Giáo án tăng buổi Lớp 3 - Trường Tiểu học Thị trấn Ân Thi

Giáo án tăng buổi Lớp 3 - Trường Tiểu học Thị trấn Ân Thi

LUYỆN TẬP LÀM VĂN.

Viết đơn

1/ Dựa vào mẫu đơn đã học, G.v hướng dẫn Hs viết đơn xin vào đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.

Gọi Hs đọc yêu cầu của đề.

? Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?

? Dựa vào đâu để viết được lá đơn đó?

? Lá đơn gồm có những phần nào?

 ? Lá đơn xin vào Đội được trình bày như thế nào?

? Những phần nào phải trình bày đơn theo mẫu?

 ? Những phần nào không cần phải trình bày đơn theo mẫu?

 Cho Hs viết bài, gọi Hs đọc lại bài.

 Nhận xét, chỉnh sửa nếu cần. 2 Hs đọc đề.

Viết đơn xin vào độ Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.

 

doc 117 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 708Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tăng buổi Lớp 3 - Trường Tiểu học Thị trấn Ân Thi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 
Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010.
LUYỆN TẬP LÀM VĂN.
Viết đơn
1/ Dựa vào mẫu đơn đã học, G.v hướng dẫn Hs viết đơn xin vào đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
Gọi Hs đọc yêu cầu của đề.
? Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
? Dựa vào đâu để viết được lá đơn đó?
? Lá đơn gồm có những phần nào?
 ? Lá đơn xin vào Đội được trình bày như thế nào?
? Những phần nào phải trình bày đơn theo mẫu?
 ? Những phần nào không cần phải trình bày đơn theo mẫu?
 Cho Hs viết bài, gọi Hs đọc lại bài.
 Nhận xét, chỉnh sửa nếu cần.
2 Hs đọc đề.
Viết đơn xin vào độ Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
Dựa vào mẫu đơn đã học.
3 phần
+ phần 1: Viết tên Đội, nơi viết, tên đơn.
+ phần 2: Nơi nhận đơn, giới thiệu người làm đơn(tên, nơi ở,..)
+ phần 3: Nêu lí do viết đơn, lời hứa.
+ phần 4: Chữ kí, họ tên người làm đơn.
- Tên Đội viết ở góc trái và viết chữ in hoa.
- Nơi viết, ngày , tháng, năm(ở góc phải)
- Tên của đơn: ở chính giữa, và viết chữ in hoa.
- Tên người hoặc tổ chức nhận đơn.
- Họ và tên của người viết đơn.
- Ngày, tháng, năm sinh của người viết đơn.
- Tên lớp, trường của người viết đơn.
- Chữ kí và họ tên người làm đơn.
- Lí do viết đơn, lời hứa khi được nhận đơn.
 Hs viết bài, Hs đọc lại bài.
2/ Củng cố, dặn dò:
 Nhận xét giờ học, về nhà tập viết đơn theo mẫu.
LUYỆN VIẾT
Chữ hoa:B
1/ Hướng dẫn Hs viết chữ hoa B.
 Cho Hs quan sát lại chữ hoa và yêu cầu Hs nêu cấu tạo, quy trình viết chữ hoa B.
 Viết mẫu.
- Cho HS viết bảng con chữ 
2. Hướng dẫn viết từ ứng dụng
- Gọi hS đọc từ ứng dụng.
- GV giải nghĩa từ ứng dụng.
- Cho HS viết bảng con.
3. Luyện viết vào vở.
- Cho HS viết từng dòng theo nhịp gõ thước.
4. Chấm, chữa bài.
- Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò:
 Nhận xét giờ học, dặn Hs về nhà luyện viết thêm cho chữ đẹp hơn.
 Hs quan sát, nhận xét.
 Bà Triệu
 - Viết 2 - 3 lượt.
 - 1 Hs đọc .
 - Cả lớp viết vào vở.
LUYỆN TOÁN
Ôn tập về hình học.
 Luyện kỹ năng giải toán và trình bày bài giải đối với bài toán có lời văn liên quan đến hình học.
Bài 1: HSTB
 Gọi Hs đọc yêu cầu của đề.
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
? Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào?
 Gọi Hs lên bảng, lớp làm vào vở.
 Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: HSTB
 Hướng dẫn tương tự bài 1.
? Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào?
Gọi Hs lên bảng, lớp làm vào vở.
 Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: HS khá
 Hướng dẫn tương tự bài 2
? Muốn tính chu vi hình vuông ta cần biết gì? làm thế nào?
Gọi Hs lên bảng, lớp làm vào vở.
 Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: HS khá
 Yêu cầu Hs quan sát hình vẽ, đánh số thứ tự rồi đếm hình.
 Củng cố, dặn dò:
 2Hs đọc yêu cầu của đề.
 Hs nêu.
Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng.
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc là:
30 + 25 + 38 = 93(cm)
 Đáp số: 93cm
Muốn tính chu vi hình tam giác ta tính tổng độ dài các cạnh.
Bài giải
Chu vi hình tam giác là:
42 + 38 + 45 = 125(cm)
 Đáp số: 125cm.
Muốn tính chu vi hình vuông ta cần biết độ dài các cạnh. Làm tính cộng.
Có 9 hình chữ nhật.
Có 12 hình tam giác.
 Về nhà ôn tập lại dạng toán liên quan đến hình học.
Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2010.
LUYỆN TOÁN
Ôn tập về giải toán.
 Luyện kỹ năng giải toán và trình bày bài giải đối với bài toán có lời văn.
Bài 1: HSTB
 Gọi Hs đọc yêu cầu của đề.
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
? Số bông hoa mẹ hái ngày thứ hai so với ngày chủ nhật như thế nào?
? Bài toán này thuộc dạng toán nào đã học?
? Muốn biết ngày thứ hai mẹ bán được bao nhiêu bông hoa hồng làm tính gì?
 Gọi Hs lên bảng, lớp làm vào vở.
 Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: HSTB
 Hướng dẫn tương tự bài 1.
? Bài toán này thuộc dạng toán nào đã học?
Gọi Hs lên bảng, lớp làm vào vở.
 Nhận xét, chữa bài.
Bài 3,4: HSTB
 Hướng dẫn tương tự bài 1,2
? Theo em từ “nặng hơn”, “thấp hơn”có nghĩa như thế nào?
Gọi Hs lên bảng, lớp làm vào vở.
 Nhận xét, chữa bài.
 Củng cố, dặn dò:
 2Hs đọc yêu cầu của đề.
 Hs nêu.
Số bông hoa mẹ hái ngày thứ hai so với ngày chủ nhật nhiều hơn.
Bài toán này thuộc dạng toán: Bài toán về nhiều hơn.
 Tính cộng.
Bài giải
Số bông hoa mẹ hái ngày thứ hai là:
275 + 43 = 318(bông)
 Đáp số: 318 bông hoa
Bài toán này thuộc dạng toán: Bài toán về ít hơn.
Bài giải
Đợt hai ở lò ấp nhà bác Ba nở được số con vịt con là:
706 – 123 = 583(con)
 Đáp số: 583 con vịt.
? Theo em từ “nặng hơn”, “thấp hơn”có nghĩa là “nhiều hơn”, “ít hơn”
 Về nhà ôn tập lại dạng toán: Giải toán có lời văn liên quan đến phép cộng và phép trừ. Cách trình bày bài giải.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
So sánh. Dấu chấm
1/ Giúp Hs nhận biết các hình ảnh so sánh với nhau trong từng câu văn, câu thơ.
Bài 1: HS khá
 Gọi Hs đọc yêu cầu của đề.
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 Gọi Hs đọc lần lượt từng câu.
? Tìm hình ảnh so sánh trong câu a?
? Tìm hình ảnh so sánh trong câu b?
? Tìm hình ảnh so sánh trong câu c?
 Nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
 2Hs đọc yêu cầu của đề.
Tìm những hình ảnh so sánh với nhau trong mỗi câu văn, câu thơ.
Mặt hồ như chiếc gương bầu dục khổng lồ.
Xoáy nước như miệng phiễu khổng lồ.
Cây phơ- mu như người lính.
2/ Giúp Hs nhận biết được các từ ngữ chỉ sự vật được so sánh trong mỗi câu văn, câu thơ.
 Bài 2: HS khá
Gọi Hs đọc yêu cầu của đề.
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 Gọi Hs đọc lại từng câu văn.
? Tìm từ ngữ chỉ sự vật được so sánh trong câu a?
? Tìm từ ngữ chỉ sự vật được so sánh trong câu b?
? Tìm từ ngữ chỉ sự vật được so sánh trong câu c?
 Nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
 2Hs đọc yêu cầu của đề.
Tìm từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau trong mỗi câu văn, câu thơ.
Mặt hồ được so sánh với chiếc gương. 
Xoáy nước dữ dội được so sánh với miệng phiễu.
Cây phơ- mu được so sánh với người lính.
	Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010.
LUYỆN TOÁN
Xem đồng hồ(tiếp theo)
1/ Củng cố cho Hs cách xem giờ kém trên mặt đồng hồ.
Bài 1: HSTB
 Cho hs quan sát đồng hồ theo thứ tự như trong vở luyện.
? Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ?
? Đồng hồ thứ hai chỉ mấy giờ?
? Đồng hồ thứ ba chỉ mấy giờ?
 Nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
Bài 2: HSTB
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 Yêu cầu hs quan sát đồng hồ rồi nối với câu thích hợp.
 Cho cả lớp làm vào vở, gọi hs tb đọc lần lượt từng câu
 Nhận xét, cho điểm.
Bài 3: HS khá
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 Gọi hs lên bảng thực hành.
 Quan sát, nhận xét.
 hs quan sát đồng hồ.
4 giờ 50 phút hoặc 5 giờ kém 10 phút
7 giờ 45 phút hoặc 8 giờ kém 15 phút
14 giờ 40 phút hoặc 15 giờ kém 20 phút
(2 giờ 40 phút hoặc 3 giờ kém 20 phút)
Làm vào vở.
a, 3 giờ 45 phút – đồng hồ thứ hai.
b, 7 giờ 30 phút – đồng hồ thứ ba.
c, 12 giờ 40 phút – đồng hồ thứ nhất.
d, 16 giờ 55 phút – đồng hồ thứ sáu.
e, 21 giờ kém 10 phút – đồng hồ thứ năm.
 Điền số vào chỗ chấm.
 Hs lên bảng thực hành.
a,.kim phút chỉ vào số 11
b,..kim phút chỉ vào số 8
2/ Củng cố, dặn dò:
 Nhận xét giờ học, dặn Hs về nhà tập xem giờ trên đồng hồ. 
LuyỆn ĐỌc
Chim sẻ và bông hoa bằng lăng.
1/ Luyện đọc :
 - G.v đọc mẫu.
 - Gọi Hs đọc nối tiếp theo từng câu.
 - Luyện đọc từ ngữ khó.
 - Gọi Hs đọc nối tiếp theo từng đoạn.
 Giải nghĩa từ “bằng lăng”, “chúc”
Cho Hs đọc theo nhóm.
Thi đọc giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương.
 Cho lớp đọc đồng thanh cả bài.
Gọi Hs khá đọc lại bài.
 Mỗi Hs đọc nối tiếp một câu.
 Hs đọc yếu 
Mỗi Hs đọc nối tiếp một đoạn.
Hs đọc theo nhóm.
Thi đọc giữa các nhóm.(3 nhóm)
2/ Bài tập:
Bài 1: HSTB
? Bằng lăng để dành bông hoa cuối cùng cho ai?
Bài 2: HSTB
? Vì sao bé Thơ nghĩ mùa hoa đã qua?
 Bài 3: HSTB
? Sẻ non đã giúp hai bạn của mình như thế nào?
 Nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
Bài 4: HSTB
? Vì sao sẻ non dũng cảm giúp hai bạn của mình?
 Nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
Bằng lăng để dành bông hoa cuối cùng cho bé Thơ.
Vì bé Thơ đi nằm viện đã lâu.
Vì hoa bằng lăng nở cao hơn cửa sổ.
Nó chắp cánh bay vù về phía cành bằng lăng mảnh mai. Nó nhìn kĩ cành hoa rồi đáp xuống. 
 Vì sẻ non rất yêu hoa bằng lăng và bé Thơ.
3/ Củng cố, dặn dò:
 Nhận xét giờ học, dặn Hs về nhà đọc lại bài. 
Tiếng anh
Giáo viên dạy chuyên.
Tuần 4 
Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010.
LUYỆN TẬP LÀM VĂN.
Kể về gia đình. Điền vào giấy tờ in sẵn.
1/ HS biết kể về gia đình của mình với người bạn mới quen.
 G.v nêu yêu cầu của bài tập.
Hãy kể về gia đình em với người bạn mới quen.
? Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
? Kể về gia đình của ai với ai?
? Gia đình em gồm những ai?
? Công việc hằng ngày của mỗi người là gì?
? Tính tình của mỗi người trong gia đình có gì đặc biệt?
? Tình cảm của em với mọi người trong gia đình và mọi người đối với em?
 Nhận xét, sửa chữa câu, từ.
 Hs nhắc lại.
kể về gia đình em với người bạn mới quen.
kể về gia đình em với người bạn mới quen.
 Hs nêu
 Hs khác nghe nhận xét, bổ sung.
2/ Biết viết một Đơn xin phép nghỉ học theo đúng mẫu.
 Gọi Hs đọc yêu cầu của bài tập.
? Cấu tạo của một lá đơn gồm có những 
phần nào?
 G.v nhắc lại.
 Cho Hs viết vào vở, gọi hs đọc bài viết của mình.
 G.v cùng cả lớp nghe, chỉnh sửa.
3/ Củng cố, dặn dò:
 2Hs đọc yêu cầu của bài tập.
Phần 1 ghi Quốc hiệu và tiêu ngữ.
Phần 2 là địa điểm viết đơn, ngày , tháng, năm viết đơn.
Tên của đơn
Tên người nhận đơn.
Họ , tên người viết đơn.
Hs lớp mấy, trường nào.
Thời gian xin nghỉ
Lí do xin nghỉ
Ý kiến của gia đình
Phần 3 là chữ kí của HS, họ ,tên.
Hs viết vào vở, 3-5 hs đọc bài viết của mình.
 Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.
	LUYỆN VIẾT
 Chữ hoa:C
1/ Hướng dẫn Hs viết chữ hoa C.
 Cho Hs quan sát lại chữ hoa và yêu cầu Hs nêu cấu tạo, quy trình viết chữ hoa C.
 Viết mẫu.
- Cho HS viết bảng con chữ 
2. Hướng dẫn viết từ ứng dụng
- Gọi hS đọc từ ứng dụng.
- GV giải nghĩa từ ứng dụng.
- Cho HS viết bảng con.
3. Luyện viết vào vở.
- Cho HS viết từng dòng theo nhịp gõ thước.
4. Chấm, chữa bài.
- Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò:
 Nhận xét giờ học, dặn Hs về nhà luyện viết thêm cho chữ đẹp hơn.
 Hs quan sát, nhận xét.
 Côn Đảo
 - Viết 2 - 3 lượt.
 - 1 Hs đọc .
 - Cả lớp viết vào vở.
LUYỆN TOÁN
Luyện tập chung
1/ Củng cố kỹ năng làm tính, tìm số bị chia, thừa số.
Bài 1: HSTB
 Gọi hs đọc yêu cầu.
? Gọi 3 hs lên bảng, lớp làm vào vở.
? Nêu cách đặt tính và cách tính?
 Nhận xét, chữa bài. Lưu ý  ... am nhẹ hơn quả đu đủ.
Quả đu đủ nặng hơn quả cam.
1 HS đọc đề bài.
Khoanh vào chữ : 
 C. 15 phút.
1 HS đọc đề bài.
1 HS lên bảng. cả lớp làm vào vở.
Bài giải
3 tờ giấy bạc có số tiền là:
 5000 x 3 = 15000_ đồng)
 Mai còn lại số tiền là:
 15000 - 3700 = 11300 ( đồng)
 Đáp số: 11300 đồng
HÁT NHẠC
Ôn tập các bài hát đã học
Gv bộ môn dạy
TIẾNG ANH
Gv bộ môn dạy
Thứ năm ngày 5 tháng 5 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ôn: Từ ngữ về thiên nhiên. Dấu chấm, dấu phẩy.
1. Củng cố cho HS vốn từ về thiên nhiên. 
Bài 1: HS khá
Gọi HS đọc đề bài.
? Theo em , thiên nhiên bao gồm những cảnh vật?
Cho HS thảo luận nhóm đôi. Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2: HS khá
- Gọi hS đọc đề bài.
? Con người đã làm gì để tô thêm vẻ đẹp của thiên nhiên?
- Gv hướng dẫn HS làm bài.
2.Củng cố về dấu chấm, dấu phẩy.
Bài 3.HS khá
Gọi HS đọc đề bài.
Gọi 1 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
Nhận xét, chốt lời giải đúng.
3.Củng cố, dặn dò:
 Nhận xét giờ học. Dặn dò về nhà.
1 HS đọc đề bài.
 a. Buổi sớm: sương, ánh nắng, mặt trời
 b. Núi non: cây, chim , thú
 c. Biển cả: sóng, cá tôm
1 HS đọc đề bài.
Con người đã làm cho trái đất ngày thêm giàu đẹp:
+ Xây dựng đường xá, cầu cống, nhà cửa
+ Xây dựng nhà máy, xí nghiệp, các khu công nghiệp, làm ra ô tô
+ Xây dựng trường hoạc, bệnh viện, trạm xá
+ Gieo trồng các cây lương thực, thực phẩm, cây ăn quả
+ Nạo vét kênh rạch, trồng cây xanh, giữ sạch bầu trời, bảo vệ môi trường
1 HS đọc đề bài.
 Cảnh hừng đông mặt biển nguy nga, rực rỡ. Phía bên kia, những đám mây trắng hồng hầu như dựng đứng, hơi ngả về phía trước. Tất cả đều mời mọc lên đường.
LUYỆN TOÁN
Ôn tập về hình học
1. Củng cố về goc vuông, trung điểm của đoạn thẳng.
Bài 1: HSTB
Gọi HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS dùng thước kẻ và ê ke để kiểm tra hình.
Nhận xét.
2.Củng cố về tính chu vi hình vuông và chu vi hình tam giác.
Bài 2: HSTB
Gọi HS đọc đề bài.
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
? Muốn tính được cạnh hv ta cần biết gì, làm tính gì?
Gọi 1 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3 : HS khá
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gv tóm tắt:
 Chiều dài : 20m
 Chiều rộng : 15 m
 1 cây : 5 m
 Xung quanh sân trường :  cây?
- Gv phân tích đề hướng dẫn cách giải.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
3.Củng cố, dặn dò:
 Nhận xét giờ học. Dặn dò về nhà.
1 HS đọc đề bài.HS dùng thước kẻ và ê ke để kiểm tra hình.
 + Có các góc vuông: A, B, C, D, I.
 + I là trung điểm của các đoạn thẳng AC và BD.
- 1 HS đọc đề bài.
Chu vi hv = Chu vi htg
Tính cạnh hv 
Bài giải
Chu vi hình tam giác là:
 27 + 23 + 18 = 68( cm)
Cạnh hình vuông là:
68 : 4 = 17( cm)
 Đáp số: 27 cm.
1 HS đọc đề bài.
1 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là:
(20 + 15) x 2 = 70 (m)
Xung quanh sân trường trồng số cây là:
70 : 5 = 14( cây)
 Đáp số: 14 cây.
TIN HỌC
Gv bộ môn dạy
TIẾNG ANH
Gv bộ môn dạy
Ngày 4 tháng 5 năm 2011
.
.
.
.
Tuần 35
Thứ ba ngày 10 tháng 5 năm 2011
LUYỆN TẬP LÀM VĂN
Ghi chép sổ tay
1. Hướng dẫn làm bài.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp quan sát tranh trong SGK T 139.
- Gv nêu từng câu hỏi;
 a. Cảnh con tàu vũ trụ lúc xuất phát.
 + Lúc tàu xuất phát, hiện tượng gì xảy ra?
 + Lúc này con tàu đang ở đâu?
b.Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.
+ Tên là gì?
+ Anh đang mặc quần áo nào?
c. Người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ:
 + Tên là gì?
 + Bộ quần áo anh mặc có đặc điểm gì?
2. HS viết bài.
- GV yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 5 HS đọc bài viết của mình.
- Nhận xét, tuyên dương những HS viết bài hay.
3.Củng cố, dặn dò:
 Nhận xét giờ học. Dặn dò về nhà.
Dựa vào bức ảnh trong sách giáo khoa TV3, trang 139 để viết lại người hoặc cảnh được chụp trong đó.
Quan sát tranh.
+ Lúc tàu xuất phát, nghe thấy một tiếng nổ kinh khủng.
+ Lúc này con tàu đang bay lên một cách chậm chạp.
+ Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng là: AM - XTƠ - RÔNG.
+ Anh mặc bộ quần, áo màu trắng.
+ Người Việt Nam đầu tiên đặt chân lên mặt trăng là: PHẠM TUÂN.
+ Bộ quần áo anh mặc có đặc điểm : trên ngực có đeo rất nhiều huy chương. 
- Cả lớp viết vào vở.
LUYỆN TOÁN
 Ôn tập về giải toán(tiếp theo)
1. Củng cố cho HS làm thành thạo dạng toán : Bài toán có liên qua đến việc rút về đơn vị.
Bài 1: HSTB
Gọi HS đọc đề bài.
Gv tóm tắt bài toán lên bảng.
8 quyển vở : 9600 đồng
6 quyển vở :  đồng?
- GV phân tích đề, hướng dẫn cách giải.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2: HS khá
 Gọi HS đọc đề bài.
Gv tóm tắt bài toán lên bảng.
6 phút : 390( m)
10 phút :  m?
- GV phân tích đề, hướng dẫn cách giải.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
2.Củng cố về tính giá trị của biểu thức.
Bài 3: HSTB
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
? Giải thích lí do con chọn đáp án đó?
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
3.Củng cố, dặn dò:
 Nhận xét giờ học. Dặn dò về nhà.
1 HS đọc đề bài.
1 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
Bài giải
1 quyển vở hết số tiền là:
9600 : 8 = 1200( đồng)
Mua 6 quyển vở như thế thì hết số tiền là:
1200 x 6 = 7200( đồng)
 Đáp số: 1200 đồng.
1 HS đọc đề bài.
2 HS lên bảng. Cả lớp làm bảng con.
Bài giải
1 phút đi được số mét là:
390 : 6 = 65( m)
10 phút đi được số mét là:
65 x 10 = 650( m)
 Đáp số: 650 m.
1 HS đọc đề bài.
Khoanh vào chữ đặt câu có phép tính đúng là:
b. 936 + 354 : 6 = 936 + 59
 = 995 
d. 4871 - 582 x 4 = 4871 - 2328 
 = 2543 
LUYỆN VIẾT
Ôn tập
1.Hướng dẫn viết bài.
- Gọi hS đọc bài.
- Tìm trong bài những chữ viết hoa?
- Gv giúp HS hiểu nội dung khổ thơ.
- Gv viết mẫu kết hợp nêu cách viết.
- Cho HS viết bảng con.
2. HS viết bài.
- Gv đọc cho HS viết bài.
3. Chấm bàì.
2 HS đọc bài.
B, N, B, T, S, C.
HS quan sát GV viết mẫu.
Viết 2 lần.
- Cả lớp viết vào vở.
TIẾNG ANH
GV bộ môn dạy
Thứ tư ngày 11 tháng 5 năm 2011
LUYỆN TIẾNG VIỆT
Ôn tập ( Tiết 6)
1. Kiểm tra học thuộc lòng.
- Gv kiểm tra 8 HS.
2. Viết chính tả.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
 - Gv đọc mẫu bài viết “ Sao mai”.
 - Gv nói về sao Mai: Tức là sao Kim, có màu sáng xanh, thường thấy vào lúc sáng sớm nên có tên là sao mai. Vẫn sao này nhưng mọc vào lcs chiều tối thì có tên là sao Hôm.
 - Ngôi sao trong bài thơ chăm chỉ như thế nào?
- Gv cho HS viết các từ khó: trở dậy, xay 
lúa, chăm chỉ.
b. Gv đọc cho HS viết.
c. Chấm, chữa bài.
2 HS đọc bài.
HS lắng nhge.
Khi bé ngủ dậy thì thấy sao Mai đã mọc: gà gấy canh tư, mẹ xay lúa, sao nhòm qua cửa số. Mặt trời dậy, bạn bè đi chơi hết( đã lặn hết), sao vẫn làm bài mải miết( chưa lặn).
Cả lớp viết bài.
HS soát lỗi.
LUYỆN TOÁN
Luyện tập chung
1.Củng cố về cách đọc, viết số có 5 chữ số.
Bài 1: HSTB
Gọi HS đọc đề bài.
Gọi 1 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
Nhận xét.
2. Củng cố về thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
Bài 2: HSTB
Gọi HS đọc đề bài.
Gọi 4 HS lên bảng. Cả lớp viết làm bảng con.
Nhận xét, chốt lời giải đúng.
3. Củng cố về xem đồng hồ.
Bài 3: HSTB
Gọi HS đọc đề bài.
? Yêu cầu Hs quan sát đồng hồ và cho biết đồng hồ đó chỉ mấy giờ?
Gọi 3 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
Nhận xét, chữa bài.
Củng cố về giải toán.
Bài 4: HS khá
 Gọi HS đọc đề bài.
Gv tóm tắt bài toán lên bảng.
 42 chiếc cốc : 7 hộp
 1872 chiếc cốc :  hộp?
- GV phân tích đề, hướng dẫn cách giải.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
5.Củng cố, dặn dò:
 Nhận xét giờ học. Dặn dò về nhà.
Khoanh vào chữ dặt trước câu trả lời đúng.
Số “Hai mươi tám nghìn bốn trăm bảy mươi ba” viết là:
 Khoanh vào câu : C. 28473
Đặt tính rồi tính.
1 HS đọc đề bài.
 a. 84375 b. 29362
 + 5829 - 15847 
 90204 13515
 c. 39504 d. 51836 8 
 x 2 38 6479
 79008 63
 76
 4 
- 1 HS đọc đề bài.
+ Đồng hồ thứ nhất chỉ 7 giờ 15 phút. + Đồng hồ thứ nhất chỉ 7 giờ rưỡi.
+ Đồng hồ thứ nhất chỉ 12 giờ 35 phút.
1 HS đọc đề bài.
1 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
Bài giải
1 hộp có số chiếc cốc là:
42 : 7 = 6( chiếc cốc)
Có 1872 chiếc cốc như thế thì xếp vào số hộp cùng loại là:
1872 : 6 = 312( hộp)
 Đáp số: 312 hộp.
HÁT NHẠC
Gv bộ môn dạy
TIẾNG ANH
Gv bộ môn dạy
Thứ năm ngày 11 tháng 5 năm 2011
LUYỆN TIẾNG VIỆT
Ôn tập( tiết 8)
1. Củng cố cho HS đọc - hiểu , luyện từ và câu.
- Gv chép đề lên bảng.
- GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài, cách làm bài.
- Hs đọc thật kĩ bài văn, bài thơ trong khoảng 15 phút.
 Đáp án
Câu 1: Ý a. tả cây gạo.
Câu 2: Ý c: Vào 2 mùa kế tiếp nhau.
Câu 3: Ý c. 3 hình ảnh:
 + Cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ.
 + Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi.
 + Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh.
Câu 4: Ý b: Chỉ có cây gạo và chim chóc được nhân hóa.
Câu 5: Ý a: Dùng một từ vốn chỉ hoạt động của người để nói về cây gạo
2. Thu bài.
HS lắng nhge.
HS đọc.
- HS làm bài khoanh tròn ý đúng trong giấy kiểm tra để trả lời câu hỏi.
LUYỆN TOÁN
Bài 168: Luyện tập chung
1.Củng cố cho HS thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
Bài 1: HSTB
- Gọi HS đọc đề bài.
- Goi 4 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: HSTB
Gọi HS đọc đề bài.
Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
Nhận xét.
Bài 3
Gọi HS đọc đề bài.
 Gọi 4 HS lên bảng.
Nhận xét, chữa bài.
2.Củng cố về số liệu thống kê.
Bài 4: HSTB
Gọi HS đọc đề bài.
GV tóm tắt đề bài.
 Cờ vua: 8 bạn
 Đá cầu: 10 bạn
 Văn nghệ: 12 bạn
 Khéo tay: 4 bạn
 a. Điền số thích hợp vào bảng.
 b. Các bạn tham gia nhiều nhất vào
Các bạn tham gia ít nhất vào
Gv phân tích đê, hướng dẫn cách giải.
Nhận xét, chốt lời giải đúng.
3.Củng cố, dặn dò:
 Nhận xét giờ học. Dặn dò về nhà.
Viết mỗi số sau thành tổng theo mẫu:
M: 27193 = 20000 + 7000 + 100 + 90 + 3
45078 = 40000 + 5000 + 70 + 8
50861 = 50000 + 800 + 60 + 1
10094 = 10000 + 90 + 4
Khoanh vào chữ đặt trước số bé nhất trong các số sau:
4602, 2064, 6240, 2406.
1 HS lên bảng.
Khoanh vào chữ: B. 2064
Đặt tính rồi tính.
1 HS đọc đề bài.
a.15436 b. 76362 8 c. 21090 7
 x 6 43 9545 00 3012
 92616 36 09
42 20 
 2 6
1 HS đọc đề bài.
1 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
Bài giải
a.
Lớp 3A
Cờ vua
Đá cầu
Văn nghệ
Khéo tay
Số HS
8
10
12
4
b.Các bạn tham gia nhiều nhất vào văn nghệ.
c. các bạn tham gia ít nhất vào khéo tay.
TIN HỌC
Gv bộ môn dạy
TIẾNG ANH
Gv bộ môn dạy
Ngày 9 tháng 5 năm 2011
..
..
..
..
..
..
..

Tài liệu đính kèm:

  • docGiáo án giãn lớp 3- hằng.doc