TẬP ĐỌC
TIẾT 41: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1/ Kiến thức
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài : Anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới, bất khả xâm phạm, huân chương.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài : Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
2/ Kĩ năng
Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.
- Chú ý đọc rõ các chỉ số thời gian, các từ phiên âm tiếng nước ngoài : 1935, 1946, 1948, 1952, súng ba-dô-ca, B.52.
TẬP ĐỌC TIẾT 41: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU 1/ Kiến thức - Hiểu các từ ngữ mới trong bài : Anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới, bất khả xâm phạm, huân chương. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài : Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. 2/ Kĩ năng Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. - Chú ý đọc rõ các chỉ số thời gian, các từ phiên âm tiếng nước ngoài : 1935, 1946, 1948, 1952, súng ba-dô-ca, B.52. - Biết đọc bài với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, đầy cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước. Nhấn giọng khi đọc các danh hiệu cao quý Nhà nước đã trao tặng cho Trần Đại Nghĩa. 3/ Thái độ - Bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương đất nước qua những con người đã hi sinh cả cuộc đời của mình cho đất nước. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK + ảnh chân dung anh hùng Trần Đại Nghĩa. - Các bức ảnh chụp về cảnh tiêu diệt xe tăng, bắn gục pháo đài bay B.52 . III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 3’ 1’ 9’ 13’ 10’ 3’ 1 . Khởi động 2. Bài cũ : Trống đồng Đông Sơn - Gọi 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi SGK GV nhận xét – ghi điểm 3. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV treo ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa giới thiệu: Đất nước việt Nam ta đã sinh ra nhiều anh hùng đã có những đóng góp to lớn cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Tên tuổi của họ được nhớ mãi. Một trong những anh hùng ấy là Giáo sư Trần Đại Nghĩa. Qua bài học hôm nay, các em sẽ hiểu thên về sự nghiệp của con người tài năng này của dân tộc. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc - GV chia đoạn GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc Yêu cầu HS đọc lại toàn bài GV đọc diễn cảm toàn bài : giọng kể rõ ràng, chậm rãi, với cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng khi đọc các danh hiệu cao quý Nhà nước đã trao tặng cho Trần Đại Nghĩa. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài GV chia lớp thành 4 nhóm để các em đọc thầm bài và trả lời câu hỏi. N1 :Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước? Đoạn 1 cho biết điều gì? N2 : Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến ? N3: Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì to lớn trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ? Đoạn 2, 3 cho biết điều gì? N4 : Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào? - Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩacó những cống hiến to lớn như vậy ? Phần còn lại cho biết gì? + Bài văn ca ngợiai? Ca ngợi về điều gì? Hoạt động 4: HD HS đọc diễn cảm -GV hướng dẫn, nhắc nhở GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm“Năm 1946, nghe theo.lô cốt của giặc” GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) GV sửa lỗi cho các em GV cùng HS nhận xét – tuyên dươngnhững bạn có giọng đọc hay, diễn cảm. 4. Củng cố – Dặn dò - HS nêu ý nghĩa của bài. - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Chuẩn bị : Bè xuôi sông La. Hát 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi HS cả lớp theo dõi nhận xét. HS quan sát ảnh chân dung anh hùng Trần Đại Nghĩa. HS chú ý nghe. -4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài( mỗi lần xuống dòng là một đoạn)( 2 lượt) HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - HS luyện đọc theo cặp 1 HS đọc lại toàn bài HS nghe Các nhóm đọc thầm bài, thảo luận trong nhóm - đại diện nhóm trả lời câu hỏi - Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ. Sau khi học xong bậc trung học ở Sài Gòn, năm 1935, ông sang Pháp học đại học. Ông theo học cả ba ngành . . . . . . . vũ khí. Ý đoạn 1: Giới thiệu tiểu sử nhà khoa học Trần Đại Nghĩa trước năm 1946. + Ông cùng anh em chế tạo ra những loại vũ khí có sức công phá lớn : súng ba-dơ-ca, súng không giật để tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc . + Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nuớc nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban khoa học và Kĩ thuật nhà nước. Ý đoạn 2,3: Những đóng góp của giáo sư Trần Đại Nghĩa trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. + Năm 1948, ông được phong Thiếu tướng, Năm 1952 ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Được tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý. Nhờ có tấm lòng yêu nước , tận tụy, hết lòng vì nước ; ông lại là khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu , học hỏi. Ý đoạn 4,5: Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của anh hùng Trần Đại Nghĩa. Nội dung chính: Bài văn ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. 4 HS tiếp nối nhau đọc lại từng đoạn trong bài văn. Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp HS đọc diễn cảm trước lớp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp. HS nêu – HS khác nhận xét TẬP ĐỌC TIẾT 42: BÈ XUÔI SÔNG LA I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU 1 . Kiến thức - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ : Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng, sức mạng của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. - Học thuộc lòng bài thơ. 2 . Kĩ năng - Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến phù hợp với nội dung miêu tả cảnh đẹp thanh bình, êm ả của dòng sông La, với tâm trạng của người đi bè đang say mê ngắm cảnh và mơ ước tương lai.. 3 .Thái độ - Bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương đất nước II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Sưu tầm những bức ảnh khác về sinh hoạt vui chơi, học tập của trẻ em. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 3’ 1’ 9’ 13’ 10’ 3’ 1. Khởi động 2. Bài cũ :Anh hùngLao động Trần ĐạiNghĩa - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK - GV nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Hôm nay các em sẽ được học bài thơ Bè xuôi sông La. Với bài thơ này, các em sẽ được biết vẻ đẹp của dòng sông La và mơ ước của những người chở bè gỗ về xuôi. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc GV yêu cầu 1HS đọc bài thơ GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc GV đọc diễn cảm cả bài Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thảo luận chung và trả lời câu hỏi - Sông La đẹp như thế nào? - Trong bài thơ chiếc bè gỗ được ví với gì ? Cách nói ấy có gì hay ? Khổ thơ 1, 2 cho biết điều gì? -Vì sao đi trên bè,tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mài ngói hồng ? - Hình ảnh “trong đạn bom đổ nát, bừng tươi nụ ngói hồng “ nói lên điều gì ? Khổ thơ 3,4 cho biết điều gì? - Bài thơ ca ngợi gì? Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm + HTL bài thơ - GV hướng dẫn đọc diễn cảm toàn bài. Chú ý hướng dẫn HS ngắt giọng , nhấn giọng đúng. - GV đọc mẫu – HDHS đọc diễn cảm đoạn 2. - Yêu cầu HS nhẩm học thuộc lòng từng khổ thơ , cả bài. GV cùng HS nhận xét – tuyên dương 4 . Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Về nhà học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị : Sầu riêng. Hát 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi. HS cả lớp theo dõi nhận xét. HS chú ý nghe. -1 HS khá giỏi đọc toàn bài . - 5 HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. HS đọc thầm phần chú giải từ mới - HS luyện đọc theo cặp HS chú ý theo dõi + HS đọc thầm bài thơ – thảo luận cả lớp trả lời câu hỏi SGK - Nước sông La trong veo như ánh mắt. Hai bên bờ, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi. Những gợn sóng được nắng chiếu long lanh như vẩy cá. Người đi bè nghe thấy cả tiếng chim hót trên bờ đê. - Chiếc bè gỗ được ví đàn trâu đằm mình thong thả trôi theo dòng sông. Cách so sánh như thế làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên hình ảnh cụ thể, sống động. Ý khổ thơ 1, 2 : Cảnh đẹp của dòng sông Lakhi bè gỗ trôi xuôi. + Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: những chiếc bè gỗ đang được chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá. Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. Ý khổ thơ 3,4: Tài năng và sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng đất nước. Nội dung chính: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng, sức mạng của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. - 5HS luyện đọc diễn cảm toàn bài. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp - HS nhẩm học thuộc lòng từng khổ thơ , cả bài. HS thi học thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 41: CÂU KỂ AI THẾ NÀO ? I - MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 1. Kiến thức - Nh ... GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 15’ 13’ 4’ 1’ 1.Khởi động: 2.Bài cũ GV mời 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp các từ ngữ đã được luyện viết ở tiết trước. GV nhận xét phần bài cũ 3. Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động1: HD HS nhớ - viết chính tả GV mời HS đọc yêu cầu của bài Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết GV nhắc HS cách trình bày thể thơ năm chữ, chú ý những chữ cần viết hoa, những chữ dễ viết sai chính tả Yêu cầu HS viết bài vào vở. GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau GV nhận xét chung Hoạt động 2:HDHS làm bài tập chính tả Bài tập 2a: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a GV yêu cầu HS tự làm vào vở GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời HS lên bảng làm bài. GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3 GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời HS lên bảng thi tiếp sức. GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng. 4 . Củng cố GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Nghe – viết: Sầu riêng. Hát 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con HS nhận xét -1HS đọc to yêu cầu của bài,cả lớp đọc thầm 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ, các HS khác nhẩm theo HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con: sáng, rõ, lời ru HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả HS đọc yêu cầu của bài tập HS tự làm vào vở nháp 3 HS làm phiếu, cả lớp làm nháp Cả lớp nhận xét kết quả làm bài Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng Lời giải đúng: Mưa giăng, theo gió, rải tím. HS đọc yêu cầu của bài tập 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức. HS làm bài bằng cách gạch bỏ những tiếng không thích hợp, viết lại những tiếng thích hợp. HS làm bài sau cùng thay mặt nhóm đọc lại bài Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng: Dáng thanh – thu dần – một điểm – rắn chắc – vàng thẫm – cánh dài – rực rỡ – cần mẫn. TẬP LÀM VĂN TIẾT 42: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả cây cối. 2.Kĩ năng: Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn trái quen thuộc theo một trong hai cách đã học (tả lần lượt từng bộ phận, tả từng thời kỳ phát triển của cây). 3. Thái độ: - HS thấy được vẻ đẹp của cảnh vật xung quanh. II.CHUẨN BỊ: Tranh, ảnh một số cây ăn quả để HS làm BT2. Giấy ghi lời giải BT1, 2 (phần Nhận xét). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 3’ 1’ 13’ 15’ 3’ Khởi động: Bài cũ: Trả bài văn miêu tả đồ vật - - Thu bài của một số HS phải về nhà viết lại Bài mới: Giới thiệu bài Từ tiết học hôm nay, các em sẽ chuyển sang học văn miêu tả cây cối. Bài học mở đầu sẽ giúp các em nắm được cấu tạo của một bài văn tả cây cối. Từ đó biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc. Hoạt động1: Hướng dẫn phần nhận xét Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập1 GV dán bảng tờ phiếu đã ghi kết quả lời giải, chốt lại ý kiến đúng: + Đoạn 1: 3 dòng đầu + Đoạn 2: 4 dòng tiếp + Đoạn 3: còn lại Bài tập 2: GV nêu yêu cầu của bài tập: Xác định đoạn & nội dung từng đoạn trong bài Cây mai tứ quý. GV dán bảng tờ phiếu đã ghi kết quả lời giải, chốt lại ý kiến đúng: + Đoạn 1: 3 dòng đầu + Đoạn 2: 4 dòng tiếp + Đoạn 3: còn lại So sánh trình tự miêu tả trong bài Cây mai tứ quý có điểm gì khác bài Bãi ngô. GV dán lên bảng 2 tờ phiếu ghi kết quả xác định đoạn & nội dung mỗi đoạn trong 2 bài. Bài tập 3: GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. GV giữ lại 2 bảng kết quả, giúp HS trao đổi, rút ra nhận xét về cấu tạo của 1 bài văn tả cây cối (nội dung trong phần ghi nhớ). Ghi nhớ kiến thức Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhận xét, kết luận lời giải đúng: Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV dán tranh ảnh một số cây ăn quả. GV phát bút dạ & giấy riêng cho 2 HS. GV kiểm tra dàn ý của những HS làm bài trên phiếu, chọn 1 dàn ý tốt nhất đưa lên bảng, xem như là 1 mẫu. 4. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu về nhà hoàn chỉnh lại dàn ý, viết lại vào vở. Chuẩn bị bài: Luyện tập quan sát cây cối. Hát HS nộp bài 1 HS đọc nội dung bài. Cả lớp theo dõi trong SGK. HS đọc thầm lại bài Bãi ngô, xác định các đoạn & nội dung từng đoạn HS phát biểu ý kiến: +Đoạn 1: Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trở thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà. + Đoạn 2: Tả hoa & búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái. + Đoạn 3 : Tả hoa & lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập & chắc, có thể thu hoạch. HS nhận xét HS đọc thầm bài Cây mai tứ quý, xác định đoạn & nội dung từng đoạn HS phát biểu ý kiến: +Đoạn 1: Giới thiệu bao quát về cây mai. + Đoạn 2: Đi sâu tả cánh hoa, trái cây. + Đoạn 3: Nêu cảm nghĩ của người miêu tả. HS so sánh, nhận ra sự khác nhau về trình tự miêu tả giữa hai bài, rút ra kết luận: Bài Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây. Bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây. HS đọc yêu cầu của bài- trao đổi, rút ra nhận xét về cấu tạo của một bài văn tả cây cối Vài HS đọc nội dung cần ghi nhớ. 1 HS đọc nội dung BT1. Cả lớp đọc thầm, xác định trình tự miêu tả trong bài. HS phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng:Bài văn tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông gạo. HS đọc yêu cầu bài tập. HS quan sát tranh ảnh, lựa chọn 1 cây ăn quả quen thuộc lập dàn ý theo 1 trong 2 cách đã nêu. 2 HS làm bài trên giấy khổ lớn. HS tiếp nối nhau đọc dàn ý của mình. HS cả lớp theo dõi – nhận xét. TẬP LÀM VĂN TIẾT 41: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả củabạn và của mình 2.Kĩ năng: Biết tham gia sửa lỗi chung: biết tự sủa lỗi theo yêu cầu 3. Thái độ: Thấy được cái hay của bài văn được thầy (cô) khen II.CHUẨN BỊ: Một số tờ giấy ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý cần chữa chung trước lớp. Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi (chính tả, dùng từ, câu ) trong bài làm của mình theo từng loại & sửa lỗi (phiếu phát cho từng HS). Phiếu học tập cá nhân Lỗi chính tả/ sửa lỗi Lỗi dùng từ/ sửa lỗi Lỗi về câu/ sửa lỗi Lỗi diễn đạt/ sửa lỗi Lỗi về ý/ sửa lỗi ... .. .. .. .. .. .. .. .. .. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 1’ 7’ 13’ 10’ 3’ Khởi động: 2. Bài cũ: Miêu tả đồ vật (kiểm tra viết) GV nêu nhận xét chung. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi tựa bài Hoạt động1: Nhận xét chung về kết quả làm bài GV viết lên bảng đề bài của tiết TLV (kiểm tra viết) tuần 20. Nêu nhận xét: Ưu điểm: + Xác định đúng đề bài + Biết miêu tả. + Bố cục rõ ràng 3 phần bài làm tốt. Những thiếu sót hạn chế: + Mở bài ngắn + Tả sơ sài + Cảm xúc chưa hay + Diễn đạt chưa tốt, câu văn còn lủng củng Thông báo điểm số cụ thể. GV trả bài cho từng HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa bài Hướng dẫn HS sửa lỗi GV phát phiếu cho từng HS làm việc. Nhiệm vụ: Đọc lời nhận xét của GV. Đọc những chỗ GV chỉ lỗi trong bài. Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài làm theo từng loại & sửa lỗi. Yêu cầu HS đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. Hướng dẫn HS chữa lỗi chung GV dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu sai). Hoạt động 3: HDHS học tập những đoạn văn, bài văn hay GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của một số HS trong lớp (hoặc ngoài lớp sưu tầm được) 4. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS viết bài tốt đạt điểm cao & những HS biết chữa bài trong giờ học. Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn cho đạt để được điểm tốt hơn. Chuẩn bị bài: Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối. (Dặn HS đọc lướt nội dung tiết TLV tới; quan sát trước một cây ăn quả quen thuộc để lập được dàn ý cho một cây ăn quả theo 1 trong 2 cách). Hát HS nhắc lại tựa HS đọc lại các đề bài kiểm tra HS theo dõi HS chú ý theo dõi. HS đọc thầm lại bài viết của mình, đọc kĩ lời phê của cô giáo, tự sửa lỗi. HS viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài làm theo từng loại & sửa lỗi. HS đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi. Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp. HS trao đổi về bài chữa trên bảng. HS chép lại bài chữa vào vở. HS nghe, trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn từ đó rút kinh nghiệm cho mình. HS chú ý nghe.
Tài liệu đính kèm: