MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung bài
- Hiểu các từ ngữ khó, đặc biệt các từ khóa: kiên trì, nhẫn nại
- Hiểu nghĩa đen, nghĩa bóng của tục ngữ:”Có công mài sắt có ngày nên kim”
2. Kỹ năng:
- Đọc đúng các từ khó: uêch, uyên
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
- Bước đầu biết phân biệt giọng kể chuyện với giọng nhân vật
3. Thái độ: Rút ra lời khuyên: nhẫn nại, kiên trì sẽ thành công
Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2004 MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài Hiểu các từ ngữ khó, đặc biệt các từ khóa: kiên trì, nhẫn nại Hiểu nghĩa đen, nghĩa bóng của tục ngữ:”Có công mài sắt có ngày nên kim” 2. Kỹ năng: Đọc đúng các từ khó: uêch, uyên Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ Bước đầu biết phân biệt giọng kể chuyện với giọng nhân vật 3. Thái độ: Rút ra lời khuyên: nhẫn nại, kiên trì sẽ thành công II. Các hoạt động Nội dung Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò ĐDDH 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (1’) 3. Bài mới Giới thiệu Nêu vấn đề (1’) Phát triển các hoạt động (30’) Hoạt động 1: Luyện đọc: Tìm hiểu ý khái quát -Mục tiêu: Học sinh có kĩ năng nghe và quan sát *Hoạt động 2: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ -Mục tiêu: Đọc đúng các từ khó: uêch. oac. Biết nghỉ hơi câu dài Hoạt động 3: Tìm hiểu bài đoạn 1, 2: *Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 1,2 4. Củng cố – Dặn dò (2’) -Kiểm tra đồ dùng học tập -Thầy cho học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi -Tranh vẽ những ai? -Muốn biết bà cụ làm việc gì và trò chuyện với cậu bé ra sao, muốn nhận được lời khuyên hay, hôm nay chúng ta sẽ tập đọc truyện: “Có công mài sắt có ngày nên kim”. - ghi bảng tựa bài *Phương pháp: trực quan, giảng giải -Gv đọc mẫu Tóm nội dung: Truyện kể về một cậu bé, lúc đầu làm việc gì cũng mau chán nhưng sau khi thấy việc làm của bà cụ và được nghe lời khuyên của bà cụ, cậu bé đã nhận ra sai lầm của mình và sửa chữa *Phương pháp: phân tích, luyện tập - giao việc cho từng nhóm: * Đoạn 1: Từ đầurất xấu. Nêu từ cần luyện đọc và từ ngữ +Ngáp ngắn, ngáp dài, nắn nót, +Nguệch ngoạc * Đoạn 2: Luyện đọc Từ ngữ. Luyện đọc câu Thầy chỉ định từng học sinh Thầy uốn nắn cách phát âm, tư thế đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp. Luyện đọc đoạn: Thầy yêu cầu học sinh đọc từng đoạn Thầy nhận xét hướng dẫn học sinh. *Phương pháp:Trực quan, đàm thoại Thầy yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 Tính nết cậu bé lúc đầu thế nào? Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì? * chốt ý: Cậu bé ham chơi hơn ham học và muốn biết bà cụ làm việc gì? Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? Các em thấy thỏi sắt có to không? Em đã nhìn thấy cây kim bao giờ chưa? * Cái kim to hay nhỏ? * Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành chiếc kim nhỏ không? Những câu nào cho thấy cậu bé không tin? * Đọc lời cậu bé ntn? Lời người dẫn chuyện ntn? GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị: đoạn 3,4 Hát - Một bà cụ, một cậu bé. Bà cụ đang mài vật gì đó. Cậu bé nhìn bà làm việc, lắng nghe lời bà. - HS đọc lại tựa bài - Hoạt động lớp - Luyện đọc: quyển, nắn nót, nguệch ngoạc, - Chú giải SGK à qua loa, không chăm chỉ - mải miết, thỏi sắt, tảng - mải miết (SGK) - Hoạt động cá nhân - Mỗi HS đọc 1 câu nối kết câu đến cuối đoạn 2: Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc được vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở./ - Làm việc gì cũng mau chán không chịu khó học, chữ viết nguệch ngoạc, đọc sách được vài dòng bỏ đi chơi. - Cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá. - Lớp nhận xét à Để làm thành 1 cái kim khâu - HS quan sát thỏi sắt và cây kim à Cậu không tin - Thái độ của cậu bé: cười - Lời nói của cậu bé - Thi đọc giữa các nhóm. Cả lớp nhận xét. Tranh Bảng cài Tranh
Tài liệu đính kèm: