Bài 1
ÔN CHỮ HOA :A
I – MỤC TIÊU :
- Viết đúng chữ hoa A (1 dòng), V,D (1dòng).
- Viết đúng tên riêng Vừ A Dính bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng Anh em như thể chân tay / Rách lành đùm bọc dỡ hay đỡ đần (bằng chữ cỡ nhỏ).Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mẫu chữ viết hoa A, tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li.
- Vở tập viết 3, tập 1. Bảng con.
TUẦN 1 Ngày soạn :14/08/2009 Ngày dạy : 21/08/2009 Bài 1 ÔN CHỮ HOA :A I – MỤC TIÊU : Viết đúng chữ hoa A (1 dòng), V,D (1dòng). Viết đúng tên riêng Vừ A Dính bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng Anh em như thể chân tay / Rách lành đùm bọc dỡ hay đỡ đần (bằng chữ cỡ nhỏ).Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Mẫu chữ viết hoa A, tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li. Vở tập viết 3, tập 1. Bảng con. III – HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : TG HĐ THẦY HĐ TRÒ 1’ 5’ 1’ 8’ 15’ 5’ 2’ A/ Ổn định: B/ Mở đầu : Giới thiệu vở tập viết lớp Ba & dụng cụ để học tập viết. C/ Bài mới : 1/ Giới thiệu : Cho HS xem mẫu : A, D, V câu ứng dụng. 2/ Hướng dẫn viết bảng con : a. Hướng dẫn viết chữ mẫu : -Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết Chữ A : Gồm 3 nét, 2 nét lượn từ trái sang phải (một nét từ dưới lên trên, một nét từ trên xuống dưới) và một nét lượn ngang. Chữ V : Gồm 3 nét (nét 1 là nét kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang, nét 2 là nét lượn dọc, nét 3 là nét móc xuôi phải). Chữ D : Được viết liền mạch từ 2 nét cơ bản : nét lượn đứng và nét cong phải nối liền với nhau tạo nên nét thắt nhỏ ở chân chữ. Mời HS viết bảng con V, A, D. b. Hướng dẫn viết từ ứng dụng : Giới thiệu : Vừ A Dính là tên riêng. Vừ A Dính là một thiếu niên dũng cảm, người dân tộc Hmông, anh đã hi sinh trong cuộc kháng chiến chống Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng. Khi viết chú ý : viết hoa chữ V, A, D. Nối nét giữa các chữ : chữ Vừ khoảng cách giữa chữ V và ư gần hơn bình thường. Chữ Dính khoảng cách gần D và i. Mời HS viết bảng con Vừ A Dính. c. Luyện viết câu ứng dụng : Nêu nghĩa câu tục ngữ : Anh em phải thương yêu nhau, đùm bọc lẫn nhau, gắn bó với nhau như chân vối tay của cùng một cơ thể. Mời viết hoa chữ Anh, Rách vào bảng con. 3/ Hướng dẫn viết vào vở : Nhắc nhở HS ngồi ngay, viết đúng, viết đẹp. -Nêu lần lượt từng dòng-Yêu cầu HS viết trong vở tr 3 : -Viết chữ A (hoa) : 1 dòng cỡ nhỏ. -Viết chữ D, V (hoa): 1 dòng cỡ nhỏ. -Viết tên riêng : Vừ A Dính 2 dòng cỡ nhỏ. -Viết câu tục ngữ 2 lần chú ý độ cao và khoảng cách giữa các con chữ và các chữ. **HS khá , giỏi viết đúng và đủ các dòng ( tập viết trên lớp ) trong trang vở tập viết 4/ Chấm – chữa bài : Chấm và nêu những bài viết chưa tốt – khen bài viết đẹp. 5/ Dặn dò : Viết bài ở nhà ở trang 4. HS chuẩn bị vở, viết mực, bảng con, phấn. Xem chữ mẫu. Xem GV viết mẫu, nghe phân tích, viết bảng con : Viết chữ theo mẫu : ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Viết tên riêng : ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Viết chữ hoa trong câu ứng dụng ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Chuẩn bị viết vào vở : Viết lần lượt từng dòng theo nhịp hô của GV. Nộp vở. TUẦN 2 Ngày soạn:21/08/2009 Ngày dạy : 28/08/2009 Bài 2 ÔN CHỮ HOA : Ă, Â I – MỤC TIÊU : Viết đúng chữ hoa Ă(1 dòng), Â, L(1dòng) Viết tên riêng Âu Lạc bằng chữ cỡ nhỏ ( 1 dòng) Viết câu ứng dụng Ăn quả nhớ kẻ trồng cây / Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng (bằng chữ cỡ nhỏ 1 lần) II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Mẫu chữ viết hoa Ă, Â, L, tên riêng Âu Lạc và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li. Vở tập viết 3, tập 1. Bảng con. III – HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : TG HĐ THẦY HĐ TRÒ 1’ 5’ 1’ 8’ 15’ 5’ 2’ A/ Ổn định: B/ Kiểm tra : -Kiểm bài ở nhà tr 4. C/ Bài mới : 1/ Giới thiệu : -Cho HS xem mẫu : Ă, Â, L và câu ứng dụng. 2/ Hướng dẫn viết bảng con : a. Hướng dẫn viết chữ mẫu : -Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết Chữ Ă : Gồm 4 nét, ba nét đầu giồng chữ A, nét 4 là 1 dấu phụ (hình mặt trăng khuyết). Chữ Â : tương tự chữ A, nét phụ (hình chiếc nón). Chữ L : Gồm 3 nét, nét cong trái, lượn đứng và lượn ngang nối liền nhau tạo vòng xoắn (nét thắt) to ở đầu chữ, vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. Mời HS viết bảng con Ă, Â, L. b. Hướng dẫn viết từ ứng dụng : Giới thiệu : Âu Lạc làtên nước ta thời cổ (thời vua An Dương Vương đóng đô ở Cổ Loa). Khi viết chú ý : viết hoa chữ Â, L.Điểm cuối của chữ A nối liền với điểm bắt đầu của chữ u. Nét cong trái của chữ a chạm vào điểm cuối của chữ L Mời HS viết bảng con Âu Lạc. c. Luyện viết câu ứng dụng : Nêu nghĩa câu tục ngữ : phải nhớ ơn những người đã giúp đỡ mình, những người là ra của cải, vật chất.. Mời viết hoa chữ Ăn vào bảng con. 3/ Hướng dẫn viết vào vở : Nhắc nhở HS ngồi ngay, viết đúng, viết đẹp. -Nêu lần lượt từng dòng – yc HS viết trong vở tr 5 : -Viết chữ Ă (hoa) : 1 dòng cỡ nhỏ. -Viết chữ Â, L (hoa): 1 dòng cỡ nhỏ. -Viết tên riêng:Âu Lạc 2 dòng cỡ nhỏ. -Viết câu tục ngữ 2 lần chú ý độ cao và khoảng cách giữa các con chữ và các chữ. **HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng( tập viết trên lớp) trong trang vở tập viết. 4/ Chấm – chữa bài : -Chấm và nêu những bài viết chưa tốt – khen bài viết đẹp. 5/ Dặn dò : -Viết bài ở nhà ở trang 6. Đổi vở kiểm tra. Xem chữ mẫu. Xem GV viết mẫu, nghe phân tích, viết bảng con : Viết 3 chữ theo mẫu : ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Viết tên riêng : ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Viết chữ hoa trong câu ứng dụng : ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Chuẩn bị viết vào vở : Viết lần lượt từng dòng theo nhịp hô của GV. - Nộp vở. TUẦN 3 Ngày soạn:28/08/2009 Ngày dạy :04/09/2009 Bài 3 ÔN CHỮ HOA :B. I – MỤC TIÊU : Viết đúng chữ hoa B ( 1 dòng), H, T ( 1 dòng) Viết đúng tên riêng Bố Hạ bằng chữ cỡ nhỏ.(1 dòng) Viết câu ứng Bầu ơi thương lấy bí cùng / Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn (bằng chữ cỡ nhỏ, 1 lần) II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Mẫu chữ viết hoa B, T, tên riêng Bố Hạ và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li. Vở tập viết 3, tập 1. Bảng con. III – HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : TG HĐ THẦY HĐ TRÒ 1’ 5’ 1’ 8’ 15’ 5’ 2’ A/ Ổn định: B/ Kiểm tra : Kiểm vở trang 6. C/ Bài mới : 1/ Giới thiệu : Cho HS xem mẫu : B, H, T và câu ứng dụng. 2/ Hướng dẫn viết bảng con : a. Hướng dẫn viết chữ mẫu : Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết : Chữ B : Được cấu tạo bởi 2 nét, nét móc ngược trái, nét cong trên và cong phải nối liền nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. Chữ H : Được cấu tạo bởi 3 nét, nét 1 kết hợp 2 nét cơ bản : cong trái và lượn ngang ; nét 2 kết hợp của 3 nét cơ bản : khuyết ngược, khuyết xuôi và móc phải ; nét 3 là nét thẳng đứng (nằm giữa đoạn nối của 2 nét khuyết). Chữ T : Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản : 2 nét cong trái và một nét lượn ngang. Mời HS viết bảng con B, H, T. b. Hướng dẫn viết từ ứng dụng : Giới thiệu : Bố Hạ là tên một xã ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang nơi có giống cam nổi tiếng. Khi viết chú ý : viết hoa chữ B, H. khoảng cách giữa B và ô nhỏ hơn khoảng cách viết 1 chữ cái, hai chữ B và ô không nối liền nhau.. nét cong trái của a chạm với nét móc phải của chữ H. Mời HS viết bảng con Bố Hạ. c. Luyện viết câu ứng dụng : Nêu nghĩa câu tục ngữ : khuyên mọi người trong một nước phải biết thương yêu đùm bọc nhau. Mời viết hoa chữ Bầu, Tuy vào bảng con. 3/ Hướng dẫn viết vào vở : Nhắc nhở HS ngồi ngay, viết đúng, viết đẹp. Nêu lần lượt từng dòng – yc HS viết trong vở tr 7 : Viết chữ B (hoa) : 1 dòng cỡ nhỏ. Viết chữ H, T (hoa): 1 dòng cỡ nhỏ. Viết tên riêng : Bố Hạ 2 dòng cỡ nhỏ. Viết câu tục ngữ 2 lần chú ý độ cao và khoảng cách giữa các con chữ và các chữ. **HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng(tập viết trên lớp)trong tyrang vở tập viết. 4/ Chấm – chữa bài : Chấm và nêu những bài viết chưa tốt – khen bài viết đẹp. 5/ Dặn dò : V ... g dụng. 2/ Hướng dẫn viết bảng con : a. Hướng dẫn viết chữ mẫu : Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết : Chữ D : Được viết liền mạch từ 3 nét cơ bản : nét lượn đứng và nét cong phải nối liền với nhau tạo nên nét thắt nhỏ ở chân chữ. Chữ X : gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản : hai nét móc hai đầu và một nét xiên. Mời HS viết bảng con D, X. b. Hướng dẫn viết từ ứng dụng : Giới thiệu : Đồng Xuân là tên chợ có từ lâu ở Hà Nội. Khi viết chú ý : viết hoa chữ Đ, X. - Mời HS viết bảng con Đồng Xuân. c. Luyện viết câu ứng dụng : Nêu nghĩa câu ứng dụng : đề cao vẻ đẹp về tính nết con người. Mời viết chữ hoa trong câu ứng dụng vào bảng con (Tốt, Xấu). 3/ Hướng dẫn viết vào vở : Nhắc nhở HS ngồi ngay, viết đúng, viết đẹp. Nêu lần lượt từng dòng – yc HS viết trong vở tr 31 : Viết chữ X (hoa) : 1 dòng. Viết chữ Đ, T (hoa): 2 dòng. Viết tên riêng : Đồng Xuân 2 dòng cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng 2 lần, chú ý độ cao và khoảng cách giữa các con chữ và các chữ. 4/ Chấm – chữa bài : Chấm và nêu những bài viết chưa tốt – khen bài viết đẹp. 5/ Dặn dò : Viết bài ở nhà ở trang 32. Viết bảng con : Văn Lang. Đọc lại câu ứng dụng tiết trước. Xem chữ mẫu. Xem GV viết mẫu, nghe phân tích, viết bảng con : Viết chữ theo mẫu D, X : ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Viết tên riêng : ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Viết chữ hoa trong câu ứng dụng : ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Chuẩn bị viết vào vở : Viết lần lượt từng dòng theo nhịp hô của GV. Nộp vở. Nhận xét tiết học TUẦN 33 Ngày soạn : Ngày dạy : Bài 33 ÔN CHỮ HOA : . I – MỤC TIÊU : Củng cố cách viết chữ hoa Y thông qua bài tập ứng dụng. Viết tên riêng Phú Yên. Viết câu ứng dụng Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà / Kính già, già để tuổi cho (bằng chữ cỡ nhỏ). II – ĐD DH : Mẫu chữ viết hoa Th tên riêng Phú Yên và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. Vở tập viết 3, tập 2. Bảng con. III – HĐ TRÊN LỚP : TG HĐ THẦY HĐ TRÒ 5’ 8’ 15’ 5’ 2’ A/ Bài cũ : Cho HS viết bảng con. B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu : Cho HS xem mẫu : P, Y và câu ứng dụng. 2/ Hướng dẫn viết bảng con : a. Hướng dẫn viết chữ mẫu : Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết : Chữ P : gồm 2 nét. Nét 1 là nét móc ngược trái, nét 2 là nét cong tròn có hai đầu uốn vào trong không đều nhau. Chữ Y : gồm 2 nét. Nét móc 2 đầu và nét khuyết ngược. Chữ K : được viết bởi 3 nét : 2 nét đầu (1, 2) viết như chữ I, nét 3 được viết bởi 2 nét cơ bản : móc cuối trái và ngược phải nối liền nhau tạo nét thắt ở giữa thân chữ. Mời HS viết bảng con P, Y, K. b. Hướng dẫn viết từ ứng dụng : Giới thiệu : Phú Yên là một tỉnh ven biển miền Trung. Khi viết chú ý : viết hoa chữ P, Y. Mời HS viết bảng con Phú Yên c. Luyện viết câu ứng dụng : Nêu nghĩa câu ứng dụng : cách cư xử của người lớn đối với trẻ em và ngược lại. Mời viết chữ hoa trong câu ứng dụng vào bảng con (Yêu, Kính). 3/ Hướng dẫn viết vào vở : Nhắc nhở HS ngồi ngay, viết đúng, viết đẹp. Nêu lần lượt từng dòng – yc HS viết trong vở tr 33 : Viết chữ Y (hoa) : 1 dòng. Viết chữ P, K (hoa): 2 dòng. Viết tên riêng : Phú Yên 2 dòng cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng 2 lần, chú ý độ cao và khoảng cách giữa các con chữ và các chữ. 4/ Chấm – chữa bài : Chấm và nêu những bài viết chưa tốt – khen bài viết đẹp. 5/ Dặn dò : Viết bài ở nhà ở trang 34. Viết bảng con : Đồng Xuân. Đọc lại câu ứng dụng tiết trước. Xem chữ mẫu. Xem GV viết mẫu, nghe phân tích, viết bảng con : Viết chữ theo mẫu P, Y, K : ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Viết tên riêng : ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Viết chữ hoa trong câu ứng dụng : ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Chuẩn bị viết vào vở : Viết lần lượt từng dòng theo nhịp hô của GV. Nộp vở. Nhận xét tiết học TUẦN 34 Ngày soạn : Ngày dạy : ÔN CHỮ HOA : . I – MỤC TIÊU : Củng cố cách viết chữ hoa A, M, N, V thông qua bài tập ứng dụng. Viết tên riêng An Dương Vương. Viết câu ứng dụng Tháp Mười đẹp nhất bông sen / Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ (bằng chữ cỡ nhỏ). II – ĐD DH : Mẫu chữ viết hoa Th tên riêng An Dương Vương và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. Vở tập viết 3, tập 2. Bảng con. III – HĐ TRÊN LỚP : TG HĐ THẦY HĐ TRÒ A/ Bài cũ : Cho HS viết bảng con. B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu : Cho HS xem mẫu : A, M, N, V và câu ứng dụng. 2/ Hướng dẫn viết bảng con : a. Hướng dẫn viết chữ mẫu : Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết : Chữ A : Gồm 3 nét, 2 nét lượn từ trái sang phải (một nét từ dưới lên trên, một nét từ trên xuống dưới) và một nét lượn ngang. M : gồm 4 nét : Nét 1, mọc ngược phải, Nét 2 : thẳng đứng ; Nét 3 : xiên phải ; Nét 4 : móc xuôi phải. Chữ N : Gồm 3 nét. Nét móc ngược phải. Nét thẳng đứng. Nét xiên phải. Chữ V : Gồm 3 nét (nét 1 là nét kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang, nét 2 là nét lượn dọc, nét 3 là nét móc xuôi phải). Mời HS viết bảng con A, M, N, V. b. Hướng dẫn viết từ ứng dụng : Giới thiệu : An Dương Vương là tên hiệu của vua Thục Phán nước Âu Lạc cách đây hơn 2000 năm. Khi viết chú ý : viết hoa chữ A, D, V. Mời HS viết bảng con Phú Yên c. Luyện viết câu ứng dụng : Nêu nghĩa câu ứng dụng : cách cư xử của người lớn đối với trẻ em và ngược lại. Mời viết chữ hoa trong câu ứng dụng vào bảng con (An Dương Vương). 3/ Hướng dẫn viết vào vở : Nhắc nhở HS ngồi ngay, viết đúng, viết đẹp. Nêu lần lượt từng dòng – yc HS viết trong vở tr 35 : Viết chữ A (hoa) : 1 dòng. Viết chữ N, V (hoa): 2 dòng. Viết tên riêng : An Dương Vương 2 dòng cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng 2 lần, chú ý độ cao và khoảng cách giữa các con chữ và các chữ. 4/ Chấm – chữa bài : Chấm và nêu những bài viết chưa tốt – khen bài viết đẹp. 5/ Dặn dò : Viết bài ở nhà ở trang 36. Viết bảng con : Phú Yên. Đọc lại câu ứng dụng tiết trước. Xem chữ mẫu. Xem GV viết mẫu, nghe phân tích, viết bảng con : Viết chữ theo mẫu A, M, N, V: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Viết tên riêng : ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Viết chữ hoa trong câu ứng dụng : ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Chuẩn bị viết vào vở : Viết lần lượt từng dòng theo nhịp hô của GV. Nộp vở. Nhận xét tiết học TUẦN 35 Ngày soạn : Ngày dạy : Bài 35 ÔN TẬP I – MỤC TIÊU : Củng cố cách viết chữ hoa các chữ đã học qua bài ôn tập viết các đoạn thơ. Biết trình bày thể thơ lục bát. II – ĐD DH : HĐT HĐHS A/ Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. B/ HD viết bài ôn tập : Yêu cầu HS viết đúng thể thơ lục bát (dòng 6 và dòng 8). Chấm điểm – nhận xét, tuyên dương. Viết bài trang 37 : Mình về với Bác đường xuôi Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ người Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời Áo nâu túi vải, đẹp tươi lạ thường ! Nhớ Người những sáng tinh sương Ung dung yên ngựa trên đường suối reo. Nhớ chân Người bước lên đèo Người đi rừng núi trông theo bóng người. Tố Hữu.
Tài liệu đính kèm: