Yêu cầu HS viết vào bảng con
Luyện viết câu ứng dụng.
- Gọi 1HS đọc câu ứng dụng.
- Cho HS nêu nội dung câu thơ
- Giải thích câu ca dao: Ca ngợi những địa danh lịch sử, những chiến công của quân dân ta.
- Cho HS viết bảng con Ràng, Nhị Hà
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết (17 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
* Cách tiến hành:
- Nêu yêu cầu:
+ Viết chữ Nh: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết chữ R, L: 1 dòng.
+ Viết chữ Nhà Rồng: 2 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu tục ngữ 2 lần.
- Yêu cầu HS viết vào vở
- Theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
- Thu 7 bài để nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
TẬP VIẾT tuần 19 ÔN CHỮ HOA N (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng chữ Nh) R, L (1 dòng) viết đúng tên riêng (1 dòng) và câu ứng dụng: Nhớ sông lô ... nhớ sang Nhị Hà (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 2. Kĩ năng: Có kĩ năng viết đúng, viết đều, viết đẹp. 3. Thái độ: Yêu thích môn học; có thức “Rèn chữ, giữ vở”; tích cực, sáng tạo, hợp tác. II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. (tự học/tự khám phá trước khi học ở lớp) 1. Giáo viên: Bảng phụ. Mẫu chữ viết hoa N (Nh), các chữ Nhà Rồng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ. - Nhận xét, đánh giá chung. - Giới thiệu bài mới : trực tiếp. 2. Các họat động chính: a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết bảng con (10 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng các con chữ, hiểu từ và câu ứng dụng. * Cách tiến hành: - Hát đầu tiết. - Viết bảng con. - Nhắc lại tên bài học. F Luyện viết chữ hoa. - Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài - Cho HS nêu cách viết hoa chữ: Nh, R - Viết mẫu, kết hợp với nhắc lại cách viết từng chữ. - Yêu cầu HS viết chữ “N (Nh) R” vào bảng con. F Cho HS luyện viết từ ứng dụng. - Gọi HS đọc từ ứng dụng: Nhà Rồng. - Giới thiệu: Nhà Rồng là một bến cảng ở Thành phố Hồ Chí Minh. Năm 1911, chính từ bến cảng này, Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước. - Yêu cầu HS viết vào bảng con F Luyện viết câu ứng dụng. - Gọi 1HS đọc câu ứng dụng. - Cho HS nêu nội dung câu thơ - Giải thích câu ca dao: Ca ngợi những địa danh lịch sử, những chiến công của quân dân ta. - Cho HS viết bảng con Ràng, Nhị Hà b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết (17 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết. * Cách tiến hành: - Nêu yêu cầu: + Viết chữ Nh: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết chữ R, L: 1 dòng. + Viết chữ Nhà Rồng: 2 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu tục ngữ 2 lần. - Yêu cầu HS viết vào vở - Theo dõi, uốn nắn. - Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. - Thu 7 bài để nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. - Hướng dẫn học sinh sửa lỗi sai. - 2 HS nêu - Theo dõi - Viết bảng con - 1 HS đọc - Lắng nghe - Viết chữ Nhà Rồng vào bảng con - 1 HS đọc: Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng. Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà - 2 HS nêu - Viết trên bảng con. Ràng Ràng Nhị Hà Nhị Hà - Sửa lỗi theo HD của GV IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập) V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO . - Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. TẬP VIẾT tuần 20 ÔN CHỮ HOA N (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng Ng) V, T (1 dòng) viết đúng tên riêng: Nguyễn Văn Trổi (1 dòng) và câu ứng dụng: Nhiễu điều... thương nhau cùng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 2. Kĩ năng: Có kĩ năng viết đúng, viết đều, viết đẹp. 3. Thái độ: Yêu thích môn học; có thức “Rèn chữ, giữ vở”; tích cực, sáng tạo, hợp tác. II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. (tự học/tự khám phá trước khi học ở lớp) 1. Giáo viên: Bảng phụ. Mẫu chữ viết hoa N (Ng), các chữ Nguyễn Văn Trổi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ. - Nhận xét, đánh giá chung. - Giới thiệu bài mới : trực tiếp. 2. Các họat động chính: a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết bảng con (10 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng các con chữ, hiểu từ và câu ứng dụng. * Cách tiến hành: - Hát đầu tiết. - Viết bảng con. - Nhắc lại tên bài học. F Luyện viết chữ hoa. - Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài - Cho HS nêu cách viết hoa chữ: Nh, R - Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - Yêu cầu HS viết chữ N, Ng vào bảng con và uốn nắn sửa sai cho HS F Luyện viết từ ứng dụng. - Gọi HS đọc từ ứng dụng: Nguyễn Văn Trỗi - Giới thiệu: Nguyễn Văn Trỗi (1940 – 1964) là anh hùng liệt sĩ thời chống Mĩ, quê ở huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam. Anh Nguyễn Văn Trổi đặt bom ở cầu Công Lí, mưu giết bộ quốc phòng Mỹ Mắc Na-ma-ra. - Yêu cầu HS viết vào bảng con: Nguyễn Văn Trỗi F Luyện viết câu ứng dụng. - Gọi 1HS đọc câu ứng dụng. - Cho HS nêu nội dung câu ttục ngữ - Giải thích: Câu tục ngữ khuyên người trong một nước cần phải biết gắn bó, thương yêu, đoàn kết với nhau - Cho HS viết bảng con: Nguyễn, Nhiễu - Nhắc nhở lại cách viết các chữ hoa có trong bài. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết (17 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết. * Cách tiến hành: - Nêu yêu cầu: + Viết chữ Ng: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết chữ V, T: 1 dòng. + Viết chữ Nguyễn Văn Trổi: 2 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu tục ngữ 2 lần. - Theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa - Thu 7 bài để nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. - Nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. - Cả lớp tìm, - 2 HS nêu - Theo dõi - Viết bảng con - 1 HS đọc - Lắng nghe - Viết các chữ vào bảng con - 1 HS đọc - 2 HS nêu - Lắng nghe - HS viết trên bảng con. Nguyễn Nhiễu Nguyễn Văn Trỗi - Viết vào vở IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập) V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO . - Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. TẬP VIẾT tuần 21 ÔN CHỮ HOA O - Ô - Ơ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Ô (1 dòng), L, Q (1 dòng) viết đúng tên riêng: Lãn Ông (1 dòng) và câu ứng dụng: Ổi Quảng Bá... say lòng người (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 2. Kĩ năng: Có kĩ năng viết đúng, viết đều, viết đẹp. 3. Thái độ: Yêu thích môn học; có thức “Rèn chữ, giữ vở”; tích cực, sáng tạo, hợp tác. * MT: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước qua câu ca dao : Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây ... Hàng đào tơ lụa làm say lòng người (trực tiếp). II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. (tự học/tự khám phá trước khi học ở lớp) 1. Giáo viên: Bảng phụ. Mẫu chữ viết hoa O (Ô, Ơ), các chữ Lãn Ông và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ. - Nhận xét, đánh giá chung. - Giới thiệu bài mới : trực tiếp. 2. Các họat động chính: a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết bảng con (10 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng các con chữ, hiểu từ và câu ứng dụng. * Cách tiến hành: - Hát đầu tiết. - Viết bảng con. - Nhắc lại tên bài học. F Luyện viết chữ hoa. - Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài: L, Ô, Q, B, H, T, Đ. - Cho HS nhắc lại cách viết hoa chữ: O, Ô, Ơ, Q, T - Viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ. - Yêu cầu HS viết chữ O, Ô, Ơ, Q, T vào bảng con. F Luyện viết từ ứng dụng. - Gọi HS đọc từ ứng dụng: Lãn Ông - Cho HS nói về Hải thượng Lãn Ông - Giới thiệu: Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác (1710 – 1791) là một lương y nổi tiếng, sống vào cuối đời nhà Lê. Hiện nay, một phố cổ của thủ đô Hà Nội mang tên Lãn Ông. - Yêu cầu HS viết vào bảng con: Lãn Ông F Luyện viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng. - Yêu cầu HS nêu ý nghĩa của câu ca dao - Giải thích câu ca dao: Ca ngợi những sản vật quý, nổi tiếng ở Hà Nội. Hà Nội có ổi Quảng Bá và cá ở Hồ Tây rất ngon, có lụa ở phố hàng Đào đẹp đến say lòng người. - Cho HS viết bảng con. *MT: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước qua câu ca dao trong bài. Chúng ta phải có ý thức giữ gìn và phát huy những đặc sản và danh lam nổi tiếng của đất nước. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết (17 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết. * Cách tiến hành: - Nêu yêu cầu: + Viết chữ Ô: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết chữ L, Q: 1 dòng. + Viế chữ Lãn Ông: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu tục ngữ 1 lần. - Yêu cầu HS viết vào vở - Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. - Thu 7 bài để nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. - Nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. - 3 HS tìm và phát biểu - 1 HS nêu cách viết - Quan sát - Viết các chữ vào bảng con. - 1 HS đọc tên riêng: Lãn ông. - Phát biểu - Viết trên bảng con. - 1 HS đọc câu ứng dụng - 3 HS nêu - Lắng nghe - Viết bảng con: Lãn Ông. Lãn Ông Lãn Ông Lãn Ông Lãn Ông IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập) V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO . - Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. TẬP VIẾT tuần 22 ÔN CHỮ HOA P I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P (1 dòng) Ph, B (1 dòng); viết đúng tên riêng: Phan Bội Châu (1 dòng) và viết câu ứng dụng: Phá Tam Giang... vào nam (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 2. Kĩ năng: Có kĩ năng viết đúng, viết đều, viết đẹp. 3. Thái độ: Yêu thích môn học; có thức “Rèn chữ, giữ vở”; tích cực, sáng tạo, hợp tác. * MT: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước qua câu ca dao : Phá Tam Giang nối đường ra Bắc ... Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam (trực tiếp). II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. (tự học/tự khám phá trước khi học ở lớp) 1. Giáo viên: Bảng phụ. Mẫu chữ viết hoa P (Ph, B), các chữ Phan Bội Châu và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ. - Nhận xét, đánh giá chung. - Giới thiệu bài mới : trực tiếp. 2. Các họat động chính: a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết bảng con (10 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng các con chữ, hiểu từ và câu ứng dụng. * Cách tiến hành: - Hát đầu tiết. - Viết bảng con. - Nhắc lại tên bài học. F Luyện viết chữ viết hoa: - Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài: P, Ph, B, C, T, G, Gi, Đ, H, V, N - Treo chữ mẫu cho HS quan sát - Cho HS nhắc lại cách viết hoa chữ: Ph,T,V - Viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ. - Yêu cầu HS viết chữ Ph, T, V vào bảng con. F Luyện viết từ ứng dụng: - Gọi HS đọc từ ứng dụng: Phan Bội ... ng); viết đúng tên riêng Văn Lang (1 dòng) và câu ứng dụng: Vỗ tay.... cần nhiều người (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 2. Kĩ năng: Có kĩ năng viết đúng, viết đều, viết đẹp. 3. Thái độ: Yêu thích môn học; có thức “Rèn chữ, giữ vở”; tích cực, sáng tạo, hợp tác. II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. (tự học/tự khám phá trước khi học ở lớp) 1. Giáo viên: Bảng phụ. Mẫu chữ viết hoa V (L, B), các chữ Văn Lang và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ. - Nhận xét, đánh giá chung. - Giới thiệu bài mới : trực tiếp. 2. Các họat động chính: a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết bảng con (10 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng các con chữ, hiểu từ và câu ứng dụng. * Cách tiến hành: - Hát đầu tiết. - Viết bảng con. - Nhắc lại tên bài học. F Luyện viết chữ hoa. - Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài: V, L, B. - Yêu cầu HS nhắc lại cách viết hoa các chữ hoa trên - Viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ: V - Yêu cầu HS viết chữ V bảng con. F Cho HS luyện viết từ ứng dụng. - Gọi HS đọc từ ứng dụng: Văn Lang - Giới thiệu: Văn Lang là tên nước Việt Nam thời các vua Hùng, thời kì đầu tiên của nước Việt Nam. - Yêu cầu HS viết vào bảng con. F Luyện viết câu ứng dụng. - Mời HS đọc câu ứng dụng. Vỗ tay cần nhiều ngón. Bàn kĩ cần nhiều người. - Giải thích câu ứng dụng: Vỗ tay cần nhiều ngón mới vỗ tay được vang; muốn có ý kiến hay, đúng, cần nhiều người bàn bạc. - Cho viết bảng con b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết (17 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết. * Cách tiến hành: - Nêu yêu cầu: + Viết chữ V: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết chữ L, B: 1 dòng + Viế chữ Văn Lang: 2 dòng cở nhỏ. + Viết câu ứng dụng 2 lần. - Theo dõi, uốn nắn. - Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. - Cho HS viết bài vào vở - Thu 7 bài để nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. - Nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. - Hướng dẫn HS sửa lỗi sai - Quan sát và nêu - 2 HS nhắc lại - Theo dõi - Viết bảng con - 3 HS đọc - Viết trên bảng con. - 1 HS đọc câu ứng dụng - Viết trên bảng con: Vỗ tay. Văn Lang Vỗ tay Vỗ tay - Lắng nghe - Sửa theo hướng dẫn IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập) V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO . - Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. TẬP VIẾT tuần 32 ÔN CHỮ HOA X I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X (1 dòng) Đ,T (1 dòng) viết đúng tên riêng Đồng Xuân (1 dòng) và câu ứng dụng: Tốt gỗ... hơn đẹp người (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 2. Kĩ năng: Có kĩ năng viết đúng, viết đều, viết đẹp. 3. Thái độ: Yêu thích môn học; có thức “Rèn chữ, giữ vở”; tích cực, sáng tạo, hợp tác. II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. (tự học/tự khám phá trước khi học ở lớp) 1. Giáo viên: Bảng phụ. Mẫu chữ viết hoa X (Đ, T), các chữ Đồng Xuân và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ. - Nhận xét, đánh giá chung. - Giới thiệu bài mới : trực tiếp. 2. Các họat động chính: a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết bảng con (10 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng các con chữ, hiểu từ và câu ứng dụng. * Cách tiến hành: - Hát đầu tiết. - Viết bảng con. - Nhắc lại tên bài học. F Luyện viết chữ hoa. - Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài: Đ, X, T. - Viết mẫu, kết hợp với viếtc nhắc lại cách viết từng chữ: X - Yêu cầu viết chữ X, Đ, T bảng con. F Cho HS luyện viết từ ứng dụng. - Gọi HS đọc từ ứng dụng: Đồng Xuân - Giới thiệu: Đồng Xuân là là tên một chợ có từ lâu đời ở Hà Nội. Đây là nơi mua bán sầm uất nổi tiếng. - Yêu cầu HS viết vào bảng con. F Luyện viết câu ứng dụng. - Mời HS đọc câu ứng dụng. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người. - Cho HS giải thích câu tục ngữ - Giải thích câu ứng dụng: Đề cao vẻ đẹp của tính nết con người so với vẻ đẹp hình thức. - Cho HS viết bảng con b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết (17 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết. * Cách tiến hành: - Nêu yêu cầu: + Viết chữ X: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết chữ Đ, T: 1 dòng + Viết chữ Đồng Xuân: 2 dòng cở nhỏ. + Viết câu ứng dụng 2 lần. - Yêu cầu HS viết vào vở - Theo dõi, uốn nắn. - Nhắc nhở các em viết đúng nét bút, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. - Thu 7 bài để nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. - Nhận xét tuyên dương các vở viết đúng, đẹp. - 2 HS nêu. - Theo dõi - Viết các chữ vào bảng con. - Đọc tên riêng: Đồng Xuân. - Viết trên bảng con. - 2 HS đọc câu ứng dụng - Phát biểu - Viết trên bảng con: Tốt, xấu. Đồng Xuân Tốt Xấu Tốt Xấu - Lắng nghe IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập) V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO . - Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. TẬP VIẾT tuần 33 ÔN CHỮ HOA Y I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Y (1 dòng) P, K (1 dòng) viết đúng tên riêng Phú Yên (1 dòng) và câu ứng dụng: Yêu trẻ... để tuổi cho (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 2. Kĩ năng: Có kĩ năng viết đúng, viết đều, viết đẹp. 3. Thái độ: Yêu thích môn học; có thức “Rèn chữ, giữ vở”; tích cực, sáng tạo, hợp tác. II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. (tự học/tự khám phá trước khi học ở lớp) 1. Giáo viên: Bảng phụ. Mẫu chữ viết hoa Y (P, K), các chữ Phú Yên và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ. - Nhận xét, đánh giá chung. - Giới thiệu bài mới : trực tiếp. 2. Các họat động chính: a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết bảng con (10 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng các con chữ, hiểu từ và câu ứng dụng. * Cách tiến hành: - Hát đầu tiết. - Viết bảng con. - Nhắc lại tên bài học. F Luyện viết chữ hoa. - Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài: P, K, Y. - Yêu cầu HS nhắc lại cách viết hoa chữ Y - Viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ: Y - Yêu cầu HS viết chữ Y, P, K bảng con. F Cho HS luyện viết từ ứng dụng. - Gọi HS đọc từ ứng dụng: Phú Yên - Giới thiệu: Phú Yên là tên một tỉnh ở ven biển miền Trung. - Yêu cầu HS viết vào bảng con. F Luyện viết câu ứng dụng. - Mời HS đọc câu ứng dụng. Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà. Kính già, già để tuổi cho. - Cho HS giải thích ý nghĩa câu tục ngữ - Giải thích câu ứng dụng: Câu tục ngữ khuyên người yêu trẻ, kính trọng người già và nói rộng ra là sống tốt với mọi người. Yêu trẻ thì sẽ được trẻ yêu. Trọng người già thì sẽ đựơc sống lâu như người già. Sống tốt với mọi người thì sẽ được đền đáp - Cho HS viết bảng con b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết (17 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết. * Cách tiến hành: - Nêu yêu cầu: + Viết chữ Y: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết chữ P, K: 1 dòng + Viết chữ Phú Yên: 2 dòng cở nhỏ. + Viết câu ứng dụng 2 lần. - Yêu cầu HS viết vào vở - Theo dõi uốn nắn. - Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. - Thu 7 bài để nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. - Nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. - Quan sát và nêu. - Phát biểu - Theo dõi - Viết vào bảng con. - 2 HS đọc tên riêng: Phú Yên. - Viết trên bảng con. - 2 HS đọc câu ứng dụng - 2 HS phát biểu - Viết trên bảng con các chữ: Yêu, kính. Phú Yên Phú Yên Yêu Kính Yêu Kính IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập) V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO . - Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. TẬP VIẾT tuần 34 ÔN CHỮ HOA A, M, N, V (kiểu 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Viết đúng và tương đối nhanh các chữ hoa (kiểu 2) A, M (1 dòng) N, V (1 dòng) viết đúng tên riêng An Dương Vương (1 dòng) và câu ứng dụng: Tháp Mười ... Bác Hồ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 2. Kĩ năng: Có kĩ năng viết đúng, viết đều, viết đẹp. 3. Thái độ: Yêu thích môn học; có thức “Rèn chữ, giữ vở”; tích cực, sáng tạo, hợp tác. II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. (tự học/tự khám phá trước khi học ở lớp) 1. Giáo viên: Bảng phụ. Mẫu chữ viết hoa A, M (N, V), các chữ An Dương Vương và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ. - Nhận xét, đánh giá chung. - Giới thiệu bài mới : trực tiếp. 2. Các họat động chính: a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết bảng con (10 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng các con chữ, hiểu từ và câu ứng dụng. * Cách tiến hành: - Hát đầu tiết. - Viết bảng con. - Nhắc lại tên bài học. @ Luyện viết chữ viết hoa - Gv viết mẫu các chữ hoa @ Luyện viết từ ứng dụng. An Dương vương là tên hiệu của Thục Phán, vua nước Âu Lạc sống cách đây trên 2000 năm Ông là người đã xây thành Cổ Loa. @ Luyện viết câu ứng dụng. Câu thơ ca ngợi Bác Hồ là người đẹp nhất b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết (17 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết. * Cách tiến hành: - Viết các chữ A, M: 1 dòng - Viết các chữ N, V: 1 dòng - Viết tên riêng An Dương vương: 2 dòng - Viết câu thơ 2 lần Chấm, chữa bài Yêu cầu HS nộp bài - Thu 7 bài để nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. Nhận xét chung Hs tìm các chữ viết hoa có trong bài: A, D, V, T, M, N, B, H. - Hs tập viết bảng con - Hs đọc từ ứng dụng An Dương Vương - Hs tập viết bảng con - Hs đọc câu ứng dụng - Hs tập viết trên bảng con các chữ Tháp Mười, Việt Nam. Tháp Mười Việt Nam - Hs viết bài vào vở IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập) V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO . - Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn. - Kết thúc môn học.
Tài liệu đính kèm: