Giáo án Tập đọc 2 tuần 11 tiết 4: Đi chợ

Giáo án Tập đọc 2 tuần 11 tiết 4: Đi chợ

THIẾT KẾ BÀI GIẢNG

MÔN: TẬP ĐỌC

Tiết: ĐI CHỢ

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Đọc đúng các từ ngữ khó: tương, bát nào, hớt hải.

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật.

+ Giọng người dẫn chuyện: thong thả, chậm rãi.

+ Giọng cậu bé: ngô nghê

+ Giọng bà: nhẹ nhàng, không nén nổi buồn cười.

2. Kỹ năng:

- Hiểu được các từ mới: hớt hải, ba chân bốn cẳng.

- Hiểu được sự ngốc nghếch, buồn cười của cậu bé trong truyện.

3. Thái độ:

- Yêu thích học môn Tiếng Việt.

 

doc 3 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 925Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tập đọc 2 tuần 11 tiết 4: Đi chợ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ ngày tháng năm 
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: ĐI CHỢ
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
Đọc đúng các từ ngữ khó: tương, bát nào, hớt hải.
Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật.
+ Giọng người dẫn chuyện: thong thả, chậm rãi.
+ Giọng cậu bé: ngô nghê
+ Giọng bà: nhẹ nhàng, không nén nổi buồn cười.
Kỹ năng: 
Hiểu được các từ mới: hớt hải, ba chân bốn cẳng.
Hiểu được sự ngốc nghếch, buồn cười của cậu bé trong truyện.
Thái độ: 
Yêu thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ, bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết các câu cần luyện đọc. 2 cái bát, 2 đồng xu.
HS: SGK 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Cây xoài của ông em.
Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra.
Tìm những hình ảnh đẹp miêu tả cây xoài cát?
Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất?
Nhận xét cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
Đây là 1 câu chuyện cười dân gian chế giễu những người ngờ nghệch, ngốc nghếch. Để xem cậu bé đáng cười nhưng thế nào lớp mình cùng học bài tập đọc Đi chợ.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
Ÿ Mục tiêu: Đọc đúng từ khó. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghĩa từ ở đoạn 1.
Ÿ Phương pháp: Phân tích, luyện tập.
ị ĐDDH: SGK, bảng cài: từ khó, câu.
a/ Đọc mẫu
GV đọc mẫu lần 1.
Chú ý giọng kể thong thả, hài hước.
Lời cậu bé: ngờ nghệch.
Lời bà: hiền từ nhưng không nén nổi buồn cười.
Nhấn giọng ở các từ ngữ: hớt hải, bát nào, phì cười, ba chân bốn cẳng, đồng nào.
b/ Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
Gọi HS luyện đọc từng câu và tìm từ khó.
Gọi HS đọc các từ khó ghi trên bảng.
c/ Hướng dẫn ngắt giọng.
Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc. Yêu cầu HS tìm cách đọc và đọc.
Gọi HS đọc phần chú giải.
Giải nghĩa: Tương là 1 loại nước chấm làm từ đậu tương.
d/ Đọc cả bài.
Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp theo hình thức nối tiếp.
Yêu cầu HS chia nhóm và luyện đọc theo nhóm. Theo dõi HS đọc theo nhóm.
e/ Thi đọc.
Tổ chức cho HS thi đọc đoạn và thi đọc cả bài.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung bài.
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại
ị ĐDDH: SGK.
Yêu cầu 2 HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
Bà sai cậu bé đi đâu?
Cậu bé đi chợ mua những gì?
Yêu cầu 2 HS đọc đoạn 2, sau đó hỏi:
Vì sao gần tới chợ, cậu bé lại quay về?
Vì sao bà phì cười khi nghe cậu hỏi?
Yêu cầu HS đọc đoạn 3 sau đó hỏi.
Lần sau cậu quay về nhà hỏi bà điều gì?
Nếu là bà em sẽ trả lời cậu ra sao?
Gọi 2 HS đọc toàn bài và yêu cầu tìm những từ ngữ cho thấy cậu bé rất vội khi về hỏi bà?
v Hoạt động 3: Thi đọc theo vai.
Ÿ Mục tiêu: Đọc phân vai
Ÿ Phương pháp: Sắm vai.
ị ĐDDH: 2 cái bát, 2 đồng xu.
Gọi 3 HS đọc bài theo vai.
Nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Gọi 1 HS đọc lại cả bài.
Theo em cậu bé đáng cười ở chỗ nào?
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa.
- Hát
- HS 1: Đọc bài cây xoài của em đoạn từ: Ông em thờ ông.
- HS 2: Đọc đoạn còn lại bài Cây xoài của ông em. 
- Quan sát và trả lời: Bức tranh vẽ cảnh cậu bé tay cầm 2 cái bát phân vân không biết làm gì, còn người bà đang đứng nhìn cậu bé và cười.
- Nghe, theo dõi và đọc thầm theo.
- Nối tiếp nhau đọc, phát hiện ra các từ khó. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
- 3 đến 5 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ: tương, bát nào, hớt hải, ba chân bốn cẳng.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
Cháu mua 1 đồng tương,/ 1 đồng mắm nhé!/
Bà ơi,/ bát nào đựng tương,/bát nào đựng mắm?/
- Đọc chú giải.
- Đọc các đoạn.
	Đoạn 1: Có một  mắm nhé!
	Đoạn 2: Cậu bé  chẳng được.
	Đoạn 3: Cậu bé  tương ạ.
- Lần lượt HS đọc từng đoạn trước nhóm. Mỗi HS đọc 1 đoạn cho đến hết bài.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc.
- 2 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- Bà sai cậu bé đi chợ.
- Mua 1 đồng tương, 1 đồng mắm.
- Đọc bài.
- Vì cậu không biết bát nào đựng tương, bát nào đựng mắm.
- Vì cậu ngốc nghếch, bát nào đựng cái gì mà chẳng được.
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Bà ơi đồng nào mua mắm, đồng nào mua tương.
- Trời ơi, đồng nào mua mắm, đồng nào mua tương mà chả được./ Cháu tôi ngốc quá! Việc gì phải phân biệt tiền.
- Đọc bài nêu các từ ngữ: hớt hải, ba chân bốn cẳng.
- Chú ý đọc đúng giọng của các nhân vật như mục tiêu.
- Đọc bài.
- Trả lời theo suy nghĩ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTAP DOC 4.doc