Giáo án Tập đọc Lớp 3 - Tuần 34 - Bài: Sự tích chú Cuội cung trăng - Đinh Thị Hương Thảo

Giáo án Tập đọc Lớp 3 - Tuần 34 - Bài: Sự tích chú Cuội cung trăng - Đinh Thị Hương Thảo

I. Mục tiêu:

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần dễ lẫn: liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu, leo tót, cựa quậy, lừng lững,.

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :

- Hiểu các từ ngữ mới: tiều phu, khoảng giập bã trầu, phú ông, rịt.

- Hiểu nội dung bài:

+ Tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội.

+ Giải thích các hiện tượng thiên nhiên (hình ảnh giống người ngồi trên cung trăng vào những đêm rằm) và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người.

 

doc 22 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 462Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tập đọc Lớp 3 - Tuần 34 - Bài: Sự tích chú Cuội cung trăng - Đinh Thị Hương Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân môn: Tập đọc
Thứ.... ngày.... tháng..... năm 2012
Tiết : 
Sự tích chú Cuội cung trăng
Tuần : 34
Lớp : 3A3
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần dễ lẫn: liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu, leo tót, cựa quậy, lừng lững,..
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu : 
- Hiểu các từ ngữ mới: tiều phu, khoảng giập bã trầu, phú ông, rịt... 
- Hiểu nội dung bài: 
+ Tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội.
+ Giải thích các hiện tượng thiên nhiên (hình ảnh giống người ngồi trên cung trăng vào những đêm rằm) và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người.
3. Kể chuyện:
Rèn kỹ năng nói: Nhớ lại và kể đúng, đủ nội dung câu chuyện dựa theo các gợi ý 
Rèn kĩ năng nghe : HS nghe bạn kể rồi nhận xét, bổ sung nội dung.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ (nếu có)
Phấn màu
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức daỵ học tương ứng
5’
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài thơ Mặt trời xanh của tôi và nêu nội dung chính của bài. 
* PP kiểm tra, đánh giá
- 2 HS thực hiện yêu cầu
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, chấm điểm
33’
A. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Quan sát tranh, phán đoán nội dung câu chuyện
2. Luyện đọc 
ã Đọc mẫu : Giọng kể linh hoạt: nhanh, hồi hộp ở đoạn Cuội gặp hổ (đoạn 1); trở lại nhịp chậm hơn ở đoạn 2, 3; nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả hoạt động, trạng thái: xông đến, vung rìu, lăn quay, leo tót, cựa quậy, vẫy đuôi; không ngờ, sống lại, lừng lững, nhảy bổ, túm,...
* Trực tiếp:
- HS quan sát tranh
- GV giới thiệu, ghi tên bài
* Luyện đọc, vấn đáp, trực quan
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lần
- HS theo dõi SGK, đọc thầm, gạch ngắt hơi, nhấn giọng
2.1 Đọc từng câu
2.2 Luyện đọc:
ã Các từ dễ đọc sai: liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu, leo tót, cựa quậy, lừng lững,..
ã Đọc đoạn
ã Từ cần chú giải : tiều phu, khoảng giập bã trầu, phú ông, rịt, ...
ã Đọc trong nhóm
ã Đọc trước lớp
ã Đọc đồng thanh
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu – GV sửa lỗi phát âm sai
ã GV hướng dẫn HS đọc từng đoạn theo trình tự :
- HS đọc nối tiếp
- 2 HS đọc đoạn
- HS khác nhận xét, nêu giọng đọc
- GV nhận xét, sửa lỗi nếu cần
- 2 HS đọc lại
- Cả lớp đọc
- HS nêu nghĩa các từ cần chú giải
- GV nhận xét, khái quát
- HS đọc theo nhóm đôi
- 2 nhóm đọc
- cả lớp đọc
3. Tìm hiểu bài
a) Nhờ đâu, chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý? (Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu sống hổ con bằng lá thuốc. Cuội đã phát hiện ra cây thuốc quý.)
b) Chú Cuội dùng cây thuốc vào việc gì? (Cuội dùng cây thuốc để cứu sống mọi người. Cuội đã cứu sống được rất nhiều người, trong đó có con gái của một phú ông, được phú ông gả con cho.)
c) Thuật lại những việc đã xảy ra với vợ chú Cuội. (Vợ Cuội bị trượt chân ngã vỡ đầu. Cuội rịt lá thuốc vợ vẫn không tỉnh lại nên nặn một bộ óc bằng đất sét, rồi mới rịt lá thuốc. Vợ Cuội sống lại nhưng từ đó mắc chứng hay quên.)
d) Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng? (Vợ Cuội quên lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây thuốc, khiến cây lừng lững bay lên trời. Cuội sợ mất cây, nhảy bổ tới, túm rễ cây. Cây thuốc cứ bay lên, đưa Cuội lên tận cung trăng.)
e) Em tưởng tượng chú Cuội sống trên cung trăng như thế nào? Chọn một ý em cho là đúng. 
( a) Sống trên cung trăng, chú Cuội rất buồn vì nhớ nhà. Trong tranh, chú ngồi bó gối, vẻ mặt rầu rĩ.
b) Chú Cuội sống trên cung trăng rất khổ vì mọi thứ trên mặt trăng đều rất khác trái đất. Chú cảm thấy rất cô đơn, luôn mong nhớ trái đất.
* Lưu ý : Nếu có HS chọn ý khác, ví dụ: Chú Cuội rất sung sướng vì cung trăng là chốn thần tiên, GV có thể hỏi: Nếu được sống ở một nơi sung sướng nhưng xa người thân, không được làm công việc mình yêu thích, em có cảm thấy sung sướng không?)
* Vấn đáp
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi a
- HS khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, chốt.
- 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2, cả lớp đọc thầm theo, trả lời câu hỏi b, c
- HS khác bổ sung.
- GV nhận xét
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi d, e. 
- HS khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, chốt.
16’
Tiết 2
4. Luyện đọc lại :
ã Luyện đọc phân vai
ã Luyện đọc toàn bài 
* Luyện đọc
- GV nêu yêu cầu, đọc mẫu
- HS thi đọc 
- GV và HS khác nhận xét
22’
5. Kể chuyện
a. Yêu cầu: Dựa vào các gợi ý trong SGK, kể từng đoạn của câu chuyện “Sự tích chú Cuội cung trăng.”
ã Kể mẫu đoạn 1
+ (ý 1 – Chàng tiều phu) Xưa, có một chàng tiều phu tốt bụng tên là Cuội sống ở vùng rừng núi nọ.
+ (ý 2 – Gặp hổ) Một hôm, Cuội đi vào rừng, bất ngờ bị một con hổ tấn công... Thấy hổ mẹ về, Cuội hoảng quá, quăng rìu, leo tót lên một cây cao.
+ (ý 3 – Phát hiện cây thuốc quý) Từ trên cây, Cuội ngạc nhiên thấy một cảnh tượng lạ...
ã Kể trong nhóm. 
ã Thi kể
* Kể chuyện, luyện tập
- 1 HS đọc yêu cầu 
- GV nêu câu hỏi - HS trả lời
- HS khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, chốt
- HS khá kể mẫu 1 đoạn , GV gợi ý 
- HS khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét
- HS kể từng đoạn trong nhóm 
- HS thi kể toàn bộ câu chuyện
- GV và HS nhận xét, bình chọn người kể hay
1’
B. Củng cố – dặn dò
- Nêu nội dung bài học
- Dặn dò : tập kể lại câu chuyện
* Vấn đáp
- HS nêu ý nghĩa
- GV nhận xét, tiết học, dặn dò
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
...................................................................................................................................................... 
.....................................................................................................................................................
Phân môn: Tập đọc
Thứ.... ngày.... tháng..... năm 2012
Tiết : 
Mưa
Tuần : 34
Lớp : 3A3
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
Đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm sai : lũ lượt, chiều nay, lật đật, nặng hạt, làn nước mát, lặn lội, cụm lúa,...
Biết đọc bài thơ với giọng tình cảm thể hiện cảnh đầm ấm của sinh hoạt gia đình trong cơn mưa, tình cảm yêu thương những người lao động.
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu : 
Hiểu các từ ngữ : lũ lượt, lật đật
Hiểu nội dung bài thơ: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa; thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài học, ...
Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc và HTL
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
5’
A. Kiểm tra bài cũ
- Kể một đoạn câu chuyện : Sự tích chú Cuội cung trăng và TLCH cuối bài
* Kiểm tra, đánh giá
- 2 HS kể chuyện 
- HS khác nhận xét
- GV đánh giá
33’
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài :
Như mục I
* Trực tiếp
- GV giới thiệu, ghi tên bài
2. Luyện đọc
2.1 Đọc mẫu: 
- Giọng khá gấp gáp và nhấn giọng những từ ngữ gợi tả sự dữ dội của cơn mưa – lũ lượt, lật đật, chui, chớp, nặng hạt, reo, hát,... (khổ 1, 2, 3); khoan thai ở đoạn tả sinh hoạt đầm ấm của gia đình trong cơn mưa (khổ 4); hạ giọng, thể hiện tình cảm ở đoạn cuối.
2.2 Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
ã Đọc từng 2 dòng thơ
- Từ khó : lũ lượt, chiều nay, lật đật, nặng hạt, làn nước mát, lặn lội, cụm lúa,...
ã Đọc từng khổ thơ
ã Đọc từng khổ thơ theo nhóm 
ã Đọc cả bài
* Luyện đọc
- GV đọc mẫu 
- HS theo dõi SGK
- HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ một – GV sửa lỗi phát âm
- 6 HS đọc nối tiếp các khổ thơ
 - HS đọc, nêu cách ngắt hơi, nhấn giọng
- GV nhận xét, chốt
- HS đọc lại
- HS đọc nhóm
- 2 nhóm đọc to
- Cả lớp đồng thanh
3. Tìm hiểu bài
- Tìm những hình ảnh gợi tả cơn mưa trong bài thơ. (Khổ thơ 1 tả cảnh trước cơn mưa: mây đen lũ lượt kéo về; mặt trời chui vào trong mây. Khổ thơ 2, 3 tả trận mưa dông đang xảy ra: chớp, mưa nặng hạt, cây lá xoè tay hứng làn gió mát; gió hát giọng trầm giọng cao; sấm rền, chạy trong mưa rào,...)
- Cảnh sinh hoạt gia đình ngày mưa ấm cúng như thế nào? (Cả nhà ngồi bên bếp lửa. Bà xỏ kim khâu, chị ngồi đọc sách, mẹ làm bánh khoai.) GV: Mưa to gió lớn, mọi người càng có dịp ngồi cùng nhau, đầm ấm bên bếp lửa.
- Vì sao mọi người thương bác ếch? (Vì bác lặn lội trong mưa gió để xem từng cụm lúa đã phất cờ lên chưa.)
- Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghĩ đến ai? (Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghĩ đến những cô bác nông dân đang lặn lội làm việc ngoài đồng trong gió mưa.)
* Vấn đáp
- HS đọc bài thơ, trả lời các câu hỏi
- HS nhận xét, khác bổ sung
- GV nhận xét, khái quát 
4. Học thuộc lòng
ã Học thuộc từng khổ thơ
ã Học thuộc lòng bài thơ
* Học thuộc lòng
- GV treo bảng phụ 
- HS đọc thuộc lòng
- GV xoá dần các chữ rồi xoá cả bài
- HS đọc cả bài
- Cả lớp đồng thanh
1’
C. Củng cố – dặn dò:
- Dặn dò : Đọc cho mọi người và học thuộc lòng, 
- GV nhận xét tiết học, dặn dò
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
......................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Phân môn: Tập đọc
Thứ.... ngày.... tháng..... năm 2012
Tiết : 
Trên con tàu vũ trụ
Tuần : 34
Lớp : 3A3
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
HS đọc trơn tru cả bài, chú ý đọc đúng các tiếng từ : kinh khủng, lơ lửng, lập tức,...
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu : 
Hiểu được những ấn tượng và cảm xúc của nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin trong những giây phút đầu tiên bay vào vũ trụ. Thấy tình yêu trái đất, tình yêu cuộc sống của Ga-ga-rin.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi đoạn hướng dẫn luyện đọc
Phấn màu
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
5’
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài thơ Mưa và nêu nội dung chính của bài. 
* Kiểm tra, đánh giá
- 2 HS thực hiện yêu cầu
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, chấm điểm
32’
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
Con người từ lâu đã mơ ước bay vào khoảng không bao la. Mơ ước ấy lần đầu trở thành sự thật vào ngày 12 – 4 - 1961, khi Liên Xô phóng tàu vũ trụ Phương Đông. Bài văn sau là hồi kí của Ga-ga-rin kể lại những cảm xúc của nhà du hành vũ trụ trong thời điểm lịch sử đó.
* Trực quan 
- GV giới thiệu tranh, giới thiệu, ghi tên bài 
2. Luyện đọc
2.1 Đọc mẫu: G ...  Trực tiếp
- GV giới thiệu, ghi tên bài
2. Hướng dẫn viết trên bảng con 
2.1 Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài : A, D, V, T, M, N, B, H)
ã Luyện viết chữ A, M, N ,V
* Trực quan, luyện tập
- HS tìm các chữ viết hoa trong bài 
- HS nêu cách viết - GV viết mẫu
- HS viết trên bảng con – GV giúp đỡ
- HS nhận xét bài bạn
- GV nhận xét
2.2 Luyện viết từ ứng dụng : An Dương Vương 
- GV giới thiệu : An Dương Vương là tên hiệu của Thục Phán, vua nước Âu Lạc, sống cách đây trên 2000 năm. Ông là người đã cho xây thành Cổ Loa.
 ã Luyện viết 
- HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu
- HS viết trên bảng con – GV giúp đỡ
- HS nhận xét bài bạn
- GV nhận xét
2.3 Luyện viết câu ứng dụng
Tháp Mười đẹp nhất bông sen
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ
ã Tìm hiểu nội dung câu ứng dụng : Câu thơ ca ngợi Bác Hồ là người Việt Nam đẹp nhất.
ã Nhận xét cách viết câu ứng dụng về chữ viết hoa, độ cao các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ cái, dấu thanh, nét nối.
ã Luyện viết các chữ : Tháp Mười, Việt Nam
- HS đọc câu ứng dụng
- HS giải thích ý nghĩa của câu ứng dụng
- HS khác bổ sung
- GV nhận xét, chốt
- HS viết trên bảng con – GV giúp đỡ
- HS nhận xét bài bạn
- GV nhận xét
- HS nêu các chữ viết hoa trong câu ca dao.
- HS viết vào bảng con
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét
3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết
+ Viết chữ A, N : 1 dòng
+ Viết chữ M, V : 1 dòng
+ Viết tên riêng An Dương Vương : 2 dòng
+ Viết câu ứng dụng : 2 lần
* Luyện tập
- HS nêu yêu cầu viết trong vở BT
- HS viết – GV quan sát, uốn nắn
4. Chấm, chữa bài :
- GV chấm 1 số bài, nhận xét, giới thiệu
1’
C. Củng cố – dặn dò:
- Quan sát bài viết đẹp
- GV nhận xét giờ học, dặn dò
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.....................................................................................................................................................
..
Môn : Tập làm văn
Thứ.... ngày.... tháng..... năm 2012
Tiết : 
Vươn tới các vì sao.Ghi chép sổ tay
Tuần : 34
Lớp : 3A3
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nghe – kể: Nghe đọc từng mục trong bài “Vươn tới các vì sao”, nhớ được nội dung, nói lại (kể) được thông tin về chuyến bay đầu tiên của con người vào vũ trụ, người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng, người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ.
- Rèn kĩ năng viết: Tiếp tục luyện cách ghi vào sổ tay những ý cơ bản nhất của bài vừa nghe.
II. Đồ dùng dạy học:
ảnh minh hoạ từng mục trong bài “Vươn tới các vì sao”. Thêm ảnh minh hoạ gắn với hoạt động chinh phục vũ trụ của các nhân vật đã được nêu tên trong SGK (nếu có).
Mỗi HS có một cuốn sổ tay nhỏ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
5’
A. Kiểm tra bài cũ
- Nêu những điều ghi chép được
* Kiểm tra, đánh giá
- 2 HS đọc bài làm 
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, chấm điểm
33’
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
như mục I
* Trực tiếp
- GV giới thiệu, ghi tên bài - HS ghi vở
2. Hướng dẫn HS trao đổi theo đề tài môi trường
Bài 1: Nghe và nói lại từng mục trong bài Vươn tới các vì sao
a) Chuyến bay đầu tiên của con người vào vũ trụ
 Ngày 12 – 4 – 1961, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông 1, đưa nhà du hành vũ trụ Ga – ga – rin bay một vòng quanh trái đất. Đây là chuyến bay đầu tiên của con người vào khoảng không bao la. Để kỉ niệm sự kiện này, người ta đẫ lấy ngày 12 – 4 làm Ngày Quốc tế Du hành Vũ trụ.
b) Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng
 Người đầu tiên thực hiện ước mơ lên mặt trăng là nhà du hành vũ trụ Am – xtơ - rông, người Mĩ. Ngày Am – xtơ - rông được tàu vũ trụ A – pô - lô đưa lên mặt trăng là ngày 21 – 7 – 1969.
c) Người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ
 Đó là anh hùng Phạm Tuân. Ông vốn là một phi công có nhiều thành tích chiến đấu. Trong một trận đánh năm 1972 để bảo vệ thủ đô Hà Nội, ông đã lập công bắn rơi máy bay khổng lồ B52 của Mĩ. Năm 1980, ông tham gia chuyến bay vũ trụ trên tàu Liên hợp của Liên Xô.
Câu hỏi :
+ Ngày, tháng, năm nào, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông 1? (Ngày 12-4-1961)
+ Ai là người bay trên con tàu đó? (Ga-ga-rin)
+ Con tàu bay mấy vòng quanh trái đất? (1 vòng)
+ Ngày nhà du hành vũ trụ Am – xtơ - rông được tàu vũ trụ A-pô-lô đưa lên mặt trăng là ngày nào? (ngày 21-7-1969)
+ Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay vũ trụ trên tàu Liên hợp của Liên Xô năm nào? (1980)
Bài 2: Ghi vào sổ tay những ý chính trong bài trên
Ví dụ:
ý a: Người đầu tiên bay vào vũ trụ: Ga-ga-rin, 12 – 4 -1961.
Hoặc 12-4-1961, Ga-ga-rin là người đầu tiên bay vào vũ trụ. 
Hoặc 12-4-1961, Liên Xô phóng tàu vũ trụ Phương Đông 1, đưa Ga-ga-rin bay vòng quanh một vòng trái đất.
ý b: Người đầu tiên bay lên mặt trăng: Am-xtơ-rông, người Mĩ, ngày 21-7-1969. 
Hoặc Ngày 21-7-1969, Am-xtơ-rông, người Mĩ, là người đầu tiên bay lên mặt trăng. 
Hoặc Ngày 21-7-1969, Am-xtơ-rông, người Mĩ, lên mặt trăng bằng tàu vũ trụ A-pô-lô.
ý c: Người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ : Phạm Tuân, 1980.
Hoặc Năm 1980, Phạm Tuân là người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ. 
Hoặc Năm 1980, Phạm Tuân bay vào vũ trụ trên tàu Liên hợp của Liên Xô.
* Thực hành, luyện tập.
+ 1 HS đọc yêu cầu 
+ HS quan sát từng tranh minh hoạ, đọc tên tàu vũ trụ và tên hai nhà du hành vũ trụ.
- GV nhắc HS chuẩn bị giấy bút, chăm chú nghe để ghi lại được chính xác những con số, tên riêng (Liên Xô, tàu A-pô-lô...), sự kiện (bay vòng quanh trái đất, bắn rơi B52...)
- GV đọc bài (giọng chậm rãi, tự hào). 
- GV nêu câu hỏi.
- GV đọc lần 2, lần 3. Trước khi đọc, nhắc HS chăm chú nghe, biết kết hợp ghi chép để điều chỉnh hoặc ghi bổ sung những điều chưa nghe rõ trong các lần trước.
- HS thực hành nói theo cặp, nhóm - GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm.
+ Đại diện các nhóm thi nói. GV khen ngợi những HS nhớ chính xác, đầy đủ thông tin; thông báo hay, hấp dẫn
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhắc HS lựa chọn ghi vào sổ tay những ý chính (hoặc ý gây ấn tượng) của từng tin. Không ghi dài, mất thời gian, khó nhớ.
- HS thực hành viết vào sổ tay.
- HS tiếp nối nhau đọc trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn những bạn biết ghi chép sổ tay.
’
C. Củng cố – dặn dò
- Hoàn thành bài, chuẩn bị bài sau
- GV nhận xét tiết học, dặn dò
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
..............................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Phân môn: Luyện từ và câu
Thứ.... ngày.... tháng..... năm 2012
Tiết : 
Thiên nhiên. Dấu chấm, dấu phẩy
Tuần : 34
Lớp : 3A3
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
- Mở rộng vốn từ về thiên nhiên: thiên nhiên mang lại cho con người những gì; con người đã làm những gì để thiên nhiên đẹp thêm, giàu thêm.
- Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng lớp viết sẵn nội dung BT1, BT2
Phấn màu 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
3’
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc đoạn văn có sử dụng phép hoá để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây.
* Kiểm tra, đánh giá
- GV nêu yêu cầu
- HS thực hiện
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, chấm điểm
35’
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
như mục I
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Theo em, thiên nhiên đem lại cho con người những gì?
a) Trên mặt đất: cây cối, hoa lá, rừng, núi, muông thú, sông ngòi, ao, hồ, biển cả, thực phẩm nuôi sống con người (gạo, lạc, đỗ, rau, quả, cá, tôm...)...
b) Trong lòng đất: mỏ than, mỏ dầu, mỏ vàng, mỏ sắt, đồng, kim cương, đá quý,...
* Trực tiếp
- GV giới thiệu, ghi tên bài, HS ghi vở
* Luyện tập – thực hành
- 1 HS đọc yêu cầu cả lớp làm bài theo nhóm. GV phát phiếu cho các nhóm.
- Đại diện mỗi nhóm dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả. HS và GV tính điểm thi đua, bình chọn nhóm thắng cuộc: kể đúng, nhanh, nhiều những gì thiên nhiên trên mặt đất và trong lòng đất đã đem lại cho con người.
- GV lấy bài của nhóm thắng cuộc làm chuẩn, bổ sung từ để hoàn chỉnh bản kết quả.
- HS làm bài vào vở.
Bài 2 : Con người đã làm gì để thiên nhiên đẹp thêm, giàu thêm?
- Con người làm cho trái đất thêm giàu, đẹp bằng cách:
+ Xây dựng nhà cửa, đền thờ, lâu đài, cung điện, những công trình kiến trúc lộng lẫy, làm thơ, sáng tác âm nhạc,...
+ Xây dựng nhà máy, xí nghiệp, công trường, sáng tạo ra máy bay, tàu thuỷ, tàu du hành vũ trụ,...
+ Xây dựng trường học để dạy dỗ con em thành người có ích.
+ Xây bệnh viện, trạm xá để chữa bệnh cho người ốm,...
+ Gieo trồng, gặt hái, nuôi gia cầm, gia súc,...
+ Bảo vệ môi trường, trồng cây xanh, bảo vệ động vật quý hiếm, giữ sạch bầu không khí.
- HS đọc yêu cầu của bài tập, làm bài cá nhân.
- Cách thực hiện như bài tập 1: HS làm bài theo nhóm. Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả. Cả lớp và GV kết luận lời giải đúng.
Bài 3 : Em chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào mỗi ô trống
Trái đất và mặt trời
Tuấn lên bảy tuổi. Em rất hay hỏi. Một lần, em hỏi bố:
- Bố ơi, con nghe nói trái đất quay xung quanh mặt trời. Có đúng thế không, bố?
- Đúng đấy, con ạ! - Bố Tuấn đáp.
- Thế ban đêm không có mặt trời thì sao?
* Câu chuyện gây cười ở chỗ nào? (Ban đêm, Tuấn không nhìn thấy mặt trời, nhưng thực ra mặt trời vẫn có và trái đất vẫn quay quanh mặt trời.)
- HS đọc yêu cầu của bài; làm bài cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn bên cạnh. GV nhắc các em nhớ viết hoa chữ cái đầu đứng sau dấu chấm.
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng lớp, mời 3 tốp HS (mỗi tốp 4 em) thi làm bài tiếp sức. Sau đó đại diện mỗi tốp đọc kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, phân tích, chốt lại lời giải đúng.
1’
C. Củng cố – dặn dò:
- GV nhắc HS nhớ những từ ngữ vừa học ở bài tập 1, 2
- Kể lại truyện vui “Trái đất và mặt trời”.
- GV nêu yêu cầu
- HS thực hiện
- HS khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét tiết học, dặn dò
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
......................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tap_doc_lop_3_tuan_34_bai_su_tich_chu_cuoi_cung_tran.doc