Giáo án Tập đọc lớp 3 - Tiết 1, 2: Có công mài sắt, có ngày nên kim

Giáo án Tập đọc lớp 3 - Tiết 1, 2: Có công mài sắt, có ngày nên kim

I MỤC TIÊU:

 1. Rèn KN đọc thành tiếng:

 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ: ngáp ngắn ngáp dài, nguệch ngoạc, thỏi sắt, khâu vá, ôn tồn,quay về.

 - Biết nghỉ hơi sau các dấu phẩy, dấu chấm và giữa các cụm từ.

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời của nhân vật.

 2. Rèn KN đọc – hiểu:

 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới.

 - Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ: Có công mài sắt , có ngày nên kim.

 - Rút được lời khuyên từ câu chuyện:Làm việc gì cũng phải kiên trì , nhẫn nại mới thành công.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Sách giáo khoa, phấn màu.-

 - Bảng phụ viết các câu văn cần HD HS đọc đúng.

 

doc 6 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1824Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tập đọc lớp 3 - Tiết 1, 2: Có công mài sắt, có ngày nên kim", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thø hai ngµy 7 th¸ng 9 n¨m 2009
Tập đọc
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I MỤC TIÊU:
 1. Rèn KN đọc thành tiếng:
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ: ngáp ngắn ngáp dài, nguệch ngoạc, thỏi sắt, khâu vá, ôn tồn,quay về.
 - Biết nghỉ hơi sau các dấu phẩy, dấu chấm và giữa các cụm từ.
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời của nhân vật.
 2. Rèn KN đọc – hiểu:
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới.
 - Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ: Có công mài sắt , có ngày nên kim..
 - Rút được lời khuyên từ câu chuyện:Làm việc gì cũng phải kiên trì , nhẫn nại mới thành công.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Sách giáo khoa, phấn màu.-
 - Bảng phụ viết các câu văn cần HD HS đọc đúng.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
 1. Bài cũ:Kiểm tra sách, vở, đồ dùng học TV.
 2. Bài mới:
 Giới thiệu bài: Treo tranh và hỏi: tranh vẽ những ai? Họ đag làm gì? (tranh vẽ một bà cụ già và một cậu bé. Bà cụ đang mài một vật gì đó, bà vừa mài vừa trò chuyện với cậu bé)
 - Muốn biết bà cụ đang mài cái gì, bà nói gì với cậu bé, chúng ta cùng học bài hôm nay: Có công mài sắt, có ngày nên kim.
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
2
 3
 4
 5
Tiết 1
Luyện đọc đoạn 1 và 2.
a .Đọc mẫu toàn bài 
- Lời người dẫn chuyện: thong thả, chậm rãi.
- Lời cậu bé: tò mò, ngạc nhiên.
- Lời bà cụ: ôn tồn, hiền hậu .
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu 
- Theo dõi HS đọc, hướng dẫn HS đọc đúng các từ khó. 
 + Nguệch ngoạc?
* Đọc từng đoạn trước lớp 
- Theo dõi HS đọc, hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ và thể hiện tình cảm qua giọng đọc 
- Ngáp ngắn ngáp dài?
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- Theo dõi HS đọc bài
d. Thi đọc giữa các nhóm
Hướng dẫn HS tìm hiểu đoạn 1 và 2
- Yêu cầu HS 
- Theo dõi HS 
Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? 
-Cậu bé có tin không? Vì sao?
 Tiết 2
Luyện đọc đoạn 3, 4
a. Đọc từng câu 
b. Đọc từng đoạn trước lớp, trong nhóm:
HD đọc câu dài.
c. Thi đọc giữa các nhóm
Hướng dẫn tìm hiểu bài
Theo dõi HS làm việc.
- Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ chưa? Vì sao?
 + Câu 4: Câu chuyện khuyên em điều gì?
- Em hiểu thế nào :Có công mài sắt, có ngày nên kim.?
Luyện đọc lại
Nhìn SGK trang 4 và theo dõi GV đọc bài.
- HS đọc từng câu nối tiếp nhau 
 + Đọc từ : nguệch ngoạc.
 + Nguệch ngoạc:( viết hoặc vẽ) không cẩn thận .
-HS mời nhau đọc từng đoạn trong bài..
- Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc vài dòng / đã ngáp ngắn ngáp dài, / rồi bỏ dở.//
 + Bà ơi,/ bà làm gì thế?
- Thỏi sắt to như thế,/ làm sao bà mài thành kim được?//
- Ngáp dài vì buồn ngủ, mệt hoặc chán.
- Lần lượt từng HS trong nhóm đọc.
-Các HS khác theo dõi. 
Các nhóm thi đọc đồng thanh .
- Đại diện các nhóm nêu câu hỏi 1,2 
- Thảo luận nhóm..
 + Câu 1: Lúc đầu cậu bé học hành thế nào?
- Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc được vài dòng là chán, bỏ đi chơi. Viết chỉ nắn nót được mấy chữ đầu rồi nguệch ngoạc cho xong chuyện .
 + Câu 2: Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
- Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.
- Để thành một cái kim khâu.
-Cậu bé ngạc nhiên, cậu bé nghĩ, thỏi sắt to như thế làm sao mài thành kim được
- Mời nhau đọc từng câu.
- Đọc đúng : quay, ôn tồn.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
 * Mỗi ngày mài/ thỏi sa7t1 nhỏ đi một tì,/ sẽ có ngày/ nó thành kim.//
 * Giống như cháu đi học,/ mỗi ngày cháu học một ít,/ sẽ có ngày/ cháu thành tài.//
- Nêu câu hỏi, thảo luận nhóm
 + Câu 3: Bà cụ giảng giải như thế nào?
-Mỗi ngày mài . . . thành tài.
 - Cậu bé tin lời bà cụ , vì cậu bé hiểu ra và quay về nhà học bài ngay.
- Khuyên em làm việc chăm chỉ, cần cù, không ngại khó , ngại khổ  
- Nhẫn nại, kiên trì, bền bĩ sẽ thành công.
Mỗi nhóm 3 HS phân vai đọc.
CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Gọi HS đọc bài
- Em thích ai trong câu chuyện? Vì sao?
Hướng dẫn bài về nhà
- Về nhà đọc bài và trả lới các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bịbài: Tự thuật
Nhận xét tiết học.
Thø hai ngµy 7 th¸ng 9 n¨m 2009
Tập đọc
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I MỤC TIÊU:
 1. Rèn KN đọc thành tiếng:
 - Đọc ®ĩng, râ rµng toµn bµi; biÕt nghØ h¬i sau c¸c dÊu chÊm, dÊu phÈy, gi÷a c¸c cơm tõ.à
 2. Rèn KN đọc – hiểu:
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới.
 - Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ: Có công mài sắt , có ngày nên kim..
 - Rút được lời khuyên từ câu chuyện:Làm việc gì cũng phải kiên trì , nhẫn nại mới thành công.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Sách giáo khoa, phấn màu.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
 1. Bài cũ:Kiểm tra sách, vở, đồ dùng học TV.
 2. Bài mới:
 Giới thiệu bài: Treo tranh và hỏi: tranh vẽ những ai? Họ đag làm gì? (tranh vẽ một bà cụ già và một cậu bé. Bà cụ đang mài một vật gì đó, bà vừa mài vừa trò chuyện với cậu bé)
 - Muốn biết bà cụ đang mài cái gì, bà nói gì với cậu bé, chúng ta cùng học bài hôm nay: Có công mài sắt, có ngày nên kim.
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
2
 3
4
 5
Tiết 1
Luyện đọc đoạn 1 và 2.
a .Đọc mẫu toàn bài 
- Lời người dẫn chuyện: thong thả, chậm rãi.
- Lời cậu bé: tò mò, ngạc nhiên.
- Lời bà cụ: ôn tồn, hiền hậu .
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu 
- Theo dõi HS đọc, hướng dẫn HS đọc đúng các từ khó. 
 + Nguệch ngoạc?
* Đọc từng đoạn trước lớp 
- Theo dõi HS đọc, hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ và thể hiện tình cảm qua giọng đọc 
- Ngáp ngắn ngáp dài?
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- Theo dõi HS đọc bài
d. Thi đọc giữa các nhóm
 Tiết 2
Hướng dẫn HS tìm hiểu đoạn 1 và 2
Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? 
-Cậu bé có tin không? Vì sao?
Luyện đọc đoạn 3, 4
a. Đọc từng câu 
b. Đọc từng đoạn trước lớp, trong nhóm:
HD đọc câu dài.
c. Thi đọc giữa các nhóm
Hướng dẫn tìm hiểu bài
Theo dõi HS làm việc.
- Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ chưa? Vì sao?
+ Câu 4: Câu chuyện khuyên em điều gì?
- Em hiểu thế nào :Có công mài sắt, có ngày nên kim.?
Luyện đọc lại
Nhìn SGK trang 4 và theo dõi GV đọc bài.
- HS đọc từng câu nối tiếp nhau 
 + Đọc từ : nguệch ngoạc.
 + Nguệch ngoạc:( viết hoặc vẽ) không cẩn thận .
-HS mời nhau đọc từng đoạn trong bài..
- Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc vài dòng / đã ngáp ngắn ngáp dài, / rồi bỏ dở.//
 + Bà ơi,/ bà làm gì thế?
- Thỏi sắt to như thế,/ làm sao bà mài thành kim được?//
- Ngáp dài vì buồn ngủ, mệt hoặc chán.
- Lần lượt từng HS trong nhóm đọc.
-Các HS khác theo dõi. 
Các nhóm thi đọc đồng thanh .
 + Câu 1: Lúc đầu cậu bé học hành thế nào?
- Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc được vài dòng là chán, bỏ đi chơi. Viết chỉ nắn nót được mấy chữ đầu rồi nguệch ngoạc cho xong chuyện .
 + Câu 2: Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
- Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.
- Để thành một cái kim khâu.
-Cậu bé ngạc nhiên, cậu bé nghĩ, thỏi sắt to như thế làm sao mài thành kim được
- Mời nhau đọc từng câu.
- Đọc đúng : quay, ôn tồn.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
 * Mỗi ngày mài/ thỏi sat nhỏ đi một tì,/ sẽ có ngày/ nó thành kim.//
 * Giống như cháu đi học,/ mỗi ngày cháu học một ít,/ sẽ có ngày/ cháu thành tài.//
- Nêu câu hỏi, thảo luận nhóm
 + Câu 3: Bà cụ giảng giải như thế nào?
-Mỗi ngày mài . . . thành tài.
 - Cậu bé tin lời bà cụ , vì cậu bé hiểu ra và quay về nhà học bài ngay.
- Khuyên em làm việc chăm chỉ, cần cù, không ngại khó , ngại khổ  
- Nhẫn nại, kiên trì, bền bĩ sẽ thành công.
Mỗi nhóm 3 HS phân vai đọc.
CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Gọi HS đọc bài
- Em thích ai trong câu chuyện? Vì sao?
Hướng dẫn bài về nhà
- Về nhà đọc bài và trả lới các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị bài: Tự thuật
Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 1,2.doc