TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA: O, Ô, Ơ
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách viết chữ viết hoa O, Ô, Ơ thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết tên riêng bằng chữ cỡ nhỏ: Lãn Ông
- Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ:
Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây
Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Mẫu chữ hoa O, Ô, Ơ, phấn màu, bảng phụ viết tên riêng và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
- HS: Vở tập viết, bảng con, phấn.
Thứ năm ngày 5 tháng 2 năm 2009 tập viết Ôn chữ hoa: o, ô, ơ I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ viết hoa O, Ô, Ơ thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng bằng chữ cỡ nhỏ: Lãn Ông - Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ: ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Mẫu chữ hoa O, Ô, Ơ, phấn màu, bảng phụ viết tên riêng và câu ca dao trên dòng kẻ ô li. - HS: Vở tập viết, bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *ổn định tổ chức. A/Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước. - Viết bảng:Nguyễn, Nhiễu. *Kiểm tra, đánh giá. - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. - Nhận xét 2 bảng con, bài trên bảng lớp. B/ Bài mới: 1/Giới thiệu bài. Tiết học này giúp các con củng cố cách viết chữ viết hoa O, Ô, Ơ; bên cạnh đó, củng cố cách viết các chữ viết khác có trong tên riêng và câu ứng dụng. * Trực tiếp. , HS quan sát chữ mẫu cả bài. 2/Hướng dẫn HS viết trên bảng con: a) Luyện viết chữ hoa: * Nêu các chữ hoa có trong bài? (L, Ô, Q, B, H, T, Đ) * Cách viết từng chữ: O, Ô, Ơ, Q, T *Tập viết từng chữ: O, Ô, Ơ, Q, T trên bảng con sau mỗi lần GV viết mẫu từng chữ. *Vấn đáp, thựchành. - HS đọc thầm bài và . nhắc lại cách viết từng chữ. - Cả lớp viết bảng con. b) HS viết từ ứng dụng (tên riêng): *Đọc từ ứng dụng: tên riêng Lãn Ông *Giới thiệu: Hải Thương Lãn Ông Lê Hữu Trác (1720-1792) là một lương y nổi tiếng, sống vào cuối đời nhà Lê. Hiện nay, một phố cổ của thủ đô Hà Nội mang tên Lãn Ông. *Nhận xét cách viết tên riêng về chữ viết hoa, độ cao các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ cái, dấu thanh, nét nối. *Tập viết tên riêng trên bảng con. - 3 HS đọc từ. -HS nhận xét cách viết tên riêng theo gợi ý của GV. - Cả lớp viết bảng con, c) Luyện viết câu ứng dụng: *Đọc câu ứng dụng: *Nêu nội dung câu ca dao: Ca ngợi những sản vật quý nổi tiếng ở Hà Nội. *Nhận xét cách viết câu ca dao *Tập viết trên bảng con các chữ: Quảng, Tây, ổi. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. -HS nhận xét cách viết câu ca dao theo gợi ý của GV. - Cả lớp viết bảng con, 3/ Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết: *Yêu cầu: +Viết chữ Ô: 1 dòng cỡ nhỏ. +Viết chữ L, Q: 1 dòng cỡ nhỏ. +Viết tên riêng Lãn Ông: 2 dòng cỡ nhỏ. +Viết câu ca dao: 2 lần. *Tập viết trong vở theo yêu cầu trên. (Lưu ý HS ngồi viết đúng tư thế, chú ý hướng dẫn HS viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. Trình bày câu ca dao theo đúng mẫu) 4/ Chấm, chữa bài: b/Củng cố,dặn dò: *Nhận xét tiết học. *Dặn HS luyện tập thêm ở nhà . Khuyến khích HS thuộc câu ứng dụng. - HS mở vở, GV nêu yêu cầu cho HS viết. -HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - Cả lớp viết bài, GV theo dõi, uốn nắn. - GV chấm 5 bài, nêu nhận xét, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: