thức các dạng: chỉ có các phép tính cộng, trừ; chỉ có các phép tính nhân, chia; có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
 3. Thái độ:
	- Có lòng yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: - Bảng phụ viết sẵn bài tập 4.
- HS : - Bảng con, phấn làm bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu qui tắc tính giá trị biểu thức khi có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia? 
- 2 em lên bảng, cả lớp làm bảng con.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
2.1, GV giới thiệu bài ... ghi đầu bài. 
- Lắng nghe. 
2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài.
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu BT. 
- HS làm vào bảng con.
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm.
125 - 85 + 80 = 40 + 80
 = 120
 21 x 2 x 4 = 42 x 4
 = 168 
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét bài bạn 
- GV nhận xét - ghi điểm 
* Hoạt động nhóm.
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Chia nhóm, giao việc, quy định thời gian 
- GV theo dõi các nhóm làm bài. 
- Các nhóm nhận phiếu, làm bài theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên gắn phiếu.
- Cùng học sinh nhận xét, đánh giá.
- Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm.
- Gọi HS nêu yêu cầu BT 
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:
- 2HS nêu yêu cầu BT 
Gọi HS nêu cách tính ?
- 1HS 
Yêu cầu làm vào vở.
 81 : 9 + 10 = 9 + 10 
 = 19
 20 x 9 : 2 = 180 : 2
 = 90
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét.
- 2HS đọc bài; - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét - ghi điểm 
* Gắn bảng phụ :
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Hướng dẫn học sinh làm bài.
- HSKG: làm bài.
3. Củng cố:
- Gọi học sinh nhắc lại 3 quy tắc phần nội dung ôn tập ?
- 2 em nêu.
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
4. Dặn dò:
- Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học.
- Lắng nghe.
Chính tả- nhớ viết ( 32)
VỀ QUÊ NGOẠI
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
	- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập chính tả.
 2. Kỹ năng:
	- Viết đúng chính tả, đúng chữ viết thường, viết hoa, viết kịp tốc độ.
- Làm đúng bài tập 2 a / b.
 3. Thái độ:
	- Có ý thức tự giác khi viết bài.
II. Đồ dùng dạy học: 
 	- GV: Bảng phụ chép BT2.
- HS: Bảng con, phấn, VBT.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
Đọc: Châu chấu, chật chội, trật tự ,
- Làm bảng con.
- Nhận xét, chữa bài, sửa lỗi.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. 
- Lắng nghe. 
2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài.
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh nhớ, viết:
* Hướng dẫn HS nghe viết chính tả.
* HD học sinh chuẩn bị 
- GV đọc 10 dòng đầu bài thơ về quê ngoại 
- HS nghe 
- 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ, cả lớp đọc thầm.
+ Nêu cách trình bày thể thơ lục bát?
- Câu sáu lùi vào 2 ô so với lề vở.
- Câu 8 lùi vào 1 ô so với lề vở 
- HS đọc thầm lại đoạn thơ
- GV đọc 1 số tiếng khó: hương trời, ríu rít, rực màu, lá thuyền.
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
b. Hoạt động 2 : HD học sinh viết bài .
- GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. 
- HS ghi đầu bài 
- HS đọc thầm lại 1 lần đoạn thơ.
- Quan sát, giúp đỡ.
- HS gấp SGK, nhớ viết bài 
* Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
c. Hoạt động 3 : HD làm bài tập. 
* Gắn bảng phụ:
- Gọi HS nêu yêu cầu 
 Bài 2: Điền vào chỗ trống tr hay ch.
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1 em làm bài trên bảng phụ.
- HS làm bài cá nhân trong vở bài tập.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
+ Công cha - trong nguồn - chảy ra - 
- HS chữa bài đúng vào vở.
kính cha - cho tròn - chữ hiếu.
3. Củng cố: 
- Nêu cách trình bày bài viết chính tả ?
- 1 HS nêu.
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe
4. Dặn dò:
- Dặn HS hoàn thành VBT, tự luyện viết thêm ở nhà, chuẩn bị bài sau. 
- Lắng nghe.
Thủ công (16)
CẮT, DÁN CHỮ E
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
- HS biết cách kẻ, cắt dán chữ E.
- Kẻ, cắt, dán được chữ E đúng qui trình kĩ thuật. 
 2. Kỹ năng:
- Biết kẻ, cắt, dán được chữ E đúng qui trình kĩ thuật. 
 3. Thái độ:
- HS yêu thích cắt chữ. Có sáng tạo trong cắt, dán chữ.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: + Mẫu chữ E đã cắt, dán. Tranh qui trình kẻ, dán chữ E.
 - HS : + Giấy thủ công, kéo, thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Đôi bạn kiểm tra lẫn nhau.
- Nhận xét sự chuẩn bị bài của HS.
- Nhận xét bạn.
2. Bài mới:
2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. 
- Lắng nghe. 
2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài.
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn quan sát và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu chữ E
- HS quan sát 
+ Nét chữ rộng mấy ô ?
+ Nét chữ rộng 1 ô.
- GV dùng chữ mẫu gấp đôi theo chiều ngang.
- HS quan sát 
b. Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu. 
- Bước 1: Kẻ chữ E
- Lật mặt sau tờ giấu TC, kẻ, cắt 1 hình chữ nhật dài 5 ô, rộng 2 ô rưỡi.
- HS quan sát 
- Bước 2: Cắt chữ E
- Gấp đôi hình chữ nhật kẻ chữ E theo dấu giữa. Sau đó cắt theo đường kẻ nửa chữ E, bỏ phần gạch chéo.
- HS quan sát
- Bước 3: Dán chữ E
- Thực hiện dán tương tự như bài trước 
- HS quan sát 
- GV tổ chức cho HS kẻ, cắt chữ E.
- HS thực hành.
c. Hoạt động 3: Học sinh thực hành cắt, dán chữ E.
Học sinh thực hành cắt, dán chữ E
- Hãy nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ E 
- HS nhắc lại 
- GV nhận xét và nhắc lại các bước 
+ B1: Kẻ chữ E 
+ B2: Cắt chữ E 
+ B3: Dán chữ E
- GV tổ chức cho HS thực hành 
- HS thực hành CN
- GV quan sát, uấn nắn cho HS.
- GV tổ chức cho HS trưng bày SP
- HS trưng bày SP
- GV đánh giá SP thực hành của HS
- HS nhận xét 
3. Củng cố: 
- Nêu các bước cắt, dán chữ E ?
- 1 HS nêu.
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của HS.
- Chú ý lắng nghe.
4. Dặn dò:
- Dặn dò giờ học sau mang giấy TC, thước kẻ, bút chì 
- Thực hiện yêu cầu.
Sinh hoạt (16)
SƠ KẾT TUẦN
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 16.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Nội dung sinh hoạt:
1. Đạo đức:
- Đa số các em ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô giáo. Hoà nhã, với bạn bè.
2. Học tập:
a. Ưu điểm:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao, đi học đúng giờ.
	- Có ý thức tự quản khá tốt.
	- Một số em đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
	- Học bài và làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp.
	- Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài:
* Tuyên dương: ..
b. Nhược điểm:
- 1 số em còn viết và đọc yếu như: .
- Hay nghịch ngợm và nói chuyện trong giờ như : ......
3. Các hoạt động khác:
	- Vệ sinh thân thể + vệ sinh lớp học sạch sẽ.
- Hát khá đều và khá sôi nổi.
- Thể dục xếp hàng còn chậm, một số em chưa nghiêm túc.
4. Phương hướng tuần tới:
	- Phát huy những ưu điểm đã đạt được trong tuần, khắc phục tồn tại.
- Tiếp tục rèn chữ cho một số học sinh viết sấu. Rèn chữ viết cho đội tuyển học sinh viết chữ đẹp cấp trường.
	- Thường xuyên kiểm tra những học sinh lười học.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 16.doc